Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 5: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng

Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 5: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng

Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 HS phát biểu được các tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

 + Cặp góc sole trong còn lại bằng nhau

 + Hai góc đồng vị bằng nhau

 + Hai góc trong cùng phía bằng nhau

 2. Kỹ năng:

 HS nhận biết cập góc sole trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía

 3. Thái độ:

 -Giáo dục HS bước đầu tập suy luận và vẽ hình một cách chính xác

II/ Đồ dùng dạy học

 - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1602Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 5: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: 
Tiết 5. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 HS phát biểu được các tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
	+ Cặp góc sole trong còn lại bằng nhau
	+ Hai góc đồng vị bằng nhau
	+ Hai góc trong cùng phía bằng nhau
 2. Kỹ năng:
 HS nhận biết cập góc sole trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía
 3. Thái độ:
 -Giáo dục HS bước đầu tập suy luận và vẽ hình một cách chính xác
II/ Đồ dùng dạy học
 - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
 - HS: Thước thẳng, thước đo góc
III/ Phương pháp dạy học
 - Phương pháp trực quan, nhóm, tích cực
IV/ Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Không:
 3. Các hoạt động dạy học: 
3.1 Hoạt động 1: Góc sole trong, góc đồng vị ( 13phút )
a) Mục tiêu: HS nhận biết được cặp góc so le trong và đồng vị
b) Đồ dùng: Thước thẳng
c)Tiến hành
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ:
+ Vẽ hai đường thẳng phân biệt a, b
+ Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a, b tại A, B
? Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B
- GV giới thiệu:
+ Hai cặp góc sole trong
+ Bốn cặp góc đồng vị
- GV giải thích rõ hơn các thuật ngữ " góc sole trong " và " góc đồng vị "
- Yêu cầu HS làm 
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và viết các cặp góc sole trong và đồng vị
? Ta tìm được bao nhiêu cặp góc sole trong, bao nhiêu cặp góc đồng vị
- GV nhận xét và chốt lại
- 1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu của GV
- Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B
- HS lắng nghe và ghi vở
- HS chú ý lắng nghe
- HS làm 
- 1 HS lên bảng vẽ hình và chỉ ra các cặp góc sole trong, đồng vị
- Ta tìm được 2 cặp góc sole trong, 4 cặp góc đồng vị
- Chú ý lắng nghe và ghi vở
1. Góc sole trong, góc đồng vị
3. 2Hoạt động 2: Tìm hiểu các tính chất ( 17phút )
a) Mục tiêu: HS phát biểu được Tính chất của góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng.
b) Đồ dùng: Thước thẳng; bảng phụ
c) Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm 
- Yêu cầu HS quan sát hình 13 và đọc hình 
- GV vẽ hình và hướng dẫn HS cách vẽ
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm 
- Yêu cầu HS tính số đo của => so sánh 
- Yêu cầu HS tính , so sánh 
? Chỉ ra 3 cặp góc đồng vị còn lại và số đo của chúng
? Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và có một cặp góc sole trong bằng nhau thì cặp góc sole trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào 
- Yêu cầu HS đọc tính chất 
- GV: Đó chính là tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
- HS làm 
- HS quan sát hình 13 và đọc hình: Có 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng tại A và B và có 
- HS thực hiện cùng GV
- HS tóm tắt bài toán 
=>
=> 
- Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau
- Các cặp góc đồng vị bằng nhau
- HS đọc tính chất
- HS chú ý lắng nghe và ghi vở
2. Tính chất 
Cho
Tìm
* Giải: 
=> 
b, 
=> 
c) Ba cặp góc đồng vị là:
* Tính chất ( SGK - 89 )
b)Hoạt động 3: Luyện tập ( 13 phút )
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học vào giải bài tập.
b) Đồ dùng: Thước thẳng; bảng phụ
c) Tiến hành: 
- GV treo bảng phụ bài tập 21
- Gọi 1 HS lên bảng điền
- GV nhận xét 
- Yêu cầu HS làm bài 22
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ lại hình 15
- Gọi 1 HS lên bảng điền số đo các góc còn lại
- GV giới thiệu cặp góc A1, B2 và A4, B3 là cặp góc trong cùng phía
- Yêu cầu HS tính 
? Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu
- GV: Tổng hai góc trong cùng phía bằng 1800 ( hay hai góc trong cùng phía bù nhau )
- HS quan sát bảng phụ
- 1 HS lên bảng điền
- Lắng nghe
- HS làm bài 22
- 1 HS lên bảng vẽ lại hình 15
- 1 HS lên bảng điền 
- HS lắng nghe
- HS tính 
- Tổng hai góc trong cùng phía bằng 
- HS chú ý lắng nghe
3. Luyện tập
Bài 21 ( SGK - 89 )
a, So le trong
b, Đồng vị
c, Đồng vị
d, Cặp góc so le trong
Bài 22 ( SGK - 89 )
c,
 4. Hướng dẫn về nhà ( 2phút )
 - Làm bài tập 23; ( SGK - 89 ).
 - Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và vị trí của hai đường thẳng
Tiết 6. Hai đường thẳng song song
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - HS phát biểu được dấu hiệu: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a song song b
 2. Kỹ năng:
 - HS vẽ được một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy
 - HS sử dụng được ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke vẽ hai đường thẳng song song
 3. Thái độ: 
 - Nghiêm túc, cẩn thận khi vẽ hình
II/ Đồ dùng dạy học
 - GV: Thước kẻ, ê ke, bảng phụ ( SGK - 90 )
 - HS: Thước kẻ, ê ke
III/ Phương pháp dạy học
 - Phương pháp trực quan, nhóm, tích cực
IV/ Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ ( 5phút )
? Nêu tính chất góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 HS lên bảng trả lời
 3. Các hoạt động dạy học:
3.1 Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6 ( 6phút )
a) Mục tiêu: 
 HS phát biểu lại khái niệm 2 đường thẳng song song, vị trí của hai đường thẳng phân biệt.
b) Đồ dùng: Thước thẳng; bảng phụ
c) Tiến hành:
? Thế nào là hai đường thẳng song song
? Nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt
? Cho đường thẳng a và đường thẳng b muốn biết hai đường thẳng a, b có song song với nhau không làm thế nào 
- Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung
- Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc song song hoặc cắt nhau
+ Có thể ước lượng bằng mắt nếu đường thẳng a, b không cắt nhau thì song song
+ Dùng thước kéo dài nếu chúng không cắt nhau thì song song
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
3.2 Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ( 15phút )
a) Mục tiêu: HS phát biểu được dấu hiện nhận biết hai đường thẳng song song.
b) Đồ dùng: Thước thẳng; bảng phụ
c) Tiến hành:
- GV treo bảng phụ 
? Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau
? Có nhận xét gì về số đo các góc cho ở hình a, b, c
? Vậy hai đường thẳng song song với nhau khi chúng phải thoả mãn yếu tố gì
- Yêu cầu HS đọc tính chất
- GV giới thiệu cách viết và đọc hai đường thẳng a và b song song
- GV cho hình vẽ
? Muốn kiểm tra xem chúng có song song với nhau không làm thế nào 
- HS quan sát
+ Đường thẳng a song song với b
+ Đường thẳng m song song với n
+ Đường thẳng d không song song với e
- Hình a: Cặp góc so le trong bằng nhau
- Hình b: Cặp góc so le trong không bằng nhau
- Hình c: Cặp góc đồng vị bằng nhau 
- Khi hai góc sole trong hay hai góc đồng vị bằng nhau
- HS đọc tính chất
- HS quan sát và lắng nghe
- HS quan sát 
+ Vẽ đường thẳng c bất kì
+ Đo 1 cặp góc so le trong hoặc 1 cặp góc đồng vị nếu chúng bằng nhau thì đường thẳng a, b song song
2. Dấu hiện nhận biết hai đường thẳng song song
- Đường thẳng a song song với b
- Đường thẳng m song song với n
- Đường thẳng d không song song với e
* Tính chất ( SGK - 90 )
- Hai đường thẳng a và b 
song song kí hiệu: a // b
3.3Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng song song ( 10 phút )
a) Mục tiêu: HS vẽ được 2 đường thẳng song song
b) Đồ dùng: Thước thẳng; bảng phụ
c) Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm 
- Yêu cầu HS quan sát hình 18, 19 SGK - 91
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ hai đường thẳng song song
- GV giới thiệu hai đoạn thẳng và hai tia song song 
- HS làm 
- HS quan sát
- HS nêu cách vẽ hai đường thẳng song song
- HS lắng nghe
3. Vẽ hai đường thẳng song song
3.4 Hoạt động 4: Luyện tập ( 7phút )
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học vào giải bài tập
b) Đồ dùng: Thước thẳng; bảng phụ
c) Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 24
- Gọi 1 HS lên bảng điền 
- GV đưa ra bài tập: Chọn câu trả lời đúng
a, 2 đoạn thẳng song song là 2 đoạn thẳng không có điểm chung
b, 2 đoạn thẳng song song thì nằm trên 2 đường thẳng song song
- HS làm bài 24
- 1 HS lên bảng điền 
- HS lắng nghe và trả lời
- Sai vì hai đường thẳng chứa hai đoạn thẳng ấy có thể không song song
- Đúng
4. Luyện tập 
Bài 24 ( SGK - 91 )
a) a//b
b) a và b song song
 4. Hướng dẫn về nhà ( 2phút )
 - Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
 - Làm bài 25, 26; 27( SGK - 91 ).
 - Hướng dẫn bài tập 26
+ Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 5D.doc