Giáo án lớp 8 môn Giáo dục công dân -Tiết 1: Bài 1: Tôn trọng lẽ phải

Giáo án lớp 8 môn Giáo dục công dân -Tiết 1: Bài 1: Tôn trọng lẽ phải

1. kiến thức:

- Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải .

- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.

- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.

- Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải

 2. Kĩ năng:

 Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.

3. Thái độ:

- Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.

- không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.

 

doc 96 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Giáo dục công dân -Tiết 1: Bài 1: Tôn trọng lẽ phải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: 8A
Tiết TKB: 1
Ngày dạy: 11/08/2011
Sĩ số:
Vắng:
Lớp dạy: 8C
Tiết TKB: 2
Ngày dạy: 11/08/2011
Sĩ số:
Vắng:
TIẾT 1: BÀI 1
TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
I.MỤC TIÊU 
1. kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải .
- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.
- Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải
 2. Kĩ năng:
 Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.
3. Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.
- không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng trình bày và suy nghĩ.
- Kĩ năng so sánh và phân tích.
- Kĩ năng ứng xử giao tiếp.
III.CHUẨN BỊ :
- GV : -SGK .SGV GDCD 8.
 -Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc tôn trọng lẽ phải .
- HS : Kiến thức, giấy thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh
 3. Dạy bài mới : 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề.
Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm thảo luận 3 vấn đề sau .
Nhóm 1 : Em có nhận xét gì về việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích trong câu chuyện trên .
Nhóm 2 :Trong các cuộc tranh luân có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn phản đối .Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em xử sự như thế nào ?
Nhóm 3 :Nếu biết bạn mình quay cóp trong giờ kiểm tra , em sẽ làm gì ?
Giáo viên kết luận cho điểm . *Theo em trong nhưng trường hợp trên trường hợp nào được coi là đúng đắn phù hơp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
*Vậy lẽ phải là gì ?
Học sinh thành lập nhóm.
Nhóm 1 thảo luận.
Nhóm 2 thảo luận.
Nhóm 3 thảo luận.
*Các nhóm cử nhóm trưởng và thư kí ghi chép lại các ý kiến gcử đại diện lên trình bày.
Các nhóm nhận xét bổ xung lẫn nhau
I.Đặt vấn đề .
Nhóm 1:
-Việc làm của quan tuần phủ chứng tỏ ông là người dũng cảm , trung thực dám đáu tranh để bảo vệ lẽ phải không chấp nhận những điều sai trái.
Nhóm 2:
-Nếu thấy ý kiến đó đúng em cần ủng hộ bạn và bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho bạn khác thấy những điểm mà em cho là đúng là hợp lí .
Nhóm 3:
-Bày tỏ thái độ không đồng tình .Phân tích cho bạn thấy tác hại của việc làm sai trái đó , khuyên bạn lân sau không nên làm như vậy .
gCả 3 cách xử sự trên .
gĐó là lẽ phải .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài học.
*Qua ví dụ trên em cho biết thế nào là tôn trọng lẽ phải .
*Đối với những việc làm như :
-Vi phạm luật giao thông đường bộ .
-Vi phạm nội quy ở trường lớp.
-Làm trái các qui định của pháp luật .
*Đó có phải là lẽ phải không ?
*Với những việc làm đó ta cần bày tỏ thái độ hành động gì ?
*Vậy tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa như thế nào ?
*Là học sinh em phải làm gì để trở thành người biết tôn trọng lẽ phải.
Học sinh trả lời
Thảo luận theo bàn.
Trả lời
Bổ sung ý kiến
Thảo luận theo bàn.
Trả lời
Bổ sung ý kiến
Học sinh liên hệ
II.Nội dung bài học .
1.Lẽ phải là những điều được coi là đúng đắn phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
2.Tôn trọng lẽ phải ( Sgk )
gKhông chấp nhận và không làm những việc sai trái .
3.Tôn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội , góp phân thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển .
gHọc sinh trả lời.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1 SGK
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 2,3 sgk.
GV kết luận
học sinh làm bài tập 1 SGK
học sinh làm bài tập 2,3 sgk.
III.Bài tập .
Bài tập 1.Lựa chọn cách ứng xử c.
Bài tập 2.Lựa chọn cách ứng xử c. 
Bài tập 3.Các hành vi biểu hiện sự tôn trọng lẽ phải : a , e , c 
4:Củng cố, luyện tập:
 - Thế nào là tôn trọng lẽ phải?
 - Giáo viên hệ thống nội dung đã học.
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài :
 -Học các phần nội dung bài học .
 -Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về tôn trọng lẽ phải 
Lớp dạy: 8A
Tiết TKB: 1
Ngày dạy: 18/08/2011
Sĩ số:
Vắng:
Lớp dạy: 8C
Tiết TKB: 2
Ngày dạy: 18/08/2011
Sĩ số:
Vắng:
TIẾT 2: BÀI 2
LIÊM KHIẾT
I.MỤC TIÊU: 
1. kiến thức: 
- Học sinh hiểu thế nào là liêm khiết .
- Phân biệt hành vi liêm khiết với không liêm khiết trong cuộc sống hằng ngày .
- Vì sao phải sống liêm khiết .
- Muốn sống liêm khiết thì cần phải làm gì.
 2. Kĩ năng:
Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống liêm khiết .
3. Thái độ:
Có thái độ đồng tình ủng hộ và học tập tấm gương của những người liêm khiết , đòng thời phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống .
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị về ý nghĩa của sống liêm khiết.
- Kĩ năng so sánh và phân tích.
- Kĩ năng tư duy phế phán.
III.CHUẨN BỊ :
GV: Sgk. Sgv gdcd 8.
 	HS: Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Dạy bài mới : 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề .
Phần đặt vấn đề 1 kể về ai ?
*Bà là người như thế nào ?
*Em có suy nghĩ gì về cách sử xự của bà Mari Quyri.
*Em có nhận xét gì về cách sử xự của Dương Chấn và Bác Hồ .
*Theo em những cách sử xự của Mari , Dương Chấn , Bác Hồ có điểm gì chung ?Bộc lộ phẩm chất gì ?
*Em thử đoán xem khi bà Mari từ chối sự giúp đở của Pháp . Sự từ chối đút lót của Dương Chấn và cách sống của Bác Hồ thì họ cảm thấy như thế nào ?
*Mọi người sẽ có thái độ như thế nào đối với họ?.
Học sinh đọc phần đặt vấn đề.
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
I.Đặt vấn đề .
Mari Quyri.
-Sáng lập ra học thuyết phóng xạ.
-Phát hiện và tìm ra phương pháp chiết ra các nguyên tố hóa học mới .
-Vui lòng sống túng thiếu và sẵn sàng giữ qui trình chiết tách cho ai cần tới , từ chối khoản trợ cấp của chính phủ Pháp.
gSống thanh cao không vụ lợi, không hám danh làm việc một cách vô tư có trách nhiệm không đòi hỏi điều kiện vật chất. 
gLiêm khiết.
gLương tâm thanh thản .
gMọi người quí trọng tin cậy của mọi người làm cho xã hội trong lành sạch tốt đẹp hơn .
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
*Qua phần đặt vấn đề em cho biết liêm khiết là gì ?
*Trái với liêm khiết là gì? ( nhỏ nhen , ích kỷ ).
*Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa như thế nào ?
Thông qua nội dung đã học hs trả lời.
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
II.Nội dung bài học
1.Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh, không hám lợi không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen ích kỷ.
 2. ý nghĩa:sgk
Hoạt động 3: Học sinh thảo luận nhóm
Chia lớp làm 2 nhóm thảo luân 2 vấn đề 
Vấn đề 1: Nêu những biểu hiện trái với lối sống liêm khiết .
Vấn đề 2: Nêu những biểu hiện sống liêm khiết
Giáo viên tổng kết .
? Theo em là học sinh óc cần phải liêm khiết không?
? Muốn trở thành người liêm khiết cần rèn luyện những đức tính gì?
GV kết luận, giảng giải thêm.
Thành lập nhóm
Nhóm 1 thảo luận.
Nhóm 2 thảo luận.
Cử đại diện lên trình bày học sinh nhận xét giáo
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
’có
Sống giản dị
Luôn phấn đấu học tập 
Trung thực không gian lận
.
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập
Cho hs làm bài tập 1/Sgk
GV kết luận, đưa ra đáp án đúng.
hs làm bài tập 1/Sgk
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Bổ sung ý kiến
III. Bài tập
Bài tập1: Hành vi thể hiện không liêm khiết _ a, b, d , e , g.
4: Củng cố, luyện tập.
 - Tìm những hành vi biểu hiện sự liêm khiết.
 - Nhắc lại nội dung bài học 
 - Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
 Bài tập1: Hành vi thể hiện không liêm khiết _ a, b, d , e , g.
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài . 
 - Học bài cũ chuẩn bị bài mới : Tôn trọng người khác.
Lớp dạy: 8A
Tiết TKB: 1
Ngày dạy: 26/08/2011
Sĩ số:
Vắng:
Lớp dạy: 8C
Tiết TKB: 2
Ngày dạy: 26/08/2011
Sĩ số:
Vắng:
TIẾT 3: BÀI 3
TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
I.MỤC TIÊU: 
1. kiến thức: 
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng người khác .
- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác .
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác .
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác.
- Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ:
- Đồng tình ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác.
- Phản đối hành vi thiếu tôn trọng người khác.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng so sánh và phân tích.
- Kĩ năng tư duy phế phán.
III.CHUẨN BỊ :
GV: Sgk. Sgv gdcd 8.
 	 Truyện dân gian Việt Nam .
 HS: Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn ®Þnh tæ chøc:
2. KiÓm tra bµi cò : Kh«ng
3. D¹y bµi míi : 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
? Học sinh thảo luận nhóm : Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận 3 vấn đề.
1,Nhận xét về cách cư sử thái độ việc làm của Mai
2, Nhận xét về cách ứng sử và thái độ của Hải.
3, Nhận xét về cách cư sử việc làm của Quân và Hùng.
? Theo em những hành vi nào đúng để cho chúng ta học tập.
? Hành vi đó thể hiện điều gì?
? Vậy tôn trọng người khác là gì ?
Thành lập nhóm
Thành lập nhóm
Nhóm 1 thảo luận.
Nhóm 2 thảo luận.
Nhóm 3 thảo luận.
Cử đại diện lên trình bày học sinh nhận xét 
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
I: Đặt vấn đề:
Mai: - Không kiêu căng
Lễ phép
Sống chan hòa, cỡi mở
Gương mẫu.
Hải: - Học giỏi , tốt bụng
Tự hào vê nguồn gốc của mình
Quân và Hùng
Cười trong giờ học 
Làm việc riêng trong lớp.
’ Hành vi của Mai và Hải
’Tôn trọng người khác.
Hoạt động2: Giải quyết tình huống. Tìm hiểu nội dung bài học.
Tuấn là người chỉ biết làm theo sử thích của mình không cần biết đến mọi người xung quanh?
Theo em Tuấn là người như thế nào ?
? Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào?
Học sinh đọc tình huống.
Thảo luận và trả lời.
Bổ sung ý kiến
II: Nội dung bài học.
1, Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích của người khác thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người .
2, ý nghĩa sgk:
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Gv yêu cầu học sinh đọc và làm bài tập 1
Gv yêu cầu học sinh đọc và làm bài tập 2.
GV kết luận, giảng giải
học sinh đọc và làm bài tập 1
học sinh đọc và làm bài tập 2
Nghe – hiểu
III: Bài tập
Bài tập
Hành vi thể hiện tôn trọng người khác : a , g , i.
Bài tập 2. 
ý kiến a sai
ý kiến b ,c, đúng
( dựa vào khái niệm để lí giải.)
4. Củng cố – luyện tập.
 - Nhắc lại nội dung bài học
Làm bài tập còn lại trong sgk.
5 ... n nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả
Nhận xét bổ sung ý kiến
Nghe – hiểu
Đặc điểm.
a.Tính quy phạm phổ biến.
b. Tính xác định chặt chẽ.
c.Tính bắt buộc.
3. Bản chất của PL.
PL nước CHXHCNVN thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của nhân dân.
4.Vai trò của PL.
- PL là phương tiện quản lý nhà nước.
- PL là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của CD
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.(10p)
Cho học sinh quan sát và làm bài tập 4/61 SGK
GV chữa và giải thích thêm.
học sinh quan sát và làm bài tập 4/61 SGK
Nghe hiÓu – ghi chÐp.
III. Bµi tËp.
*BT4/61 
- Gièng nhau: C¬ s¬ h×nh thµnh, h×nh thøc thÓ hiÖn, biÖn ph¸p thÓ hiÖn.
- Kh¸c nhau: C¬ s¬ h×nh thµnh, h×nh thøc thÓ hiÖn, biÖn ph¸p thÓ hiÖn.
C. củng cố – luyện tập.(3p)
- Nêu đặc điểm của PL?
- Nêu vai trò của PL?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2p)
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Chuẩn bị cho tiết sau.
Tuần 33 
 Tiết 32 	 
 Thực hành – Ngoại khóa
 TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG.
 Lớp dạy: 8a Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
 Lớp dạy: 8b Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: 
1.Mục tiêu bài học:
a. Về kiến thức.
 Giúp HS nắm được một số qui định đối với người ngồi trên xe mô tô, xe máy, người điều khiển xe đạp, xe thô sơ và một số qui định đối với an toàn giao thông đường sắt.
b.Về Thái độ.
- Giúp HS thấy được sự cần thiết phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông
 c. Về kĩ năng. 
- HS nắm được một số quy định cơ bản về trật tự an toàn giao thông để vận dụng khi tham gia giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho mình và mọi người.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a. GV: Tài liêu, các biển báo giao thông.
b. HS: Giấy thảo luận.
3.Tiến trình lên lớp.
 a.Kiểm tra bài cũ:(5p)
 - Khi phát hiện công trình GT bị xâm phạm hoặc có nguy cơ không an toàn th×
 phải làm gì?
- Khi xẩy ra tai nạn giao thông thì phải làm gì?
 b. Dạy nội dung bài mới
 giới thiệu bài: GV nêu tình hình chấp hành luật lệ giao thông và tình tai nạn giao thông thời gian qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 Tỡm hiểu thụng tin tỡnh huống (15p)
-GV nêu các thông tin tình huống 1 (xem tài liệu)
- GV nêu câu hỏi:
1. Em hãy cho biết Hùng vi phạm những lỗi nào về TTATGT?
2. Em của Hùng có vi phạm gì không?
- HS thảo luận trả lời
- GV nêu tình huống 2 vµ nêu câu hỏi:
1. Theo em, Tuấn nói có đúng không?
2. Việc lấy đá ở đường sắt gây nguy hiểm như thế nào?
- GV cho HS quan sát ảnh và nhận xét
HS tr¶ lêi
Chưa đủ tuổi được điều khiển xe máy.
Sử dụng ô khi ngồi trên xe máy đang chạy.
Điều Tuấn nói là sai
xẩy ra tai nạn khi các đoàn tàu chạy qua thì hậu quả không lường trước
1. Thông tin, tin tình huống
- Hùng vi phạm: chưa đủ tuổi được điều khiển xe máy.
- Em của Hùng vi phạm: Sử dụng ô khi ngồi trên xe máy đang chạy.
- Điều Tuấn nói là sai vì làm như vậy thì đường vào trường sạch sẽ nhưng lại phá hoại công trình GT đương sắt. Việc làm đó là vi phạm pháp luật.
- Việc lấy đá ở đường săt là rất nguy hiểm vì có thể xẩy ra tai nạn khi các đoàn tàu chạy qua thì hậu quả không lường trước được.
- TÊt cả những hành vi của những người trong các bức ảnh đều vi phạm TTATGT
Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học (20p)
- GV nêu câu hỏi 
1. Tất cả mọi người tham gia GT phải chấp hành qui tắc chung nào?
2.Người ngồi trên mô tô, xe máy không được có những hành vi nào?
3. Người ngồi điều khiển xe đạp phải chấp
hành những qui định nào?
4. Người điều khiển xe thô sơ phải chấp
Hành những qui định nào?
 GV gi¶ng gi¶i thªm.
- Đi bên phải
- Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
- Mang vác vật cồng kếnh,
- Chở tối đa một ngưới lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi
Phải cho xe đi hàng một, đúng phần đường qui định, hàng hóa xép trên xe phải đảm bảo an toàn, không gây cản trở GT.
2. Nội dung bài học
a. Những qui định chung về GT đường bộ
 Người tham gia GT phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng phần đường và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
b. Một số qui định cụ thể
- Người ngồi trên mô tô, xe máy không được mang vác vật cồng kếnh, không bám, kéo đẩy nhau, không sử dụng ô
- Người điều khiển xe đạp chỉ được chở tối đa một ngưới lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi, không được mang vác vật cồng kềnh, không bám phương tiện khác, không kéo đẩy nhau
- Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng một, đúng phần đường qui định, hàng hóa xép trên xe phải đảm bảo an toàn, không gây cản trở GT.
c. Củng cố - luyện tập: (3p)
 - GV tóm tắt nội dung chích của tiết học
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2p)
 - GV nêu một số bài tập 4,5 ( tài liệu ) HS về nhà giải.
Tuần 34 
 Tiết 33 	 
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
 Lớp dạy: 8a Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
 Lớp dạy: 8b Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: 
1.Mục tiêu bài học:
a. Về kiến thức.
- Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học trong học kì II.
- Hiểu, trình bày được khái niệm, ý nghĩa nội dung đã học.
b. Về kĩ năng.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã họ vào thực tiễn cuộc sống.
- Phân tích, đánh giá, tổng hợp.
c. Về thái độ.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập và chuẩn bị thi học kì II
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a. GV: Giáo án, SGK, Hệ thống câu hỏi.
b. HS: SGK, Vở viết.
3. Tiến trình lên lớp.
a. Kiểm tra bài cũ: Không.
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học (25p)
Trong chương trình GDCD học kì II em đã học những bài nào?
GV nhận xét.
Trong mỗi bài chúng ta cần nhớ nội dung cơ bản nào ?
GV nhận xét.
GV lấy VD một vài bài đã học yêu cầu HS gấp sách vở trình bày nội dung theo các ý đã hướng dẫn.
GV nhận xét, giảng giải thêm.
HS gấp sách vở trình bày nội dung theo các ý đã hướng dẫn
Suy nghĩ, trả lời
Bổ sung ý kiến
Suy nghĩ, trả lời
Bổ sung ý kiến
HS thảo luận
Đại diện trả lời
Nhận xét bổ sung
Nghe – hiểu
*Trong mỗi nội dung bài học cần nhớ :
- Khái niệm.
- ý nghĩa.
- Cách rèn luyện.
Hoạt động 2 :Hướng dẫn học sinh làm một số dạng bài tập.(15p)
GV treo bảng phụ yêu cầu học sinh làm một số dạng bài tập/ SGK.
Cho học sinh làm Cho học sinh làm BT 1/ 47 SGK
Cho học sinh làm BT 1/ 54 SGK
Cho HS làm một số dạng bài tập khác
Kết luận, bổ sung.
Quan sát bảng phụ.
học sinh làm BT 4/ 47 SGK
Làm BT 1/ 54 SGK
HS làm một số dạng bài tập khác
BT 4/ 47 SGK
Chọn : Cả 4 phẩm chất
BT 1/ 54SGK
 chọn: d
c.Củng cố – luyện tập.(4p)
 - Trong mỗi bài chúng ta cần nhớ nội dung cơ bản nào ?
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 d. Hướng dẫn hcj sing tự học ở nhà.(1p)
 - Học sinh học và ôn lại kiến thức đã học trong học kì II.
 - Làm các dạng bài tập, chuẩn bị kiến thức thi học kì II.
Tuần 35
TIẾT 34 KIỂM TRA HỌC KÌ II
 Lớp dạy: 8a Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
 Lớp dạy: 8b Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Mục tiêu bài học.
 a. Về kiến thức
 - Giúp học sinh củng cố hệ thống hóa kiến thức đã học.
 b. Về kĩ năng.
 - Biết phân biệt hành vi đúng sai.
 c. Về thái độ.
 - Thái độ nghiem túc trong khi làm bài kiểm tra.
 2. Chuẩn bị của GV và HS.
 a. GV: Đề kiểm tra, Đáp án.
 b. Học sinh: Giấy kiểm tra, kiến thức.
 3.Dạy nội dung bài mới.
I .Trắc nghiệm khách quan: (2điểm)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu1: ( 0,5 điểm). Ý kiến nào nêu dưới đây là đúng về quyền khiếu nại của công dân?
A. Công dân được sử dụng quyền khiếu nại khi thấy có hành vi gây hại cho lợi ích công cộng.
B. Công dân có quyền khiếu nại những hành vi gây hại cho nhà nước.
C. Công dân được quyền khiếu nại khi thấy có hành vi gây hại cho tài sản của người khác.
D. Công dân được khiếu nại các quyết định, việc làm của công chức nhà nước khi thực hiện công vụ đã xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 2: ( 0,5 điểm). Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam?
Uỷ ban dân số, Gia đình và Trẻ em.
Quốc hội.
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bộ y tế.
Câu 3: ( 1 điểm). Hãy ghi chữ “Đ” tương ứng với câu đúng, chữ S tương ứng với câu sai vào ô trống trong bảng sau:
A. Tự do ngôn luận là ai muốn nói gì thì nói.
B. Tự do ngôn luận thể hiện quyền làm chủ Nhà nước, làm chủ xã hội của công dân.
C. Trẻ em do còn nhỏ nên chưa có quyền tự do ngôn luận.
D. Tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật.
II- Tự luận: ( 8điểm )
Câu 1: ( 3điểm)
 Vì sao tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật?
b.Hãy nêu 2 việc mà em có thể làm để thực hiện quyền tự do ngôn luận?
Câu 2: ( 3 điểm)
Tính bắt buộc ( tính cưỡng chế) của pháp luật là gì?
Hãy nêu 1 ví dụ về tính bắt buộc của pháp luật là gì?
Câu 3: ( 2điểm) Cho tình huống sau:
Năm nay, Việt đã 14 tuổi, bố mẹ mua cho Việt một chiếc xe đạp để đi học. Nhưng vì muốn mua một chiếc xe đạp khác nên Việt tự rao bán chiếc xe đó.
Theo em:
Việt có quyền bán chiếc xe đạp cho người khác không? Vì sao?
Muốn bán chiếc xe đạp đó Việt phải làm gì?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I . Trắc nghiệm : (2 điểm). 
Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. D
Câu 2. B
Câu .( 1điểm). Đúng B; D. Sai: A; C
II- Tự luận: (8 điểm)
Câu1: ( 3 điểm). Yêu cầu HS nêu được:
a.Tự do ngôn luận phải tuân theo qui định của pháp luật vì:
Như vậy mới phát huy tính tích cực quỳên làm chủ công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lý xã hội, theo yêu cầu chung của xã hội. (2 điểm).
b.Hai việc bản thân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận. (1 điểm )
VD: - Phát biểu ý kiến trong các cuộc họp của trường, lớp
	 - Góp ý kiến cho kế hoạch hoạt động của nhà trường.
Câu 2: ( 3 điểm). Yêu cầu HS nêu được:
a. Tính bắt buộc (cưỡng chế) của pháp luật là: Pháp luật do nhà nước ban hành, mang tính quyền lực nhà nước, bắt buộc mọi người phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị Nhà nước xử lý theo quy định. ( 2,5 điểm )
b. Nêu 1 ví dụ về tính bắt buộc của pháp luật. ( 0,5điểm )
VD: - Luật hôn nhân và gia đình qui định nghiêm cấm con ngược đãi cha mẹ nếu ai vi phạm cũng bị xử lí theo qui định của pháp luật.
	- Luật giao thông qui định tất cả mọi người dân khi đi hoặc ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy đều phải đội mũ bảo hiểm nếu ai vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật.
Câu 3: ( 2 điểm). Yêu cầu HS nêu được:
a. Việt không có quyền bán chiếc xe đạp. (0,5 điểm )
Vì: Chiếc xe đó do bố mẹ bỏ tiền mua và Việt còn ở độ tuổi chịu sự quản lí của bố mẹ. Nghĩa là chỉ có bố mẹ Việt mới có quyền định đoạt bán xe cho người khác. (1điểm )
c. Muốn bán chiếc xe đạp đó, Việt phải hỏi ý kiến bố mẹ và được bố mẹ đồng ý.
 ( 0,5 điểm )
c.Thu bài: 
GV nhận xét giờ kiểm tra.
d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Ôn lại những bài đã học

Tài liệu đính kèm:

  • docgdcd8 nam 2010-2011.doc