Giáo án lớp 9 Vật lí - Tuần 21, tuần 22

Giáo án lớp 9 Vật lí - Tuần 21, tuần 22

: Kiến thứcNêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau được quấn quanh một lõi sắt

Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng theo công thức

Giải thích được máy biến thế hoạt động dưới dòng điện xoay chiềumà không hoạt động với dòng điện một chiều

2:Kỹ năngVẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện

Biết vận dụng kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng trong kỹ thuật

II.Chuẩn bị :

Đối với mỗi nhóm HS:1 máy biến thế nhỏ , cuộn sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp 1500 vòng,1 nguồn điện xoay chiều 0-12V, 1 vôn kế xoay chiều 0-15V

 

doc 9 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1068Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 Vật lí - Tuần 21, tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :
21
Ngày soạn 
01
/
02
/
09
Tiết : 
41
Ngày dạy 
02
/
02
/
09
§37.MÁY BIẾN THẾ
I.Mục tiêu :
1: Kiến thứcNêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau được quấn quanh một lõi sắt 
Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng theo công thức 
Giải thích được máy biến thế hoạt động dưới dòng điện xoay chiềumà không hoạt động với dòng điện một chiều
2:Kỹ năngVẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện
Biết vận dụng kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng trong kỹ thuật
II.Chuẩn bị :
Đối với mỗi nhóm HS:1 máy biến thế nhỏ , cuộn sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp 1500 vòng,1 nguồn điện xoay chiều 0-12V, 1 vôn kế xoay chiều 0-15V
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra:
Câu hỏi
Đáp án
- Hãy nêu công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện
- Chọn biện pháp nào có lợi nhất để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện?
hp = 
 Để giảm hao phí điện năng do toả nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây
2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Gv: Muốn giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện ta làm thế nào thì có lợi nhất ?
Gv: Nếu tăng hiệu điện thế lên cao hàng chục nghìn vôn thì có thể dùng điện đó để thắp đèn, chạy máy không? Phải làm thế nào để điện ở nơi tiêu thụ dùng chỉ có hiệu điện thế là 220V mà tránh được hao phí trên đường dây tải điện? Có loại máy nào có thể giúp ta thực hiện được cả hai nhiệm vụ đó?
Hoạt động 2
Gv: yêu cầu HS quan sát hình 37.1 và máy biến thế nhỏ để nhận biết các bộ phận chính 
Gv: số vòng dây của hai cuộn dây dẫn có bằng nhau không ?
Gv: Dòng điện có thể chạy từ cuộn dây này sang cuộn dây kia được không? Vì sao?
Hoạt động 3
Gv: Cho dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn sơ cấp thì ở cuộn thứ cấp có xuất hiện dòng điện cảm ứng không ?Bóng đèn mắc ở cuộn thứ cấp có sáng lên không ?Vì sao ?
Gv: tiến hành thí nghiệm – Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì liệu ở hai đầu cuộn thứ cấp có xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều không ?Tại sao ?
Hoạt động 4
Gv: Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế có mối quan hệ thế nào với số vòng dây của mỗi cuộn?
Gv: Nếu dùng cuộn dây 150 vòng làm cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế thu được ở cuộn thứ cấp 2750 vòng tăng lên hay giảm ?Công thức vừa thu được còn đúng nữa không ?
Gv: khi nào thì máy có tác dụng làm tăng hiệu điện thế , khi nào làm giảm hiệu điện thế ?
Hoạt động 5
Gv: Mục đích của việc dùng máy biến thế là gì ?
Gv: Ta phải làm gì để vừa giảm được hao phí trên đường dây tải điện vừa đảm bảo phù hợp với dụng cụ tiêu thụ điện
Hoạt động 6
HS: thực hiện C4
HS: làm việc cá nhân , đối chiếu với máy biến thế để nhận ra hai cuộn dây dẫn
HS: Vận dụng những kiến thức đã học về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để trả lời câu hỏi của giáo viên
HS: Trả lời C2 ; trình bày lập luận
HS: thảo luận rút ra kết luận 
HS: quan sát giáo viên làm thí nghiệm – Ghi các số liệu thu được vào bảng 1
Lập công thức liên hệ giữa U1 ,U2 và n1 ,n2
HS: thảo luận thiết lập công thức 
 U1< U2
> 1 => U1 >U2 
=>n2 =109 vòng
=> n,2 =54 vòng
Vì n1 và U1 không đổi nên n2 thay đổi thì U2 thay đổi
I.Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế :
1.Cấu tạo :
- Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau
- Một lõi sắt (hay thép) có pha Silic 
2.Nguyên tắc hoạt động :
C1:Khi có U~ đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp -> bóng đèn sáng -> xuất hiện dòng điện ở cuộn thứ cấp
C2: Vì U~ nên từ trường luân phiên tăng giảm -> lõi sắt nhiễm từ biến thiên -> cuộn thứ kín sẽ xuất hiện dòng điện xoay chiều
3.Kết luận :
Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến thế xoay chiều thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều
II.Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế :
1.Quan sát :
Bảng 1
C3: . Hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi cuộn dây tỷ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn
2.Kết luận :
Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn day của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn :
 U1< U2 Máy tăng thế
 U1 >U2 Máy hạ thế
Muốn tăng hay giảm HĐT ta chỉ cần thay đổi số vòng dây quấn của cuộn thứ cấp
III.Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện :
Ở đầu đường dây tải điện lắp máy tăng thế, ở nơi tiêu thụ lắp máy hạ thế
III.Vận dụng :
C4: Cuộn 6V có 109 vòng
 Cuộn 3V có 54 vòng 	
3.Củng cố :
- Vì sao khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp cùng xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều?
- Hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn day của máy biến thế liên hệ với số vòng dây của mỗi cuộn như thế nào?
4.Dặn dò :
- Về nhà học bài . Làm bài tập 37.1 37.4
Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm bài sau	
Rút kinh nghiệm bài học
Tuần :
21
Ngày soạn :
01
/
02
/
09
Tiết : 
42
Ngày dạy :
05
/
02
/
09
§38.THỰC HÀNH – VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ
I.Mục tiêu :
	- Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều 
	- Nhận biết loại máy (nam châm quay hay cuộn dây quay), các bộ phận chính của máy
Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay=> đèn sáng, chiều quay của kim vôn kế xoay chiều)
	- Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn càng cao 
	- Nghiệm lại công thức của máy biến thế 
	- Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở
	- Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt 
II.Chuẩn bị :
	Đối với mỗi nhóm HS:1 máy phát điện xoay chiều nhỏ1 bóng đèn 3V có đế,1 máy biến thế nhỏ, các cuộn dây có ghi số vòng dây, lõi sắt có thể tháo lắp được1 nguồn điện xoay chiều 3V và 6V,6 sợi dây dẫn dài 30cm,1 vôn kế xoay chiều 0 – 15V
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra:
2.Bài mới :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Máy phát điện có cấu tạo như thế nào?
- Máy biến thế có cấu tạo như thế nào?
Mục đích bài thực hành này là gì ?
Hoạt đông 2:
- Phát dụng cụ cho các nhóm, yêu cầu HS mắc sơ đồ mạch điện như hình 38.1 và trả lời C1, C2
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
Hoạt đông 3:
- Phát dụng cụ thí nghiệm : nguồn điện xoay chiều , vôn kế xoay chiều , dây nối
- Hướng dẫn và kiểm tra việc lấy điện vào nguồn điện xoay chiều của từng nhóm trước khi cho HS thực hành
- Nhắc nhở HS chỉ được lấy điện xoay chiều từ máy biến thế với hiệu điện thế 3V;6V .Tuyệt đối không được lấy điện 220V
Hoạt đông 4:
- Thumẫu báo cáo
- Nhận xét giờ thực hành
Ôn lại cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều và máy biến thế 
HS: trả lời các câu hỏi của giáo viên
Hoạt động 2: Vận hành máy phát điện xoay chiều
- Mỗi cá nhân tự vận hành máy, thu thập thông t in để trả lời C1, C2
- Ghi kết quả vào báo cáo
Hoạt động 3: Vận hành máy biến thế
a. Tiến hành thí nghiệm lần 1: Cuộn sơ cấp 500 vòng , cuộn thứ cấp 1000 vòng và mắc mạch như hình 38.2
b. Tiến hành thí nghiệm lần 2: Cuộn sơ cấp 1000 vòng và cuộn thứ cấp 500 vòng và tiến hành như lần 1
c. Tiến hành thí nghiệm lần 3: Cuộn sơ cấp 1500 vòng , cuộn thứ cấp 500 vòng và thí nghiệm như lần 1
Hoạt động 4
- Thu dọn dụng cụ
- Các nhóm hoàn thành mẫu báo cáo và nộp cho GV
3.Củng cố:
4.Dặn dò:
Về nhà soạn trước bài tổng kết chương. Tiết sau ôn tập 
Rút kinh nghiệm bài học
 Duyệt của chuyên môn
Tuần :
22
Ngày soạn :
08
/
02
/
09
Tiết : 
43
Ngày dạy :
09
/
02
/
09
TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC 
I.Mục tiêu :
- Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế
- Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể
II.Chuẩn bị :
	HS chuẩn bị các câu hỏi ở mục tự kiểm tra -sgk
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra:
2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
Gv: gọi HS trả lời các câu hỏi tự kiểm tra đã chuẩn bị trước
HS khác bổ sung khi cần thiết 
Hoạt động 2
Gv: Nêu cách xác định hướng của lực từ do một thanh nam châm tác dụng lên lực Bắc của một kim nam châm và lực điện từ của thanh nam châm đó tác dụng lên một dòng điện thẳng
- So sánh lực từ do một nam châm vĩnh cửu với lực từ do một nam châm điện chạy bằng dòng điện xoay chiều?
Hoạt động 3
Gv: Gọi HS đọc câu 10
Gv: để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên điểm N của dây trước hết ta phải xác định điều gì?
- Hướng tại N có chiều từ đâu?
- Để truyền tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế? Taiï sao ?
- Công suất hao phí do toả nhiệt giảm đi bao nhiêu lần?
U2 = ?
Gv: trên hình 39.3 trường hợp nào trong khung dây xuất hiện dòng điện xoay chiều? Vì sao?
I.Tự kiểm tra :
1.Lực từ , kim nam châm
2.C
c.Trái, đường sức từ, ngón tay giữa, ngón cái choãi ra 900
4.D
5. Cảm ứng xoay chiều, số đường sức từ 
6. a.Phát biểu như SGK
8. Gống nhau : Có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây
Khác nhau :Một loại rô to là cuộn dây , một loại rô to là nam châm
II.Vận dụng :
10. Đường sức từ do cuộn dây nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái sang phải.Áp dụng quy tắc bàn tay trái , lực từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ
11.a.Để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây
b.giảm 1002 = 10000 lần 
c, U2 = = 6V
12.Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp không đổi nên cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng
13.Trường hợp a .khi khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi và bằng o .Do đó trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng 
3.Củng cố :
4.Dặn dò :
- Về nhà học bài , xem lại các bài đã giải
Chuẩn bị bài mới " Hiện tượng khúc xạ ánh sáng "
Rút kinh nghiệm bài dạy
Tuần :
22
Ngày soạn :
08
/
02
/
09
Tiết : 
44
Ngày dạy :
12
/
02
/
09
 CHƯƠNG III – QUANG HỌC
§40.HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 
A.Mục tiêu: 
1)Kiến thức: 
-Nhận biết đựơc hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
-Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại.
-Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
2)Kĩ năng: 
-Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.
3)Thái độ: 
-Có tác phong nghiên cứu khoa học, qua các thí nghiệm.
C.Chuẩn bị: 
+Đối với mỗi nhóm hs:.Một bình nhựa trong.Một bình chứa nước sạch .Một ca múc nước. Một miếng gỗ phẳng, mềm có thể cắm được đinh ghim.3 chiếc đinh ghim.
+Đối với GV:1 bình nhựa trong suốt dạng hình hộp chữ nhật đựng nước.1 miếng gỗ phẳng để làm màn hứng tia sáng.1 nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp (dùng đèn laze)
D.Tổ chức hoạt động dạy và học: 
1)Ổn định lớp: (1p)
2)Kiểm tra: (3p)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT - MÔN VẬT LÍ 9
Câu 1: (2 điểm)
Khi nào hai nam châm đặt gần nhau sẽõhút nhau, đẩy nhau? 
Câu 2: (3,0 điểm) 
Phát biểu qui tắc nắm tay phải?
 Aùp dụng qui tắc hãy xác định các mặt Bắc Nam của ống dây?(hình vẽ)
Câu 3: (6,0 điểm) 
Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 300 vòng . Muốn tăng hiệu điện thế lên 3 lần thì cuộn thứ cấp của máy biến thế phải quấn bao nhiêu vòng ? 
Có thể dùng máy tăng thế đó làm máy hạ thế được không ? Máy này hạ được bao nhiêu lần ? 
Câu 1: (1 điểm)
+Khi hai cực nam châm cùng tên đặt gần nhau thì sẽ đẩy nhau. (1 điểm)
+Khi hai cực nam châm khác tên đặt gần nhau thì sẽ hút nhau. (1 điểm)
 Câu 2: (3 điểm) 
 +Qui tắc: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây 1,5điểm
 	+Mặt phía bên trái là mặt Bắc,
 mặt phía bên phải là mặt Nam(1,5 đ)
Câu 3: (6,0 điểm) 
 1đ mà U2 = 3U1 0,5đ = 1đ => n2 = 900 (vịng) 0,5đ
Được 0.5 đ 
Đổi cuộn sơ cấp làm cuộn thứ cấp 0,5đ 
Hạ được 3 lần 1đ 
3)Bài mới:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
5’
HĐ1: 
+Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
-? Định luật truyền thẳng của ánh sáng được phát biểu thế nào?
-? Có thể nhận biết được đường truyền của tia sáng bằng những cách nào ?
+Yêu cầu HS đọc phần mở bài.
Cá nhân trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
Từng HS quan sát hình 40.1 SGK để trả lời câu hỏi phần mở bài.
15’
HĐ2: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí sang nước:
+Yêu học sinh quan sát hình 40.2sgk, trả lời câu hỏi:
- Aùnh sáng được truyền như thế nào từ: 
-Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ?
+Yêu cầu HS đọc mục 3 phần I SGK.
+GV tiến hành TN như hình 40.2 SGK. Yêu cầu HS quan sát để trả lời câu C1 và C2.
+Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
-Khi tia sáng truyền thẳng từ không khí sang nước, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào ? so sánh góc tới và góc khúc xạ ?
-Thực hiện câu C3.
Từng HS quan sát hình 40.2 SGK , trả lời câu hỏi ,tham gia thảo luận chung cả lớp thống nhất câu trả lời để rút ra kết luận.
b)Thảo luận nhóm để rút ra được kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
c)Từng HS đọc phần Một vài khái niệm.
d)Quan sát GV tiến hành thí nghiệm. Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2.
e)Từng HS trả lời câu hỏi của GV để rút ra kết luận.
I. Hiện tượngg khúc xạ ánh sáng 
1.Quan sát :
2.Kết luận :
Tia sáng truyền từ không khí sang nước(tức là truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường khác) thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
3.Một vài khái niệm :sgk
4.Thí nghiệm :
5.Kết luận :sgk
15’
HĐ3: Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí.
-Yêu cầu HS trả lời câu C4. gợi ý HS phân tích tính khả thi của từng phương án đã nêu ra.
-Yêu cầu một vài HS trả lời C5, C6 cho cả lớp thảo luận.
-? Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? So sánh độ lớn góc khúc xạ với góc tới ?
a)Cá nhân HS trả lời câu C4
b)Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV kết hợp với hình vẽ 40.3 SGK.
c)Từng HS trả lời câu C5, C6..
d)Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi GV và rút ra kết luận.
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí 
1.Dự đoán :
2.Thí nghiệm 3.Kết luận : sgk
3’
HĐ4: Củng cố và vận dụng
-? Hiện tượng khúc xạ là gì ? Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước và ngược lại.
-? Yêu cầu một vài HS trả lời C7, C8 cho cả lớp thảo luận sau đó GV phát biểu chính xác các câu trả lời của HS.
a)Cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
b)Cá nhân trả lời C7, C8.
III.Vận dụng :
 C7: 
Hiện tượng phản xạ ánh sáng
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ
-Góc phản xạ bằng góc tới
-Tia tới bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường thứ hai
- Góc khúc xạ khác góc tới 
4) Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
Hướng dẫn HS giải các bài tập:
-Bài 40-41.1: Khi truyền từ không khí sang nước thì góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
-So sánh hiện tượng phản xạ ánh sáng và hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Rút kinh nghiệm bài dạyD.Rút kinh nghiệm,bổ sung: 
 Duyệt của chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docT21Ly9.doc