Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 57: Cộng, trừ đa thức

Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 57: Cộng, trừ đa thức

Kiến thức: HS nhận biết được cách cộng, trừ hai đa thức.

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu " + "hoặc dấu " - ", thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.

 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học.

II/ Đồ dùng dạy học:

 - GV: Bảng phụ ghi bài tập

 - HS:

III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp phân tích

 - Phương pháp thảo luận nhóm

IV/ Tiến trình lên lớp:

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 57: Cộng, trừ đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: 
Tiết 57. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS nhận biết được cách cộng, trừ hai đa thức.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu " + "hoặc dấu " - ", thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.
 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ ghi bài tập
 - HS: 
III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp phân tích
 - Phương pháp thảo luận nhóm
IV/ Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Khởi động mở bài:
	* Kiểm tra bài cũ ( 3phút )
	? Thế nào là đa thức? Cho ví dụ
	? Thế nào là dạng thu gọn của đa thức? Bậc của đa thức là gì
 3. Hoạt động 1: Cộng hai đa thức ( 11phút )
	- Mục tiêu: HS nhận biết được cách cộng hai đa thức.
	- Đồ dùng:
	- Tiến hành:
- Cho hai đa thức:
M = 7x2y + 10x – 6
- GV gọi HS lên bảng thực hiện và giải thích các bước làm.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS tự nghiên cứu ví dụ SGK – 39.
- GV gọi HS đọc nội dung 
- GV gọi HS lên bảng thực hiện.
- HS quan sát và đọc yêu cầu.
- HS lên bảng thực hiện và giải thích các bước làm.
- HS nhận xét.
- HS nhận xét
- HS nghiên cứu ví dụ trong SGK- 39.
- HS đọc nội dung 
- HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở.
1. Cộng hai đa thức
- Cho hai đa thức:
M = 7x2y + 10x – 6
? Tính M + N
* Giải:
M + N = (7x2y + 10x – 6)
+ ()
= 7x2y + 10x – 6 + 
(bỏ dấu ngoặc)
= (7x2y – 6x2y) + (10x + 3x) + xyz2 +(-6)
(Áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp)
= x2y + 13x + xyz2 -
(Cộng trừ đơn thức đồng dạng)
 4. Hoạt động 2: Trừ hai đa thức ( 14phút )
	- Mục tiêu: HS nhận biết được cách trừ hai đa thức
	- Đồ dùng:
	- Tiến hành:
- GV viết lên bảng:
Cho hai đa thức:
P = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3
Và 
- GV hướng dẫn: Để trừ hai đa thức P và Q ta viết như sau:
P – Q = (5x2y – 4xy2 + 5x – 3) -
? Theo em, ta làm tiếp như thế nào để được P – Q
- GV gọi HS lên bảng thực hiện.
- GV: Lưu ý HS khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "-" phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc
- Ta nói 9x2y – 5xy2 – xyz - là hiệu hai đa thức P và Q.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung 
- GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
- HS ghi vở.
- Bỏ dấu ngoặc và thu gọn đa thức.
- HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở.
- HS lắng nghe
- HS đọc nội dung 
- 1HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở.
2. Trừ hai đa thức
Cho hai đa thức:
P = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3
Và 
- Để trừ hai đa thức P và Q ta viết như sau:
P – Q = (5x2y – 4xy2 + 5x – 3)
= 5x2y – 4xy2 + 5x – 3 -
= 9x2y – 5xy2 – xyz -
 5. Hoạt động 3: Kiểm tra 10 phút
	- Mục tiêu: Kiểm tra sự vân dụng các kiến thức cộng, trừ hai đa thức của học sinh
 Câu 1 ( 5điểm ): Tính tổng của hai đa thức sau
	M = và 
 Câu 2 ( 5điểm ): Tính hiệu của hai đa thức sau
	 và 
* Hướng dẫn chấm
Câu
Nội dung
Thang điểm
1
M = và 
Ta có: 
M + N = () + ( )
 = +
 = (x2y + 3x2y) + (xy2 - xy2) + (-5x2y2 + x2y2) + x3
 = 5 x2y - 4 x2y2 + x3
1
1,5
1,5
1
2
và 
Ta có:
P - Q = () - ()
 = - 
 = 
 = y + xy + x2y2 + 2
1
1,5
1,5
1
 6. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút )
 - Làm bài tâp: 30, 32, 33, 34, 35 (SGK - 40)
 - Ôn lại quy tắc cộng trừ số hữu tỉ.
 - Hướng dẫn: Chú ý khi bỏ dấu ngoặc, đằng trước có dấu " - " phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc.
Ngày soạn: Ngày giảng: 
Tiết 58. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về đa thức; cộng, trừ, đa thức.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức.
 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: MTBT
 - HS: MTBT
III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp phân tích
 - Phương pháp thảo luận nhóm
IV/ Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Khởi động mở bài:
 3. Hoạt động 1: Tính tổng của hai đa thức ( 10phút )
	- Mục tiêu: HS tái hiện lại được kiến thức về quy tắc tính tổng của hai đa thức. Áp dụng vào làm bài tập
	- Đồ dùng:
	- Tiến hành:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 34
? Nêu quy tắc cộng, (hay trừ) các đơn thức đồng dạng.
- Gọi 2 HS vận dụng quy tắc thực hiện yêu cầu bài toán
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài toán
- HS phát biểu quy tắc.
- 2HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
Dạng 1. Tính tổng của hai đa thức
Bài 34 ( SGK - 40 )
a) P + Q = (x2y + xy2 – 5x2y2 + x3) + (3xy2 - x2y + x2y2)
= x2y + xy2 – 5x2y2 + x3 + 3xy2 - x2y + x2y2
= (x2y - x2y) + ( xy2 + 3xy2) + (– 5x2y2 + x2y2) + x3
= 4xy2 - 4x2y2 + x3
b) M + N = (x3 + xy + y2 – x2y2 – 2) + (x2y2 + 5 – y2)
 = x3 + xy + 3
 4. Hoạt động 2: Tính hiệu hai đa thức ( 10phút )
	- Mục tiêu: HS tái hiện lại được kiến thức về quy tắc tính hiệu của hai đa thức. Áp dụng vào làm bài tập
	- Đồ dùng: MTBT
	- Tiến hành:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 35
- GV gọi 2HS lên bảng thực hiện.
- GV gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập 35
- 2HS lên bảng thực hiện, HS khác lmà vào vở.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
Dạng 2. Tính hiệu hai đa thức.
Bài 35 ( SGK - 40 )
a) M + N = (x2 – 2xy + y2) + (y2 + 2xy + x2 + 1)
 = (x2 + x2) + (– 2xy + 2xy) + (y2 + y2)
= 2x2 + 2y2 + 1.
b) M – N = -4xy – 1.
 5. Hoạt động 3: Tính giá trị của đa thức ( 10phút )
	- Mục tiêu: HS tính được giá trị của một biểu thức
	- Đồ dùng: MTBT
	- Tiến hành:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 36
? Bài toán yêu cầu gì.
? Muốn tính giá trị của mỗi đa thức trên ta làm thế nào
- GV gọi HS lên bảng thực hiện.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập 36
- Bài toán yêu cầu tính giá trị của mỗi đa thức.
- Ta cần thu gọn đa thức sau đó thay giá trị của các biến vào đa thức đã thu gọn rồi thức hiện phép tính.
- 1HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
Dạng 3. Tính giá trị của đa thức
Bài 36 ( SGK - 41 )
a) Ta có :
x2 + 2xy - 3x3 + 2y3 + 3x3 – y3
= x2 + 2xy + (- 3x3 +3x3) + (2y3– y3)
= x2 + 2xy + y3.
+ Tại x = 5 và y = 4 ta được:
52 +2.5.4 + 43 =25+40+ 64
= 129
 6. Hoạt động 4: Tìm một trong hai đa thức biết đa thức biết đa thức tổng hoặc đa thức hiệu và đa thức còn lại ( 13phút )
	- Mục tiêu: HS nhận biết và tìm được một đa thức còn lại trong một tổng hay một hiệu
	- Đồ dùng: MTBT
	- Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 38
? Muốn tìm đa thức C để 
C + A = B ta làm thế nào.
- GV gọi 2HS lên bảng thực hiện.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV chốt lại nội dung bài học.
- HS đọc yêu cầu bài tập 38
Muốn tìm đa thức C để 
+ C + A = B ta chuyển vế
 C = B – A
- 2HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Dạng 4. Tìm một trong hai đa thức biết đa thức biết đa thức tổng hoặc đa thức hiệu và đa thức còn lại
Bài 38 ( SGK - 41 )
a) C = A + B
C = (x2 – 2y +xy+ 1) + (x2 + y – x2y2 - 1)
C = x2 – 2y + xy+ 1 + x2 + y –x2y2 – 1
C = 2x2 – x2y2 + xy – y
b) C + A= B => C = B – A
C = (x2 + y –x2y2 )- (x2 – 2y + xy + 1)
= x2 + y - x2y2 - x2 + 2y - xy - 1
= 3y –xy – x2y2 -2.
 7. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút )
 - Làm bài tập: 31, 32, 37 ( SGK - 40, 41)
 - Đọc trước bài " Đa thức một biến "
 - Hướng dẫn Bài 32: Làm tương tự như bài tập 38

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 57.doc