Giáo án môn Giáo dục công dân 6 - Tiết 4 - Bài 3: Tiết kiệm

Giáo án môn Giáo dục công dân 6 - Tiết 4 - Bài 3: Tiết kiệm

1.Về kiến thức

- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.

 - Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống

 -Ý nghĩa của tiết kiệm.

 2. Thái độ

- Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị.

 - Phê phán lối sống xa hoa lãng phí.

 3. Kĩ năng

 - Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa.

 - Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.

 

doc 15 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân 6 - Tiết 4 - Bài 3: Tiết kiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án CD6 chuẩn KTKN,tích hợp môi trường,Đạo đức HCM,GD pháp luật,kỹ năng sống
Lớp 6A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng..
Lớp 6B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng..
Tiết 4
BÀI 3: TIẾT KIỆM
I/ Mục tiêu bài học.
	1.Về kiến thức
- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.
	- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống 
 	 -Ý nghĩa của tiết kiệm.
 2. Thái độ
- Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị. 
 	- Phê phán lối sống xa hoa lãng phí.
 3. Kĩ năng
	- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa.
	- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.
*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng tìm và xử lí thông tin 
II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.GV: Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm. 
 Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân, 
 Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.
2.HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
3.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?
- Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?
Đáp:
-HS tự liên hệ
-Ý nghĩa: Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
2/Bài mới: 
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: (1’) Mỗi ngày đi học bạn Lan được mẹ cho 5000 tiền ăn sáng, nhưng bạn chỉ mua hết 3000. Số tiền còn lại bạn danh lại để mua sách vở.
GV: Em nhận xét gì về việc làm của bạn Lan? Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
HS: Trả lời cá nhân.
Qua tình huống trên GV chuyển ý vào bài mới.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1(10') TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
Mục tiêu: Giúp HS hiểu những việc làm nào cần phê phán và những việc làm nào cần học tập trong việc tiết kiệm
Cách tiến hành:
-Gọi học sinh đọc truyện “ Thảo và Hà”
GV: Nêu câu hỏi:
Câu 1: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?
Câu 2: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?
Câu 3: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo?
Câu 4: Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo?
Câu 5: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?.
GV: Chuyển ý
HOẠT ĐỘNG 2 :NỘI DUNG BÀI HỌC
Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.
- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống 
-Ý nghĩa của tiết kiệm.
Cách tiến hành
GV: Đưa ra tình huống sau:
 HS: Giải quyết và rút ra kết luận tiết kiệm là gì?
Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt.
Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian giải trí và thăm bạn bè.
Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý.
Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai.
GV: Nhận xét :mọi công dân có trách nhiệm thực hành tiết kiệm,chống lãng phí
GV: Biểu hiện của tiết kiệm.
Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?.
GV: Những hành vi biểu hiện trái ngược với tiết kiệm?
GV: Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết kiệm như thế nào?
GV: Em đã tiết kiệm như thế nào trong gia đình, ở lớp, ở trường và ở ngoài xã hội?
GV: Trường em đã có những phong trào nào thể hiện sự tiết kiệm? 
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?.
* Tổ chức thảo luận nhóm
“ Em đã tiết kiệm như thế nào”
Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội 
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại.
? Ở trường chúng ta có các việc làm thể hiện sự tiết kiệm như thế nào?
? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
? Tìm CD, TN nói về tiết kiệm
GV: Rèn luyện tiết kiệm là đã góp phần vào lợi ích xã hội.
c/Thực hành, luyện tập: Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10
Bài tập c:
-Thảo và Hà rất xứng đáng để được mẹ thưởng tiền.Vì đã thi đậu vào lớp 10
- Thảo thấy nhà còn khó khăn, mẹ làm lung vất vả, gạo trong nhà đã hết nên không nhận tiền của mẹ để đi chơi.
- Trước khi đến nhà Thảo: Đòi mẹ thưởng tiền để đi liên hoan với các bạn.
- Sau đó: Hà Thấy bạn rất thương mẹ nên cũng đã thấy ân hận, thương mẹ hơn, tự hứa là không vòi tiền mẹ nữa và biết tiết kiệm trong tiêu dùng hằng ngày.
- Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm, yêu thương mẹ.
HS: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì ?
-HS trả lời
-HS trả lời
HS: -Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của nhà nước.
-Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước. 
-Tham ô, tham nhũng
-Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian làm việc tư.
-Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô bổ
HS: “Tiết kiệm là quốc sách” 
HS: * ÔÛ nhaø: aên maëc giaûn dò, khoâng phoâ tröông, laõng phí. TK ñieän nöôùc, söû duïng thôøi gian hôïp lyù ñeå hoïc taäp vaø giuùp ñôõ boá meï vieäc nhaø. Tieâu duøng ñuùng möùc. Taän duïng ñoà cuõ
* ôû lôùp: Giöõ gìn baøn gheá, taét ñieän, quaït khi ra veà, tieát kieäm nöôùc, giöõ gìn taøi saûn cuûa lôùp, tröôøng.
HS: Quyên góp ủng hộ .
- HS liên hệ
- Giữ gìn quần áo, sách vở để có thể dùng được lâu dài.
- Tiết kiệm tiền ăn sáng.
- Sắp xếp thời gian để vừa học tốt vừa giúp đỡ bố mẹ
- Được mùa chớ phụ ngô khoai
 Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng
- Nên ăn có chừng, dùng có mực
- Chẳng lo trước, ắt luỵ sau
- Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
- HS làm bài tập
-Trình bày
1.TRUYỆN ĐỌC“ Thảo và Hà”
2.NỘI DUNG BÀI HỌC
a. Khái niệm tiết kiệm
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
b. Biểu hiện:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác.
* - Tiết kiệm nguyên vật liệu, tài nguyên , giảm tiêu thụ điện, nước sạch, khai thác tài nguyên có kế hoạch...-> Có tác dụng bảo vệ môi trường
Quý trọng kết quả lao động của người khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện...
- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
- Phải thực hiện tiết kiệm ở mọi nơi, mọi lúc.
c. Ý nghĩa:
Tiết kiệm là làm giàu cho mình cho gia đình và xã hội.Đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc.
3.Luyện tập
BT a) Đáp án đúng :1,3,4
BT a) Bác Hồ luôn sử dụng hợp lí đúng mức của cải vật chất
3.Củng cố
 	 - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: 
Tiết kiệm là gì? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình, xã hội có lợi ích gì? 
Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
	4/ Dặn dò: ( 3 phút).
	- Học bài, Làm các bài tập b,c,SGK/10
	- Xem trước bài 4 :	LỄ ĐỘ 
 Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ”
 @T?
Lớp 6A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng..
Lớp 6B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng..
Tiết thứ: 5
BÀI 4: LỄ ĐỘ
	I/ Mục tiêu bài học.
	1.Về kiến thức
- Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.
 2. Thái độ: Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
 3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ
- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình.
	*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, KN tư duy phê phán, KN tự tin
	II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.
2.HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
3.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, đóng vai.
	III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút): 
	- Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
	-Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?
Đáp:
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất,thời gian, sức lực của mình và của người khác.
-Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của nhà nước.
-Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước. 
-Tham ô, tham nhũng
-Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian làm việc tư.
-Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô bổ
2/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: 
GV: 	-Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì?
 	- Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì?
 HS: Trả lời cá nhân.
 GV: Những hành vi trên thể hiện điều gi?
 HS: Những hành vi trên thể hiện đức tính lễ độ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
HĐ1:Tìm hiểu truyện đọc“Em Thuỷ”
GV. Gọi Hs đọc truyện “Em Thuỷ”
Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
GV.Khi anh Quang xin phép ra về, Thuỷ có hành động gì? Em nói như thế nào.
GV: Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?
HS: Trả lời:
-Bạn Thuỷ giới thiệu khách với bà
-Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi
-Mời bà và khách uống trà
- Xin phép bà nói chuyện
-Vui vẽ kể chuyện học, các hoạt động ở lớp của lên đội
- Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại
 Thuỷ tiễn anh ra tận ngõ và nói : “Lần sau có dịp mời anh đến nhà em chơi”.
HS: Trả lời:
- Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khách, biết tôn trọng bà và khách.
- Làm vui lòng khách, để lại ấn tượng tốt đẹp
- Thuỷ là một HS ngoan cư xử đúng mực, lễ phép. Đó chính là đức tính lễ độ trong con người Thuỷ.
HĐ2: Nội dung bài học
Thế nào là lễ độ?
 *Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo nd sau:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng...
 GV chốt lại.
Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?.
Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.
Gv; trái với lễ độ là gì?
GV: Tìm những hành vi tương ứng với thái độ
Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?
Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ.
? Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ?
GV: Ở trường chúng ta có câu “Tiên học lế, hậu học văn” Theo em lế ở đay là gì ?
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận 
Thái độ
Hành vi
- Vô lễ
- Lời ăn tiếng nói thiếu văn hoá.
- Ngông nghênh.
- Cải lại bố mẹ.
- Lời nói hành động cộc lốc,xấc xược, xâm phạm đến mọi người.
- Cậy học giỏi, nhiều tiền của, học làm sang
1. Lễ độ là gì?
 a) Khái niêm:
 Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
 b)Biểu hiện;
- Đ ... họp không có người chủ toạ.
	- Ra đường mọi người không tuân theo quy tắc giao thông...
	b) Triển khai bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
GV: Cho HS đọc truyện trong SGK “ Giữ luật lệ chung”
Hướng dẫn học sinh cách đọc 
GV: Nêu câu hỏi:
? Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào?
GV :Dù ở cương vị chủ tịch nước nhưng Bác Hồ luôn tôn trọng nội quy quy định chung 
- HS đọc truyện trong SGK “ Giữ luật lệ chung”
- Bỏ dép trước khi bước vào chùa
- Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư.
- Bác đến mỗi gian thờ thấp hương.
- Bác chấp hành tín hiệu đèn GT
- Bác nói: “ Phải gương mẫu, chấp hành luật lệ GT”
1. Tìm hiểu truyện đọc:
”Giữ luật lệ chung”
HOẠT ĐỘNG 2 NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế.
GV: Qua các việc làm cụ thể của các bạn đã thực hiện tôn trọng kỷ luật , các em có nhận xét gì?
? Phạm vi thực hiện thế nào?
? Theo em kỷ luật là gì?.
? Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
? Em hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỷ luật.
GV:Tôn trọng kỷ luật là cơ sở để hướng tới tôn trọng pháp luật
Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ
Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?.
 Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất tự do không? Vì sao?.
Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ luật và hậu quả của nó?.
 Phân tích mở rộng nội dung khái niệm.
 Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật
- Những quy đinh, nội quy của kỷ luật là do nhà trường, cơ quan và các tổ chức xã hội đề ra, còn pháp luật là quy định chung do nhà nước đề ra. 
- GV:Trong cuộc sống, cá nhân và tập thể có mối quan hệ gắn bó với nhau. Đó là sự bảo đảm công việc, quyền lợi chung và riêng với nhau. Xã hội càng phát triển càng đòi hỏi con người phải có ý thức kỷ luật cao.
HS: Tự nói về mình đã tôn trọng kỷ luật như thế nào ở trong gia đình, nhà trường, xã hội ?
- ở gia đình : Ngủ dậy đúng giờ.
+ Đồ đạc để ngăn nắp, đúng nơi quy định.
+ Đi học và về nhà đúng giờ.
+ Hoàn thành công việc gia đình giao cho 
- ở nhà trường :
+ Vào lớp đúng giờ, trật tự nghe giảng bài, làm đủ bài tập, mặc đồng phục.
+ Đi giày dép có quai hậu.
+ Không vứt rác, vẽ bậy lên bàn...
- Ngoài xã hội : Thực hiện nếp sống văn minh, không hút thuốc lá, giữ gìn TT chung, đoàn kết, Bảo vệ môi trường- AT GT- Bảo vệ của công.
- HS: Việc tôn trọng kỷ luật là tự mình thực hiện quy định chung
- Thực hiện mọi lúc, mọi nơi.
HS: Trả lời và cho ghi
- Tham gia sinh hoạt Đội một cách bắt buộc.
- Thấy tín hiệu đèn đỏ dừng lại vì sợ moi người chê trách.
- Vô kỷ luật:nói chuyện ,làm việc riêng trong giờ học,trốn tiết....
- Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi ích cho mọi người và giúp XH tiến bộ.
- Các hoạt động của tập thể, cộng đồng được thực hiện nghiêm túc, thống nhất và có hiệu quả.
- Thực hiện tốt nội quy trường, lớp, thực hiện tốt luật ATGT
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS theo dõi
2. Nội dung bài học
a) Khái niệm :
 Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc;chấp hành mọi sự phân công của tập thể,cơ quan ,doanh nghiệp...
b. Ý nghĩa:
- Gia đình, nhà trường, xã hội sẽ có nề nếp, kỷ cương
- Gia đình, nhà trường, xã hội ...ổn định và phát triển
- Tính kỷ luật mang lại quyền lợi cho con người.
- Tính kỷ luật giúp chúng ta vui vẻ, thanh thản và yên tâm học tập, lao động và vui chơi, giải trí
c. Cách rèn luyện:
 - Tôn trọng kỷ luật: Là các quy định, nội quy do GĐ, tập thể, XH đề ra phải tự giác thực hiện. Nếu vi phạm thì bị nhắc nhở, phê bình.
 - Pháp luật: Là các quy tắc xử sự chung do nhà nước đặt ra bắt buộc phải thực hiện. Nếu vi phạm thì bị xử phạt.
HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP
Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
Bài tập b:
BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói về tôn trọng kỉ luật:
1. đất có lề, quê có thói.
2. Nước có vua, chùa có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi có độ.
4. Ao có bờ, sông có bến.
5. Dột từ nóc dột xuống.
6. Nhập gia tuỳ tục.
7. Phép vua thua lệ làng.
8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa. 
HS làm các bài tập ở SGK.
Bài tập b:
3. Luyện tập.
Bài tập b
 Không . Vì tôn trọng kỷ luật là chấp hành những qui định chung trong mọi tình huống đó chính là bước đầu sống tuân theo pháp luật mà pháp luật là do nhà nước đặt ra để quản lý xã hội tất cả mọi người phải tuân theo nhằm làm cho xã hội có trật tự, kỷ cương.
BT:Hành vi thể hiện tính kỷ luật: 2,6,7
	3/ Củng cố: 
	Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài bằng sơ đồ tư duy.
	4/ Dặn dò:
	- Học bài, làm bài tập b, c SGK.
	- Xem trước bài 6.
Nhận xét
*************************************
Lớp 6A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng..
Lớp 6B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng..
Tiết thứ: 7
BÀI 6: BIẾT ƠN
	I/ Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó.
	2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn.
	Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình....
	3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa...
	*Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:KN tư duy phê phán,đánh giá,phân tích , thu thập,xử lí thông tin
	II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.
3.Các phương pháp/kỹ thuật dạy học tích cực:
	- Kích thích tư duy,giải quyết vấn đề,tổ chức trò chơi.t hảo luận nhóm....
	IV. Tiến trình lên lớp:
	1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
1.Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?.
Đáp: - Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc;chấp hành mọi sự phân công của tập thể,cơ quan ,doanh nghiệp...
	2. Bài mới.
	a. Đặt vấn đề: 
	Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11...
Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ.
	Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy.
	b Triển khai bài: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc gì?.
Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối với thầy?
Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì?. 
- HS đọc truyện sgk.
Hs: - Rèn viết tay phải.
 - thầy khuyên" Nét chữ là nết người".
Hs: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy. 
- Chị Hồng biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của thầy.Vì nhờ thầy mà Hồng có được cuộc sống ngày hôm nay.
1.Tìm hiểu truyện đọc.
HĐ2: NỘI DUNG BÀI HỌC
Gv: chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập cho các em 
 GV:Chúng ta cần biết ơn những ai? 
GV: Vì sao? 
Gv:Biết ơn là gì? 
Gv: Trái với biết ơn là gì? 
Gv: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đối với những người vô ơn, bội nghĩa?.
Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ.....)
GV: Từ xưa, cha ông ta đã luôn đề cao lòng biết ơn. Lòng biết ơn tạo nên lối sống nhân hậu, thuỷ chung của dân tộc và tạo nên sức mạnh cho các thế hệ nối tiếp nhau chiến đấu xây dựng đát nước.Ngày nay mọi tổ chức xã hội,cá nhân có trách nhiệm vận động,chăm sóc,giúp đỡ người có công với cách mạng và nhân thân của họ bàng nhiều hình thức , nội dung thích hợp
 Lòng biết ơn là biểu hiện tình người , nét đẹp, phẩm chất đạo đức con người.
Gv: Vì sao phải biết ơn?.
? Tìm ca dao ,tục ngữ nói về biết ơn
? Phải rèn luyện lòng biết ơn như thế nào?
? Lấy ví dụ thực tế những việc làm biết ơn
GV: Lưu ý phân biệt biết ơn với ban ơn (việc làm biết ơn của các em phải xuất phát từ sự tự giác. 
HS: Thảo luận nhóm. 
- Tổ tiên, ông bà, người giúp đỡ chúng ta lúc khó khăn, anh hùng liệt sĩ, ĐCSVN và Bác Hồ, các dân tộc trên thế giới )
- những người sinh thành, nuôi dưỡng ta, mang đến điều tốt lành cho ta, có công BVTQ đem lại ĐL-TD. V/c và TT để XD và BV đất nước
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung,
-Trái với biết ơn là vô ơn, bội nghĩa.
-HS tự liên hệ
-HS tự liên hệ
- Ăn giấy bỏ bìa
- Ăn tám lạng, trả nữa cân
Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
- Một lòng thờ mẹ kính cha
 cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
2. Nội dung bài học
a. Thế nào là biết ơn?
 Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, đất nước.
b. Ý nghĩa của sự biết ơn:
 - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người.
 - Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách con người 
c. Cách rèn luyện:
- Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình.
- Làm những việc thể hiện sự biết ơn như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham gia quyên góp, ủng hộ....
- Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn ra trong cuộc sống hằng ngày. 
HĐ3: LUYỆN TẬP
BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu nào nói về lòng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn 
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.
Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn?
 - HS làm bài tập
- Trình bày cá nhân
-Nhận xét,bổ xung
- TRÌNH BÀY
3. Luyện tập
	3. Cũng cố: ( 3 phút)
	Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
 Gv: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn?
	4. Dặn dò: ( 3 phút)
	- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.
	- Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên.
NHẬN XÉT
LIÊN HÊ.:01259993288

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 46 Ha Giang.doc