Giáo án lớp 8 môn Hóa học - Tiết 6 – Bài 5: Nguyên tố hoá học

Giáo án lớp 8 môn Hóa học - Tiết 6 – Bài 5: Nguyên tố hoá học

. Kiến thức:

 - Trình bày được nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số protron trong hạt nhân, kí hiệu hoá học được dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố, cách ghi & nhớ kí hiệu của một số nguyên tố, tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất & những nguyên tố có nhiều trong vỏ trái đất .

 2. Kĩ năng:

 

doc 8 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1071Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Hóa học - Tiết 6 – Bài 5: Nguyên tố hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25 / 8 / 2011 
Ngày giảng: 30 / 8/ 2011 
 Tiết 6 – Bài 5: nguyên tố hoá học 
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Trình bày được nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số protron trong hạt nhân, kí hiệu hoá học được dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố, cách ghi & nhớ kí hiệu của một số nguyên tố, tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất & những nguyên tố có nhiều trong vỏ trái đất .
 2. Kĩ năng:
 - Kĩ năng đọc tên nguyên tố,tra bảng, cách viết kí hiệu các nguyên tố hoá học.
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục ý thức tìm hiểu môn học & yêu thích môn 
II. Phương pháp /Kĩ thuật dạy học
 III.Đồ dùng dạy học: 
 1.Giáo viên: - Chuẩn bị tranh vẽ: tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất
 - Bảng một số các nguyên tố hoá học , phiếu học tập
 2. Học sinh: Đọc trước bài 5 sgk ,nghiên cứu SGK 
 - Vấn đáp , quan sát 
IV . Tổ chức giờ dạy:
 1. ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 
 2.Khởi động :
 Kiểm tra đầu giờ : (5’):
 - Nguyên tử là gì ? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào ? dựa vào sơ đồ nguyên tử magiê hãy cho biết số p, số e, số lớp e, số lớp e ngoài cùng của nguyên tử magiê ?
 - Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ? Vì sao các nguyên tử có thể liên kết được với nhau ?
* Mở bài: Trên nhãn hộp sữa, ghi rõ từ canxi kèm theo hàm lượng coi như một thông tin về giá trị dinh dưỡng của sữa & giới thiệu chất canxi có lợi cho xương, phòng chống bệnh loãng xương. Thực ra phải nói: Trong thành phần sữa có nguyên tố hoá học canxi. Bài học này giúp các em một số hiểu biết về nguyên tố hoá học.
 3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
 Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: (21’)
 *Mục tiêu: Trình bày được nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số protron trong hạt nhân, , kí hiệu hoá học được dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố.
 * Cách tiến hành :
- G/v thuyết trình: Khi nói đến những lượng nguyên tử vô cùng lớn người ta nói “nguyên tố hoá học” thay cho cụm từ “loại nguyên tử ”
- Giáo viên đưa ra ví dụ sgk
- Vậy nguyên tố hoá học là gì ? 
- G/v gọi một h/s đọc định nghĩa chữ in nghiêng phần (1) tr.17 sgk
- G/v chốt kiến thức
- G/v thông báo các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có t/c hoá học như nhau 
- G/v đưa ra nội dung bài tập 1: 
a) Hãy điền số thích hợp vào các pp trống ở bảng sau:
Số p
Số n
Số e
Nguyên tử 1
19
20
Nguyên tử 2
20
20
Nguyên tử 3
19
21
Nguyên tử 4
17
18
Nguyên tử 5
17
20
b) Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hoá học ? vì sao ? 
c) Tra bảng (sgk tr.42) để biết tên các nguyên tố đó ?
- G/v treo bảng “ Một số nguyên tố hoá học ” 
- Y/c thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả 
- G/v treo bảng đ/d nhóm lên điền vào bảng nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa bảng chuẩn kiến thức
Số p
Số n
Số e
Nguyên tử 1
19
20
19
Nguyên tử 2
20
20
20
Nguyên tử 3
19
21
19
Nguyên tử 4
17
18
17
Nguyên tử 5
17
20
17
- Nguyên tử 1 & 3 thuộc cùng một nguyên tố hoá học vì có cùng số p (kali)
- Nguyên tử 4 & 5 thuộc cùng một nguyên tố hoá học vì có cùng số protron (clo)
- G/v giới thiệu: Mối nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái (chữ cái đầu viết ở dạng chữ in hoa) gọi là kí hiệu hoá - g/v hướng dẫn h/s ghi bài 
- G/v giới thiệu kí hiệu một số nguyên tố trong bảng tr.42 sgk
- Y/c học sinh tập viết kí hiệu của một số nguyên tố hoá học thường gặp: oxi, sắt, bạc, kẽm, magiê, natri, bari ...
- Có thể gọi h/s lên bảng viết h/s khác bổ xung
- G/v lưu ý với h/s khi viết kí hiệu hoá học:
 + Chữ cái đầu viết bằng chữ in hoa. Chữ cái thứ hai (nếu có) viết chữ thường & viết nhỏ hơn chữ cái đầu 
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng:
 + O, Fe, Ag, Zn, Mg, Na, Ba ....
- G/v ghiới thiệu: Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
 + Ví dụ: H chỉ một nguyên tử hiđro
 Fe chỉ một nguyên tử sắt & nếu viết 2Fe thì chỉ hai nguyên tử sắt 
- G/v thông báo: Kí hiệu hoá học qui định thống nhất trên toàn thế giới 
- Giáo viên chốt
I. Nguyên tố hoá học là gì ?
1/ Định nghĩa
VD : H, O .Cu, Fe...
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số protron trong hạt nhân
- Như vậy số p là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học
2. Kí hiệu hoá học
- Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng một kí hiệu hoá học 
- Ví dụ: Kí hiệu của nguyên tố canxi : Ca
 Kí hiệu của nguyên tố nhôm: Al
Hoạt động 2 : (11’)
 *Mục tiêu:Xác định các nguyên tố, cách ghi & nhớ kí hiệu của một số nguyên tố, tỉ lệ về thành phần khối lượng các 
nguyên tố trong vỏ trái đất & những nguyên tố có nhiều trong vỏ trái đất - * Cách tiến hành:
G/v thông báo: đến nay khoa học đã biết được trên 110 nguyên tố. Trong số này có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là các nguyên tố nhân tạo ( g/v có thể kể thêm về một số nguyên tố phóng xạ)
- Lượng các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ trái đất không đồng đều
- G/v treo tranh vẽ: Tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất
? Dựa vào tranh vẽ em cho biết những nguyên tố nào có nhiều nhất trong vỏ trái đất ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức 
- Hiđro chiếm 1% về khối lượng vỏ trái đất nhưng xét về số nguyên tử thì nó chỉ đứng sau oxi 
- Trong số 4 nguyên tố thiết yếu nhất cho sinh vật là C, H, O, N thì C & N là 2 nguyên tố khá ít nhất trong vỏ trái đất ( C 0,08 % ; N 0,03 %)
II. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học
- Đến nay khoa học đã biết được trên 110 nguyên tố. Trong số này có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là các nguyên tố nhân tạo .
- Lượng các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ trái đất không đồng đều
- 4 nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất: Oxi chiếm 49% ; Silic 25,8% ; Nhôm 7,5% ; Sắt 4,7%.
4. Tổng kết và hướng dẫn ở nhà: (7’)
 * Củng cố -KTĐG 
1. Hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng câu nào sai ?
a. Tất cả các nguyên tử có cùng số nơtron bằng nhau thuộc cùng
một nguyên tố hoá học
b.Tất cả những nguyên tử có số protron như nhau đều thuộc cùng một số nguyên tố hoá học
c.Trong hạt nhân nguyên tử: số pro trron luôn bằng số nơtron
d.Trong một nguyên tử số protron luôn bằng số electron. Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện
 2. Em hãy điền tên, kí hiệu hoá học & các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau:
Tên nguyên
 tố
kí hiệu hoá học
Tổng số hạt
trong nguyên 
 tử
 Số p
 Số e
 Số n
34
12
15
16
18
6
16
16
* Đáp án: 1/ Câu đúng b, d
 2/ 
Tên nguyên tố
kí hiệu hoá học
Tổng số hạt
trong nguyên 
 tử
Số p
Số e
Số n
Natri
Na
34
11
11
12
Phôt pho
P
46
15
15
16
Cacbon
C
18
6
6
6
Lưu huỳnh
S
48
16
16
16
* Hướng dẫn ở nhà - BTVN: bài 1, 2, 3 tr.20 sgk
 - Đọc trước phần II bài 5 sgk
 --------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 03 / 11 / 2010 
Ngày giảng: 05 / 11/ 2010 8A
 Tiết 3: ôn tập về nguyên tố hoá học 
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Củng cố về nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, kí 
hiệu hóa học của các nguyên tố.
 2. Kĩ năng:
 - Kĩ năng đọc tên nguyên tố,tra bảng, cách viết kí hiệu các nguyên tố hoá học.
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục ý thức tự giác học tập. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 1.Giáo viên: Bảng một số các nguyên tố hoá học , phiếu học tập
 2. Học sinh: Ôn tập về nguyên tố hóa học. 
III. Phương pháp dạy học:
 - Vấn đáp , quan sát 
IV . Tổ chức giờ dạy:
 A .Khởi động :
 1. ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8A1................. 8A2..................
 2. Kiểm tra đầu giờ : (không ’): Lồng vào giờ học
 3. Đặt vấn đề: (40’) : 
 B.Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
 Nội dung ghi bài
Hoạt động1 : Kiến thức cơ bản ? (17’)
 *Mục tiêu: - Củng cố về nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, kí hiệu hóa học của các nguyên tố.
 * Cách tiến hành :
- G/v nhắc lại kiến thức vê nguyên tố. 
- Giáo viên đưa ra ví dụ sgk
- Vậy nguyên tố hoá học là gì ? 
- G/v chốt kiến thức
- G/v thông báo các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có t/c hoá học như nhau 
- G/v mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái (chữ cái đầu viết ở dạng chữ in hoa) gọi là kí hiệu hoá 
- Gv hướng dẫn h/s ghi bài 
- G/v giới thiệu kí hiệu một số nguyên tố trong bảng tr.42 sgk
- Y/c học sinh tập viết kí hiệu của một số nguyên tố hoá học thường gặp: oxi, sắt, bạc, kẽm, magiê, natri, bari ...
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng:
 + O, Fe, Ag, Zn, Mg, Na, Ba ....
- G/v ghiới thiệu: Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
 + Ví dụ: H chỉ một nguyên tử hiđro
 Fe chỉ một nguyên tử sắt & nếu viết 2Fe thì chỉ hai nguyên tử sắt 
- G/v thông báo: Kí hiệu hoá học qui định thống nhất trên toàn thế giới 
- Giáo viên chốt
I. Kiến thức cơ bản ?
1. Định nghĩa
VD : H, O .Cu, Fe...
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số protron trong hạt nhân
2. Kí hiệu hoá học
- Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng một kí hiệu hoá học 
- Ví dụ: Kí hiệu của nguyên tố canxi : Ca
 Kí hiệu của nguyên tố nhôm: Al
Hoạt động 2 : Bài tập (23’)
 *Mục tiêu:Xác định các nguyên tố, cách ghi & nhớ kí hiệu của một số nguyên tố, tỉ lệ về thành phần khối lượng các 
nguyên tố trong vỏ trái đất & những nguyên tố có nhiều trong vỏ trái đất 
 * Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 1: 
- Hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng câu nào sai ?
a. Tất cả các nguyên tử có cùng số 
nơtron bằng nhau thuộc cùng
một nguyên tố hoá học
b.Tất cả những nguyên tử có số protron như nhau đều thuộc cùng một số nguyên tố hoá học
c.Trong hạt nhân nguyên tử: số pro trron luôn bằng số nơtron
d.Trong một nguyên tử số protron luôn bằng số electron. Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm 
bài tập 1
- Học sinh trae lời ,nhận xét.
- Giáo viên chốt kiến thức.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập
 2:
 - Em hãy điền tên, kí hiệu hoá học & 
các số thích hợp vào những ô trống 
trong bảng sau:
Tên nguyên
 tố
kí 
hiệu hoá học
Tổng 
số hạt
trong nguyên 
 tử
 Số
 p
 Số
 e
 Số
 n
 34
12
15
16
 18
 6
16
16
- Học sinh trae lời ,nhận xét.
- Giáo viên chốt kiến thức.
II. Bài tập 
Bài tập1: 
 Câu đúng b, d
Bài tập 2 
Tên nguyên tố
kí hiệu hoá học
Tổng số hạt
trong nguyên 
 tử
Số p
Số e
Số n
Natri
Na
34
11
11
12
Phôt pho
P
46
15
15
16
Cacbon
C
18
6
6
6
Lưu huỳnh
S
48
16
16
16
 C. Tổng kết và hướng dẫn ở nhà: (4’)
 * Củng cố : Giáo viên gọi học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản 
 * Hướng dẫn ở nhà - BTVN: bài 3 tr.20 sgk
 - Ôn tập về đơn chất, hợp chất, phân tử.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET6_~1.doc