Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1: Điểm. Đường thẳng (Tiếp theo)

Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1: Điểm. Đường thẳng (Tiếp theo)

- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.

- HS biết vẽ điểm, vẽ đường thẳng

- Biết đặt tên điểm, đường thẳng.

- Biết sử dụng kí hiệu

- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 860Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1: Điểm. Đường thẳng (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 Tiết: 1
NS:16/8/2010
ND:10/9/2010
Chương I: ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
HS hiểu được quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.
HS biết vẽ điểm, vẽ đường thẳng
Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
Biết sử dụng kí hiệu 
Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
GV:Thước, sgk,phấn màu.
HS: Thước, sgk.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định :
 2. Bài cũ: (Trong quá trình dạy bài mới)
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu chương
GV giới thiệu những nội dung cơ bản của chương
Chú ý lắng nghe
2. Điểm
- Mọi hình đều được tạo thành từ các điểm. Do đó hình ảnh đơn giản nhất là điểm. Muốn học hình học trước hết phải biết vẽ điểm. Vậy điểm được vẽ như thế nào?
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy (Trên bảng đen) là hình ảnh của điểm
- GV vẽ một điểm và đặt tên. Sau đó GV giới thiệu: Tên điểm dùng chữ cái in hoa A, B, C, 
Một tên chỉ dùng cho một điểm (Nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm). Một điểm có thể có nhiều tên.
? Hãy vẽ 3 điểm và đặt tên cho chúng?
? Trên hình vừa vẽ có mấy điểm phân biệt (Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau)
- GV cho hình vẽ: Ở hình này ta có điểm M và N trùng nhau
-Lưu ý: Từ nay về sau (ở lớp 6) khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
- Như vậy với những điểm ta xây dựng được các hình. Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình.
- HS chú ý lắng nghe và ghi bài
Tên điểm dùng chữ cái in hoa A, B, C, 
Một tên chỉ dùng cho một điểm (Nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm). Một điểm có thể có nhiều tên.
- HS lên bảng vẽ hình
+ HS vẽ: 
- Hình vẽ gồm 3 điểm A, P, Q phân biệt
2. Đường thẳng
- GV nêu hình ảnh của đường thẳng: Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép thước,  cho ta hình ảnh của đường thẳng
? Quan sát hình 3 sgk/103 và cho biết làm thế nào để vẽ được một đường thẳng (Hay em dùng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng) ?
- Yêu cầu hai HS lên bảng vẽ hai đường thẳng ?
* GV giới thiệu: Dùng chữ cái in thường a, b, c, , m, n, .. để đặt tên cho đường thẳng
- Yêu cầu HS đặt tên cho hai đường thẳng HS vừa vẽ.
? Ta có thể kéo dài các đường thẳng về hai phía không? 
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Ta dùng bút và thước vẽ được vạch thẳng. Vạch thẳng biểu diễn 1 đường thẳng
- Ta có thể kéo dài các đường thẳng về hai phía.
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
- GV vẽ một đường thẳng và lấy một vài điểm thuộc đường thẳng và một vài điểm không thuộc đường thẳng. Sau đó GV hỏi:
? Trong hình vẽ trên có những điểm nào? Đường thẳng nào ?
? Điểm nào nằm trên đường thẳng? Điểm nào không nằm trên đường thẳng ?
? Một đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ?
- GV giới thiệu các cách nói khác nhau về một điểm thuộc đường thẳng , cách kí hiệu điểm thuộc đường thẳng và về một điểm không thuộc đường thẳng , cách kí hiệu điểm không thuộc đường thẳng (Như sgk/104)
- Bất kì đường thẳng nào cũng có những điểm thuộc đường thẳng đó và những điểm không thuộc đường thẳng đó.
- Yêu cầu HS làm ? :
* HS vẽ hình vào vở theo GV:
Ad
Bd
Cd
Md
Nd
- Có các điểm: A,B, C,M, N. Đường thẳng d
- Điểm A,B,C nằm trên đường thẳng d. Điểm M,N không nằm trêb đường thẳng d
- Một đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
? 
a) Điểm C thuộc đường thẳng a, điểm E không thuộc đường thẳng a
b) Ca; Ea
c) HS lên vẽ thêm 4 điểm.
4. Bài tập
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng b và vẽ điểm Ab; vẽ điểm P sao cho P nằm trên b; vẽ điểm Q sao cho Qb
? Vẽ hình 6 và cho HS đặt tên các điểm và các đường thẳng còn lại
- GV treo bảng phụ hình 7 sgk/104 và lần lượt yêu cầu HS trả lời bài 3/104
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS điền vào các ô trống:
- Lần lượt 3 HS lên bảng vẽ:
Bài 1/104:
Bài 3/104:
a) Điểm A thuộc đường thẳng n, q: Aq; A n
Điểm A thuộc đường thẳng m, n, p: Bp; Bm; Bn
b) m, n, p đi qua điểm B: Bm; Bn; Bp
m, q đi qua điểm C: Cm; Cq.
c) Dq; Dm; Dp ; Dn.
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
a
Điểm M thuộc đường thẳng a
Ma
Điểm N không thuộc đường thẳng a
Na
 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Về tập thành thạo cách vẽ điểm, đường thẳng, cách đặt tên điểm, đường thẳng.
Biết đọc hình vẽ, nắm vững các kí hiệu quy ước (Xem sgk/104)
Làm bài tập: 2; 4; 5; 6; 7/105
Đọc nghiên cứu trước §2.
Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Ba điểm ko thẳng hàng?
Quan hệ giữa ba điểm ko thẳng hàngNgày 21/8/2010
TT

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 1.doc