Giáo án môn Giáo dục công dân 6 - Tiết 5 - Tiết 5 - Bài 4: Lễ độ

Giáo án môn Giáo dục công dân 6 - Tiết 5 - Tiết 5 - Bài 4:  Lễ độ

.Về kiến thức

 - Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.

 - Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.

 2. Thái độ: Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.

 3. Kĩ năng

 - Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ

 - Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình.

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

 - Kĩ năng giao tiếp, KN tư duy phê phán, KN tự tin

III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC:

 - Thảo luận nhóm, động não.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1250Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân 6 - Tiết 5 - Tiết 5 - Bài 4: Lễ độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày soạn: 23 / 09/ 2012
Tiết 5 	 Ngày dạy: 26 / 09/ 2012
BÀI 4: LỄ ĐỘ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
 1.Về kiến thức
 - Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
 - Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.
 2. Thái độ: Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
 3. Kĩ năng
 - Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ
 - Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
 - Kĩ năng giao tiếp, KN tư duy phê phán, KN tự tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC:
 - Thảo luận nhóm, động não.
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức: 
- Cho lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
-Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?
3/Bài mới:
 * Kết nối: 
GV: 	-Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì?
 - Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Những hành vi trên thể hiện điều gì?
HS: Những hành vi trên thể hiện đức tính lễ độ.
	Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
a) HĐ1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
GV. Gọi Hs đọc truyện “Em Thuỷ”
Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
-Bạn Thuỷ giới thiệu khách với bà
-Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi
-Mời bà và khách uống trà
- Xin phép bà nói chuyện
-Vui vẻ kể chuyện học, các hoạt động ở lớp của liên đội
- Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại
 GV.Khi anh Quang xin phép ra về, Thuỷ có hành động gì? Em nói như thế nào.
 Thuỷ tiễn anh ra tận ngõ và nói : “Lần sau có dịp mời anh đến nhà em chơi”.
GV: Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?
HS: Trả lời:
- Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khách, biết tôn trọng bà và khách.
- Làm vui lòng khách, để lại ấn tượng tốt đẹp
- Thuỷ là một HS ngoan cư xử đúng mực, lễ phép. Đó chính là đức tính lễ độ trong con người Thuỷ.
I. Tìm hiểu truyện đọc: “Em Thuỷ”
b) HĐ2: NỘI DUNG BÀI HỌC 
Thế nào là lễ độ?
 *Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung sau:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng...
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
Gv: Có người cho rằng đối với kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?.
Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.
Gv; trái với lễ độ là gì?
GV: Tìm những hành vi tương ứng với thái độ
Thái độ
Hành vi
- Vơ lễ
- Lời ăn tiếng nói thiếu văn hoá.
- Ngông nghênh.
- Cãi lại bố mẹ.
- Lời nói hành động cộc lốc,xấc xược, xâm phạm đến mọi người.
- Cậy học giỏi, nhiều tiền của, học làm sang
Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?
Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ.
? Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ?
GV: Ở trường chúng ta có câu “Tiên học lễ, hậu học văn” Theo em lễ ở đây là gì ?
II. Nội dung bài học
1. Lễ độ là gì?
 a) Khái niệm:
 Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
 b)Biểu hiện;
- Đi xin phép, về chào hỏi, gọi dạ, bảo vâng.Nói năng nhẹ nhàng.Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác.
- Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi...
* Trái với lễ độ là: Nói trống không, ngắt lời người khác.Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa..
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.
3. Cách rèn luyện: 
- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.
c. HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP
Bài tập c : Tiên học lễ hậu học văn.
GV: yêu cầu HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ độ.
Đi hỏi về chào
Học ăn, học nói, học gói, học mở
Lời nói chẳng mất tiền mua 
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Kính lão đắc thọ.
Lời chào cao hơn mâm cổ
GV: Cho HS làm bài tập:
Đánh dấu (x) vào cột em cho là đúng
Hành vi thái độ
Lễ độ
Không
- Biết chào hỏi, thưa gửi, xin lỗi, cảm ơn
- Kính thầy yêu bạn
- Chỉ tôn trọng người lớn.
- vui vẻ, hòa thuận
- Nói trống không, xấc xược.
- Lịch sự, có văn hoá.
- Nói leo trong giờ học
- Không nói tục, chửi bậy.
III. Luyện tập
 + Muốn trở thành người công dân tốt điều trước hết là phải học đạo dức, lễ phép sau đó mới học đến văn hoá, kiến thức như Bác Hồ đã nói : “Có tài mà không có đức là người vô dụng”.
4/ Củng cố:
- Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
5/ Dặn dò:
- Học bài, làm các bài tập còn lại ở sgk
- Xem trước bài 5.
- Học kỹ bài cũ
*Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5 GDCD 6 tiet 5.doc