Giáo án lớp 8 môn Hóa học - Tiết 37 - Bài 24: Tính chất của oxi (tiết 1)

Giáo án lớp 8 môn Hóa học - Tiết 37 - Bài 24: Tính chất của oxi (tiết 1)

1. Kiến thức:

 Học sinh nắm được các kiến thức và kĩ năng sau: Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II.

2. Kỹ năng:

 - Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S.

 - Nhận biết được khí o xi, biết

 

doc 65 trang Người đăng levilevi Lượt xem 2480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Hóa học - Tiết 37 - Bài 24: Tính chất của oxi (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 37. Soạn ngày 01/01/2012
 Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1)
A.Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 Học sinh nắm được các kiến thức và kĩ năng sau: Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II.
2. Kỹ năng:
 - Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S.
 - Nhận biết được khí o xi, biết
3. Thái độ:
Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập
B. chuẩn bị: - GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm.
 + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, P, S.
 -HS : ôn lại điều kiện để xảy ra PƯ ,dấu hiệu xảy ra PƯ,cách viết PTHH
C.Tiến trình lên lớp:
 1 Bài cũ: kết hợp trong khi học bài mới
 2 Bài mới: Đặt vấn đề: Ở các lớp dưới và ở chương I, II, III các em biết gì về nguyên tố oxi, về đơn chất phi kim oxi? Các em có nhận xét gì về màu sắc, mùi vị và tính tan trong nước của khí oxi? O xi có thể tác dụng với các chất khác được không? Nếu được thì mạnh hay yếu?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu HS nêu những gì biết được về khí 
oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK).
- GV cung cấp thêm thông tin về oxi.
:
- GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi, yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, mùi, trạng thái và tính tan trong nước.
- Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với không khí.
- GV bổ sung.
-y/c HS nghiên cứu thông tin cho biết dụng cụ thí nghiệm cách tiến hành 
* GV làm thí nghiệm: Đưa môi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh các hiện tượng S cháy trong không khí và trong oxi.
- GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2
 ( còn gọi là khí Sunfurơ).
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
* GV làm TN: Đốt P đỏ trong không khí và trong khí oxi.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh các hiện tượng P cháy trong không khí và trong oxi.
- GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentao xit P2O5 tan được trong nước.
- Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
- KHHH: O.
- CTHH : O2.
- NTK : 16.
- PTK : 32.
I. Tính chất vật lí:
- Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Hoá lỏng ở -183 độ C.
II. Tính chất hoá học:
 1. Tác dụng với phi kim: 
a. Với lưu huỳnh:
- PTHH:
 S + O2 SO2 
 (r) (k) (k) 
 (Lưu huỳnh đioxit)
b. Với photpho:
- PTHH:
 4P + 5O2 2P2O5 
 (r) (k) (r) 
 (Điphotpho pentaoxit)
3 Củng cố 
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 l khí oxi ( ở đktc) tạo thành P2O5.
 a. Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
 A. P còn dư, O2 thiếu. B. P còn thiếu, O2 dư.
 C. Cả 2 chất vừa đủ. D. Tất cả đều sai.
 b. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
 A. 15,4g. B. 16g. 
 C. 14,2g. D. Tất cả đều sai.
 * Bài tập 2: Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Biết các khí ở đktc. Khối lượng S đã cháy là:
 A. 6,5g. B. 6,8g.
 C. 7g. D. 6,4g.
 4 .Hướng dẫn về nhà
* Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
 - Bài tập: 4, 6 (Sgk- 84)
-Mỗi nhóm chuẩn bị một đoạn dây panh xe đạp cuộn lò so như SGK
đầu dây có buộc một mẩu than củi
-ôn lại cách viết công thức hoá học đúng 
ôn lại dấu hiệu xảy ra PƯHH
 Tiết 38. Soạn ngày 03/01/2012
Bài 24:TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 2)
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Học sinh nắm được một số TCHH của oxi: Tác dụng với kim loại và hợp chất.
2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng lập PTPƯ của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất khác.
 - Tiếp tục rèn luyện cách giải các bài toán theo PTHH.
3. Thái độ:
Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. chuẩn bị:: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
- GV: + Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt, diêm.
 + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, dây sắt.
C.Tiến trình lên lớp:
1. Bài cũ: 
 1. Nêu các TCVL và TCHH của oxi. Viết PTPƯ minh hoạ.
 2. HS chữa bài tập 3 Sgk.
2. Bài mới: Đặt vấn đề: Ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt cuốn hình lò xo đưa vào bình chứa khí oxi.
? Có dấu hiệu của PƯHH không.
* Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào bình chứa khí oxi.
- HS quan sát và nhận xét.
- GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ: Fe3O4.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ.
- GV giới thiệu: O xi còn tác dụng với các chất như: Xenlulozơ, metan, butan...
:
* GV : Khí metan có trong khí bùn ao, phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt.
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
- Từ những TCHH của khí oxi hãy rút ra kết luận về đơn chất oxi.
II. Tính chất hoá học
2. Tác dụng với kim loại: 
PTHH:
 3Fe + 2O2 2Fe3O4
 (r) (k) (r) 
 (Oxit sắt từ)
3. Tác dụng với hợp chất:
- PTHH:
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
 (k) (k) (k) (h)
* Kết luận: Khí o xi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia PƯHH với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất oxi có hoá trị II.
3. Củng cố 
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 * Bài tập 1: Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành ZnO và khí SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí SO2 sinh ra có thể tích là bao nhiêu?
 A. 8,96 lít. B. 4,48 lít.
 C. 5,4 lít. D. 4,4 lít.
 * Bài tập 2: Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong không khí sinh ra khí cacbonic và nước.
 a. Viết PTPƯ.
 b. Tính thể tích khí o xi ( ở đktc) 
 c. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.
4.Hướng dẫn
: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
 - Bài tập: 1, 2, 3, 5 (Sgk- 84).
 * Hướng dẫn bài tập 5:
 PTHH: C + O2 CO2 
 1mol 1mol
 0,75mol ?
 S + O2 SO2 
 1mol 1mol
 0,75mol ?
 - Khối lượng của 0,5% S trong 24g than đá: 
 - ..........................1,5% tạp chất..................: 
 Vậy khối lượng của C trong 24kg than đá là: 24.000 – ( 120 + 360) = 23.520g.
 Số mol của các chất trong than đá số mol và thể tích CO2, SO2.
 + 
SỰ OXI HOÁ. PHẢN ỨNG HOÁ HỢP .ỨNG DỤNG CỦA O XI
A.Mục tiêu:
 - Học sinh hiểu được khái niệm sự o xi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng toả nhiệt.
 - Biết các ứng dụng của oxi.
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ của oxi với các đơn chất và hợp chất.
B. chuẩn bị: B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
C.Phương tiện: - Tranh vẽ: Ứ ng dụng của oxi.
 - Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
 - Phiếu học tập.
C.Tiến trình lên lớp:
2 Bài cũ: 
 1. Nêu các TCVL và TCHH của oxi. Viết PTPƯ minh hoạ giữa o xi với đơn chất KL và hợp chất.
 2. HS chữa bài tập 4 Sgk
3Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
:
- GV yêu cầu HS nhận xét các VD ở (1).
? Hãy cho biết các phản ứng hoá học trên có đặc điểm gì giống nhau.
( Những PƯ trên đều có O2 t/d với các chất).
- GV: Những PƯHH kể trên được gọi là sự 
oxi hoá các chất đó.
? Vậy sự oxi hoá một chất là gì.
* GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất.
- Yêu cầu HS lấy VD về sự o xi hoá xãy ra trong đời sống hằng ngày.
* GV đưa ra 1 số VD: Hãy quan sát 1 số p/ư sau.
? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư và số chất sản phẩm trong các PƯHH.
- GV thông báo: Các PƯHH trên được gọi là phản ứng hoá hợp.
? Vậy phản ứng hoá hợp là gì.
* GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt ( Như các PƯ trên).
Ngoài ra còn có một số phản ứng thu nhiệt.
VD: N2 + O2 2NO 
 2KClO3 2KCl + 3O2 
- GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi cho HS quan sát.
? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống.
- GV chiếu lên màn hình những ứng dụng của oxi.
- GV: Hai lĩnh vực quan trọng nhất là:
 + Sự hô hấp.
 + Sự đốt nhiên liệu.
I. sự o xi hoá
*Ví dụ
- PTHH:
 S + O2 SO2 
 4P + 5O2 2P2O5 
 3Fe + 2O2 2Fe3O4
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
* Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá.
II. Phản ứng hoá hợp:
*Ví dụ- PTPƯ:
 2Na + S Na2S.
 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
 Na2O + H2O 2NaOH
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3
* Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là PƯHH trong đó chỉ có một chất mới (SP) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
* Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học của o xi với các chất khác có toả ra năng lượng.
III. Ứng dụng của oxi:
1. Sự hô hấp:
- Sự hô hấp của con người và động vật.
- Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy.
2. Sự đốt nhiên liệu:
- Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí.
- Sản xuất gang thép.
- Chế tạo mìn phá đá.
- Đốt nhiên liệu trong tên lữa.
4 Củng cố 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 + Sự o xi hoá là gì?
 + Định nghĩa PƯHH.
 + Ứng dụng của oxi.
5 .Hướng dẫn
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 * Bài tập 1: Hoàn thành các PTPƯ sau:
 a. Mg + ? MgS.
 b. ? + O2 Al2O3.
 c. H2O H2 + O2.
 d. CaCO3 CaO + CO2.
 e. ? + Cl2 CuCl2.
 f. Fe2O3 + H2 Fe + H2O.
 * Bài tập 2: Lập PTPƯ biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau:
 a. Lưu huỳnh với nhôm.
 b. O xi với magie.
 c. Clo với kẽm.
 - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
 - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 87).
	O XIT
A.Mục tiêu:
 - Học sinh nắm được khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
 - Rèn luyện kĩ năng lập CTHH của oxit.
 Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập CTHH có sản phẩm là oxit.
B. chuẩn bị: B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
C.Phương tiện: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. - Phiếu học tập
C.Tiến trình lên lớp:
.2 Bài cũ: 
 1. Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp, cho ví dụ minh hoạ. 
 2. Nêu định nghĩa sự oxi hoá, cho ví dụ minh hoạ.
 3. HS chữa bài tập 2 ( Sgk – 87)
.3 Bài mới. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
:
- GV VD ở (1). Giới thiệu : Các chất tạo thành ở các PƯHH trên thuộc loại oxit.
? Hãy nhận xét thành phần của các oxit đó.
( Phân tử có 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi)
- Gọi 1 HS nêu định nghĩa oxit.
* GV đưa bài tập: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit.
 H2S, CO, CaCO3, ZnO, Fe(OH)2, K2O, MgCl2, SO3, Na2SO4, H2O, NO.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời.
? Vì sao các hợp chất H2S, Na2SO4 không phải là oxit.
- GV yêu cầu HS nhắc lại:
 + Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất hai nguyên tố.
 + Thành phần của oxit.
- Yêu cầu HS viết công thức chung của oxit.
- GV cho HS quan sát VD (Phần I).
? Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành mấy loại chính.
- GV chiếu lên màn hình.
? Em hãy cho biết kí hiệu về một số phi kim thường gặp.
- Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit axit.
- GV giới thiệu một số oxit axit và các axit tương ứng của chúng.
 ... ành pha chế.
: 
* Thực hành 4: 50ml dd NaCl có nồng độ 0,1M từ dd NaCl có nồng độ 0,2M trở lên.
- Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệu của TN4.
- Gọi 1 HS nêu cách pha chế.
- Các nhóm thực hành pha chế.
- Học sinh viết tường trình thí nghiệm.
I. Pha chế dung dịch:
I. Thực hành 1: 
- Phần tính toán:
 + Khối lượng chất tan (đường) cần dùng là:
 + Khối lượng nước cần dùng là:
 mdm = 50- 7,5 = 42,5(g).
- Phần thực hành: Cân 7,5g đường khan cho vào cốc có dung tích 100ml, khuấy đều với 42,5g nước, được dung dịch đường 15%.
II. Thực hành 2: 
- Phần tính toán:
 + Số mol chất tan (NaCl) cần dùng là:
 + Khối lượng NaCl cần dùng là:
- Phần thực hành: Cân 1,17g NaCl khan cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 100ml, được 100ml dung dịch NaCl 0,2M.
III. Thực hành 3: 
- Phần tính toán:
 + Khối lượng chất tan(đường) có trong 50g dd đường 5% là:
 + Khối lượng dd đường 15% có chứa 2,5g đường là:
+ Khối lượng nước cần dùng là:
 mdm = 50- 16,7 = 33,3(g).
- Phần thực hành: Cân 16,7g dd đường 15% cho vào cốc có dung tích 100ml. Thêm 33,3g nước (hoặc 33,3ml) vào cốc, khuấy đều, được 50g dd đường 5%.
IV. Thực hành 4: 
- Phần tính toán:
 + Số mol chất tan (NaCl) có trong 50ml dd 0,1M cần pha chế là:
 + Thể tích dd NaCl 0,2M trong đó có chứa 0,005mol NaCl là:
- Phần thực hành: Đong 25ml dd NaCl 0,2M cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc đến vạch 50ml. Khuấy đều, được 50ml dd NaCl 0,1M.
II. Tường trình:
- Học sinh viết tường trình theo mẫu sẵn có.
4 Củng cố 
- GV nhắc lại cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước.
- Nhận xét giờ thực hành. 
5 .Hướng dẫn - Học sinh vệ sinh phòng học, dụng cụ.
 * 
 Tiết 68: 
 TUẦN : ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1).
A.Mục tiêu:
 - Học sinh được hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong năm học:
 Các khái niệm về: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử, hóa trị, phản ứng hóa học, định luật BTKL, thể tích mol của chất khí, sự oxi hóa...
 Nắm và phân biệt được các loại PƯHH: PƯ hóa hợp, PƯ phân hủy, PƯ thế, PƯ tỏa nhiệt, PƯ oxi hóa khử.
 Nắm được các công thức, biểu thức: Định luật BTKL, biểu thức tính hóa trị, tỉ khối của chất khí, công thức chuyển đổi giữa m, V và m, công thức tính nồng độ d.dịch.
 - Rèn luyện kĩ năng tính hóa trị của nguyên tố, lập CTHH, lập PTHH, bài tập AD định luật BTKL, phân loại và gọi tên các loại HCVC.
 - Liên hệ được các hiện tượng xảy ra trong thực tế.
 B. chuẩn bị: Đàm thoại, giải bài tập.
 + Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. Phiếu học tập.
 + Học sinh: Ôn tập các kiến thức cơ bản trong năm.
C.Tiến trình lên lớp:
1.Tổ chức 
 Lớp ngày dậy sĩ số tên học sinh vắng 
 8 A 2
 	 8 A 4
 8 A 6
2 .Bài cũ: 
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV tổ chức cho HS ôn lại các kiến thức cơ bản trong năm thông qua đàm thoại bằng cách đặt các câu hỏi. 
- GV chuẩn bị trước câu hỏi trên giấy, phát cho mỗi nhóm HS, với nội dung như trên.
- Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
- GV có thể bổ sung, sửa lỗi và rút ra kết luận khi cần thiết. 
- Yêu cầu nhóm 1, 2, 3 báo cáo về TCHH của oxi, hiđro, nước.
 Nhóm 4 bổ sung. GV kết luận.
- HS nhắc lại các công thức tính quan trọng đã học.
 + CT chuyển đổi giữa m, V và n.
 + Công thức tính tỉ khối của chất khí.
 + Công thức tính C% và CM.
-
 GV đưa nội dung các bài tập lên màn hình. Yêu cầu các nhóm nêu cách làm.
* Bài tập1: Tính hóa trị của Fe, Al, S trong các hợp chất: FeCl2, Al(OH)3, SO3.
* Bài tập 2: Lập CTHH và tính PTK của các chất sau: Ca (II) và OH; H (I) và PO4; Fe (III) và SO4; C (IV) và O.
* Bài tập 3: Đốt cháy 16g C trong o xi thu được 27g CO2. Tính KL oxi p/ư.
* Bài tập 4: Lập các PTHH sau và cho biết chúng thuộc loại p/ứ gì.
a. Mg + O2 MgO.
b. Al + HCl AlCl3 + H2.
c. KOH + ZnSO4 Zn(OH)2+ K2SO4
d. Fe2O3 + H2 Fe + H2O.
* Bài tập5: Có các oxit sau: CaO, SO2, P2O5, Fe2O3, CO2, BaO, K2O.
 Tìm oxit axit, oxit bazơ?
I.Kiến thức cơ bản:
1. Các khái niệm cơ bản:
- Nguyên tử.
- Nguyên tố hóa học. Nguyên tử khối.
- Đơn chất, hợp chất. Phân tử.
- Quy tắc hóa trị. Biểu thức.
- Hiện tượng vật lí. Hiện tượng hóa học. 
 Phản ứng hóa học.
- Định luật BTKL. Biểu thức.
- Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí
- Nêu khái niệm các loại phản ứng hóa học.
- Dung dịch, dung môi, chất tan.
- Nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l.
2. Các tính chất hóa học:
- Tính chất hóa học của oxi. 
- Tính chất hóa học của hiđro.
- Tính chất hóa học của nước.
3. Các công thức tính cần nhớ:
- Biểu thức tính hóa trị:
- Công thức chuyển đổi giữa m, V và n:
- Công thức tính tỉ khối của chất khí.
- Công thức tính C% và CM:
II. Bài tập: 
1,Hóa trị của Fe, Al, S lần lượt là: II, III, VI. 
2, Ca(OH)2 = 74đv.C ; 
 H3PO4 = 98đv.C
 Fe2(SO4)3 = 400đv.C ; 
 CO2 = 44đv.C
3, Áp dụng định luật BTKL, ta có: 
4, PTHH.
 + Các loại phản ứng:
a. P/ư hóa hợp. b. P/ư thế.
a. P/ư trao đổi. b. P/ư oxihóa khử.
5, 
 + Các oxit axit : SO2, P2O5, CO2.
 + Các oxit bazơ: CaO, Fe2O3, BaO, K2O.
4 Củng cố 
- GV nhắc lại nội dung cần nhớ .
-5 .Hướng dẫn GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung ôn tập giờ sau.
Tiết 68: 
 TUẦN : ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1).
A.Mục tiêu:
* Học sinh được hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong họckỳ II :
- Tính chất hoá học của O xi , Hi đro, nước . Điều chế hi đrô , O xi
- Các khái niệm về các PƯ hoá học...
- Nắm và phân biệt được các loại PƯHH: PƯ hóa hợp, PƯ phân hủy, PƯ thế, PƯ tỏa nhiệt, PƯ oxi hóa khử.
- Các khái niệm về o xit , a xit , ba zơ , muối.
 - Liên hệ được các hiện tượng xảy ra trong thực tế.
 B. chuẩn bị: Đàm thoại, giải bài tập.
 + Học sinh: Ôn tập các kiến thức cơ bản trong năm.
C.Tiến trình lên lớp:
1.Tổ chức 
 Lớp ngày dậy sĩ số tên học sinh vắng 
 8 A 2
 	 8 A 4
 8 A 6
2.Bài cũ: 
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Cho HS hoạt động nhóm :
* Nhóm 1 :
- Nêu các tính chất hoá học của o xi . Viết các phương trình PƯ ?
* Nhóm 2 :
- Nêu các tính chất hoá học của hi đrô . Viết các phương trình PƯ ?
* Nhóm 3 :
- Nêu các tính chất hoá học của nước viết các phương trình PƯ ?
* Nhóm 4 :
- Viết các phương trình PƯ sau :
a, Phôt pho với o xi
4P + 5O2 2P2O5
b, Sắt với o xi
3Fe + 2 O2 Fe3O4
c, Hi đrô với đồng II o xit
H2 + CuO Cu + H2O
d, Nước với lưu huỳnh Tri o xit
H2O + SO3 H2SO4
e, Nước với can xi o xit
H2O + CaO Ca(OH)2
g, Kẽm với a xit sun phu ric
Zn+H2SO4 ZnSO4 +H2
- Nêu định nghĩa các loại PƯ ?
- Viết các phương trình điều chế o xi và hi đrô
- Hãy phân loại các chất sau :
 K2O , Mg(OH)2 , H2SO4 , 
 AlCl2 , Na2CO3 , CO2 , 
 Fe(OH)3 , HNO3 , Ca(HCO3)2
 K3PO4 , HCl , H2S ,
 CuO , Ba(OH)2 
- Cho hoạt động nhóm , mỗi nhóm nhận biết một số chất 
I. Tính chất hoá học của hi đ rô , o xi , nước và các loại phản ứng hoá học:
1, Tính chất hoá học của o xi :
a, Tác dụng với một số phi kim 
 S + O2 SO2 
b, Tác dụng với một số kim loại 
 4Al + 3 O2 2Al2O3
c, Tác dụng với một số hợp chất 
CH4 + 2 O2 2H2O +CO2
2, Tính chất hoá học của Hi đrô :
a, Tác dụng với o xi 
2H2 + O2 2H2O
b, Tính khử của hi đrô :
H2 + CuO Cu + H2O
3, Tính chất hoá học cuả nước :
a, Tác dụng với kim loại :
2H2O + 2K 2KOH + O2
b, Tác dụng với o xit ba zơ :
H2O + CaO Ca(OH)2
b, Tác dụng với o xit a xit :
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
4, Các loại phản ứng hoá học :
a, Phản ứng hoá hợp :
 ( PƯ : a , b , d, e )
b, Phản ứng o xi hoá khử :
 ( PƯ : c, g )
c, Phản ứng thế :
 ( PƯ ; c , g )
II. Điều chế O xi và hi đrô :
1, Điều chế O xi :
a,2KMnO4 K2MnO4 +MnO2+O2
b, 2KClO3 2KCl + 3 O2 
c, 2H2O 2H2 + O2 
2, Điều chế Hi đrô ;
a, Zn + HCl ZnCl2 + H2 
b, 2Na + 2H2O NaOH + H2 
c, 2H2O 2H2 + O2 
III. O xit – Ba zơ - A xit – Muối :
O xit
Ba zơ
A xit
Muối
Định nghĩa.....
...
...
...
Ví dụ :
K2O 
CO2 
CuO
Mg(OH)2
Fe(OH)3 
Ba(OH)2 
H2SO4 
HNO3
H2S
HCl
 AlCl2 , Na2CO3
Ca(HCO3)2
 K3PO4
4 Củng cố 
- Ôn tập các kiến thức trong chương dung dịch- Và xem lại các bài tập trong chương 
5 .Hướng dẫn
Tiết 69: 
 TUẦN :	ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 2).
A.Mục tiêu:
 - Học sinh nắm chắc các khái niệm và cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol
 Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. 
 - Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến nồng độ dung dịch.
 - Biết tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước.
B. chuẩn bị: Đàm thoại, giải bài tập.
 + Giáo viên: 
 + Học sinh: Ôn tập các khái niệm và công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. Cách tính toán pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước.
C.Tiến trình lên lớp:
1.Tổ chức 
 Lớp ngày dậy sĩ số tên học sinh vắng 
 8 A 2
 	 8 A 4
 8 A 6
2.Bài cũ: 
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và công thức tính nồng độ C% và CM.
 * Bài tập: Hòa tan 8g CuSO4 trong 100ml H2O. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được.
- GV gọi đại diện các nhóm nêu các bước làm.
? Để tính CM của dung dịch ta phải tính các đại lượng nào. Nêu biểu thức tính.
? Để tính C% của dung dịch ta còn thiếu đại lượng nào. Nêu cách tính.
* Bài tập: Cho 50ml dung dịch HNO3 8M được pha loãng đến 200ml. 
 Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 sau khi pha loãng.
- Các nhóm thảo luận, nêu cách giải.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
* Bài tập: Cho 16g CuSO4 hòa tan vào trong nước để được 20ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch.
* Bài tập: Cho 5,6g Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
 Fe + HCl FeCl2 + H2.
a. Lập PTHH của phản ứng trên.
b. Tính thể tích khí hiđrro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để đưa ra các bước giải.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.
I. Bài tập nồng độ dung dịch :
- HS :
Đổi 100ml H2O = 100g ( vì )
II. Bài tập pha chế dung dịch:
- HS: 
Đổi 50ml = 0,05l.
- HS: 
III. Bài tập tính theo phượng trình hóa học:
- HS : 
a. PTHH của phản ứng:
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2.
 1mol 1mol 1mol
 ? ? ? 
b. Thể tích khí hiđrro thu được ở điều kiện tiêu chuẩnlà:
c. Khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng:
4 Củng cố 
- GV nhắc lại nội dung chính bài ôn tập.
- GV nêu phương pháp giải các bài toán định lượng.
-5 .Hướng dẫn Ôn tập các kiến thức cơ bản về các dạng bài tập định tính và định lượng, chuẩn bị cho kiểm tra học kì II. 
 *
 Tiết 70 
 TUẦN :	Kiểm tra học kỳ II

Tài liệu đính kèm:

  • dochoa 8.doc