Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tuần 30 - Tiết 27: Bài 9: Tam giác

Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tuần 30 - Tiết 27: Bài 9: Tam giác

Kiến thức cơ bản : + Định nghĩa tam giác.

 + Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?

 + Kỷ năng cơ bản : + Biết vẽ tam giác.

 + Biết gọi tên và ký hiệu tam giác.

 + Nhận biết điểm nào nằm bên trong và bên ngoài tam giác.

II . CHUẨN BỊ:

 + GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa, phấn màu, bảng phụ.

 + HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1290Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tuần 30 - Tiết 27: Bài 9: Tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Tiết 27 Ngày soạn: 25. 03. 2010 
Ngày dạy: 02.04. 2009. 
Bài 9: TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
 + Kiến thức cơ bản : + Định nghĩa tam giác.
 + Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
 + Kỷ năng cơ bản : + Biết vẽ tam giác.
 + Biết gọi tên và ký hiệu tam giác.
 + Nhận biết điểm nào nằm bên trong và bên ngoài tam giác.
II . CHUẨN BỊ: 
 + GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa, phấn màu, bảng phụ.
 + HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Oån định:
 2. Bài cũ: 
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R?
Bài tập: Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. vẽ đường tròn (B;2,5 cm) và (C; 2 cm). Hai đường tròn cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB, AC
? Chỉ rõ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B;2,5 cm). Vẽ dây cung AD
Câu 2: Làm bài 41/92 SGK
Xem hình. So sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ
GV nhận xét và cho điểm
HS 1: Trả lời như SGK	
Bài tập:
AB = 2,5 cm
AC = 2 cm
HS2: Tiến hành dự đoán bằng mắt, rồi dùng compa đặt liên tiếp trên 3 đoạn thẳng AB, BC, AC trên tia OM
Nhận xét: AB + BC + AC = OM
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Tam giác ABC là gì:
GV chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?
GV vẽ hình:
? Hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC hay không? Tại sao?
GV vẽ tam giác ABC lên bảng, yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở
GV giới thiệu: Kí hiệu tam giác ABC là: 
GV: Cách đọc và kí hiệu khác: 
? Tương tự hãy nêu các cách đọc khác của ?
? Có mấy cách đọc tên ?
GV giới thiệu tam giác có đỉnh, 3 cạnh, 3 góc
? Hãy đọc tên 3 đỉnh của ?
? Hãy đọc tên 3 cạnh của ?
? Có cách nào đọc khác không?
? Đọc tên 3 góc của ?
GV yêu cầu HS làm bài 43/94 SGK
Dùng bảng phụ ghi bài tập, yêu cầu HS lên điền vào bảng
GV yêu cầu HS đưa một số vật có dạng tam giác
GV lấy điểm M (như hình) và giới thiệu đó là điểm nằm bên trong tam giác
? Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm bên trong tam giác ?
GV: Điểm M còn gọi là điểm trong tam giác
GV lấy điểm N (như hình) và giới thiệu đó là điểm nằm bên ngoài tam giác
? Vì sao N được gọi là điểm nằm ngoài tam giác ABC ?
GV: Điểm N còn gọi là điểm ngoài tam giác
GV yêu cầu HS lấy điểm D nằm trong tam giác, điểm E nằm trên tam giác, điểm F nằm ngoài tam giác
2. Vẽ tam giác:
Ví dụ: Vẽ biết ba cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm
Cho HS hoạt động nhóm
? Để vẽ được tam giác ta làm như thế nào?
GV : Hướng dẫn:
GV vẽ 1 tia Ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia
GV làm mẫu tren bảng vẽ có BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời: Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng
- Không phải là tam giác ABC vì ba điểm A, B, C thẳng hàng
HS vẽ tam giác ABC vào vở
HS: 
+ 3 đỉnh : A, B, C .
+ 3 cạnh : AB, AC, BC. 
Có thể đọc khác là cạnh BA, cạnh CB, cạnh AC
+ 3 góc : góc BCA, góc ABC, góc BAC hay góc ACB, góc CBA, góc CAB hay góc A, góc B, góc C
2 HS lên bảng điền hai câu
Bài 43/94 SGK:	
Hình tạo bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là tam giác MNP
Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU, UV, VT trong đó T, U, V không thẳng hàng
HS đưa một số vật có dạng tam giác như: Eke, miếng gỗ hình tam giác, mắc treo áo có dạng tam giác, . . 
+ Một điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác là điểm nằm trong tam giác.
+ Một điểm N không nằm trong tam giác , không nằm trên cạnh nào của tam giác là điểm nằm ngoài tam giác .
HS hoạt động nhóm tìm hiểu cách làm
Cách vẽ: 
- Vẽ đoạn BC = 4 cm .
- Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm
- Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi là giao điểm A
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC
 4. Củng cố:
Dùng phiếu học tập ghi đề bài 44/95 SGK:
Giao phiếu học tập cho các nhóm HS
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
ABI
A, B, I
AB, BI, IA
AIC
A, I, C
AI, IC, AC
ABC
A, B, C
AB, BC, CA
Cho HS làm bài tập 47/95 SGK.
Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào vở
Bài 47/95 SGK:
HS nêu cách vẽ và lên bảng thực hiện
 5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo SGK
Oân tập phần hình học từ đầu chương
Làm bài tập: 45, 46/95 SGK;40, 42, 43, 44/ 60, 61 SBT
Kí duyệt : 27/03/2010

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 27.doc