Giáo án lớp 8 môn Đại số - Tiết 1 đến tiết 28

Giáo án lớp 8 môn Đại số - Tiết 1 đến tiết 28

Mục tiêu: Qua bài này, HS tối thiểu cần:

1. Kiến thức: HS hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.

3. Thái độ: Giáo dục tư duy toán học

B. Phương pháp:

Đặt và giải quyết vấn đề - hoạt động nhóm.

C. Chuẩn bị:

 1. GV: Giáo án – Tài liệu

 2. HS: Sách, vở, tìm hiểu bài trước

D. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định:

 

doc 42 trang Người đăng levilevi Lượt xem 895Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Đại số - Tiết 1 đến tiết 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: 	 §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
Ngày soạn: .../.../2010
Ngày dạy: .../.../2010	
A. Mục tiêu: Qua bài này, HS tối thiểu cần: 
1. Kiến thức: HS hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
3. Thái độ: Giáo dục tư duy toán học
B. Phương pháp: 
Đặt và giải quyết vấn đề - hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị: 
	1. GV: Giáo án – Tài liệu
	2. HS: Sách, vở, tìm hiểu bài trước
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề: 
Hãy nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng?
(Đáp: muốn nhân một số với một tổng ta lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các tích với nhau).
?Cho A.(B + C) = ta được kết quả như thế nào?
?Hãy cho ví dụ về một đơn thức và một ví dụ về đa thức.
GV: Khi ta nhân một đơn thức với một đa thức có tương tự như khi ta nhân một số với một tổng không? Bài học hôm nay giúp chúng ta giải quyết vấn đề trên.
	2. Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động 1
GV yêu cầu HS thực hiện ?1
HS còn lại tự cho ví dụ rồi thực hiện yêu cầu như sgk, hai em ngồi cạnh nhau kiểm tra chéo kết quả.
HS nhận xét từ đó rút ra quy tắc.
-GV (thông báo): Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau.
b. Hoạt động 2
-HS trả lời ?2 (một HS lên bảng)
HS nhận xét bài làm, GV nhận xét chung.
- HS hoạt động nhóm trong 3 phút, cử đại diện trình bày kết quả.
HS nhận xét bài bài các nhóm
GV kết luận bổ sung
1.Quy tắc: (SGK)
?1:Đơn thức: 5x
Đa thức: 3x2 - 4x+1
Nhân: 
5x(3x2 - 4x+1)
= 15x3 -5x2.4x + 5x.1
= 15x3 -20x2 + 5x 
Quy tắc ( SGK/ 4)
2. Áp dụng:
?2)Làm tính nhân
?3) 
*2. Thay x = 3, y = 2 vào (1) ta có
S= 8.3.2+ 22+3.2
=48 + 4+ 6 = 58
 S = 58(m2) 
IV.Củng cố và luyện tập:
?Trả lời đặt vấn đề ở đầu tiết học.
-3 HS lên bảng làm bài tập 1 (SGK)
	a)
	b)
	c) 
- GV tổ chức trò chơi “tiếp sức”. Mỗi đội 5 HS, mỗi HS làm mỗi bước của bài toán. Đội thắng cuộc là đội làm nhanh và chính xác nhất.
	Bài tập 2 (SGK): 
tại x = -6 và y = 8:
	A = (-6)2 + 82 = 100.
	V. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà:
- BTVN: 2b, 3, 4, 5 (SGK) 
*Hướng dẫn bài tập 3 (SGK tr 5):
	Để tìm x, ta thực hiện rút gọn vế trái bằng cách thực hiện nhân đơn thức với đa thức.
HD: Bài 5
 - Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số , sau đó rút gọn . Đáp án :
 a) x2 - y2
 b) xn - yn
Tiết 2:	 §2.	NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
Ngày soạn: .../.../2010
Ngày dạy: .../.../2010	
A. Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
1. Kiến thức: Hiểu vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. 
2. Kĩ năng: Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
3. Thái độ: Giáo dục tư duy trừu tượng
B. Phương pháp: 
Đặt và giải quyết vấn đề, khái quát – Hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
1. GV: Giáo án – Tài liệu
	2. HS: Bài tập đã ra, tìm hiểu bài trước
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
?Hãy nêu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức.
?Làm tính nhân:	
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Ở bài học trước, ta đã hiểu được quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy, khi ta nhân một đa thức với một đa thức có tương tự như khi ta nhân một đơn thức với một đa thức hay không? Và làm thế nào để nhân một đa thức với một đa thức? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
	2. Triển khai bài:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động 1
-HS đọc ví dụ, GV gợi ý cho HS (theo sgk)
GV: Ta nói đa thức: là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2-5x+1.
Từ ví dụ trên, em nào rút ra (làm thế nào) để nhân một đa thức với một đa thức?
Khi ta nhân một đa thức với một đa thức thì ta được kết quả như thế nào?
HS thực hiện ?1
Chuyển ý: chúng ta sẽ áp dụng quy tắc trên vào giải một số bài toán.
a. Hoạt động 2
-HS thực hiện ?2 (HS làm câu a, b theo hai dãy bàn. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời)
-Hai HS hoạt động theo nhóm thực hiện ?3 trong 3 phút. Đại diện nhóm trả lời.
1.Quy tắc:
Ví dụ:
*Quy tắc: (SGK)
*Nhận xét: (SGK)
?1.
2. Áp dụng:
?2 Tính:
a) (x+3)(x2 + 3x-5)
=x3+3x2-5x+3x2+9x-15
= x3+6x2+4x-15
b) (xy-1)(xy+5)
=xy(xy+5)-1(xy+5)
= x2y2 +5xy-xy -5
= x2y2 +4xy -5
S= (2x+y)(2x-y)
=2x(2x-y)+y(2x-y)
= 4x2-y2
?3.
	IV. Củng cố và luyện tập:
- Qua bài học này chúng ta cần hiểu những vấn đề gì?
- Gọi hai HS làm bài tập 7ab (SGK), cả lớp làm ở vở. 
Bài tập 7: (SGK) Làm tính nhân
a)
b) 
Kết quả của phép nhân là 
	V. Hướng dẫn – Dặn dò:
- BTVN: 8, 9, 10 (SGK); 6, 7, 8 (SBT)
 	- HD bài 9: 
 Rút gọn biểu thức được x3 - y3 , trường hợp x = -0,5 và y = 1,25 có thể dùng máy tính để tính hoặc đổi ra phân số rồi thay số thì việc tính toán sẽ dễ hơn . 
Tiết 3:	LUYỆN TẬP
Ngày soạn: .../.../2010
Ngày dạy: .../.../2010	
A. Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cẩn thận.
B. Phương pháp: 
Nêu vấn đề - hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
1. GV: Giáo án – tài liệu
2. HS: Bảng phụ của nhóm theo bàn, bút dạ
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
?Hãy phát biểu quy tắc nhân một đa thức với một đa thức. Làm bài tập 8a (SGK).
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Ở các tiết trước, chúng ta đã hiểu bắt được các quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức, nhân một đa thức với một đa thức. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ củng cố các kiến thức đó và rèn kĩ năng thực hiện pháp nhân đơn thức, đa thức. Chúng ta cùng luyện tập.
	2. Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động 1
GV gọi hai HS lên bảng giải bài tập 10a,b (SGK); cả lớp làm ở vở nháp.
HS nhận xét cách trình bày và kết quả phép tính, sau đó GV lưu ý HS cho bằng câu hỏi:
?Khi thay bởi , thay bởi thì kết quả phép tính ở các bài toán a, b như thế nào? (Đáp: được các tổng trên, mỗi hạng tử có dấu ngược lại)
b. Hoạt động 2
+HS làm bài tập 12 theo nhóm cùng bàn với hai nội dung:
-Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức
-Tính giá trị của biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x.
So sánh kết quả các nhóm, đi đến kết quả thống nhất.
+GV(chốt lại): Khi phải tính giá trị của một biểu thức phức tạp nào đó, trước hết ta nên rút gọn biểu thức đó bằng cách thực hiện phép tính, thu gọn các hạng tử đồng dạng. Sau đó, ta tính giá trị của biểu thức ở dạng gọn nhất.
+GV:(hai HS làm việc theo nhóm) Hãy trả lời các câu hỏi sau:
-Trong tập hợp số tự nhiên, số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào? Ba số chẵn liên tiếp được viết như thế nào?
-Theo đề bài, ta có đẳng thức nào?
-Ba số chẵn cần tìm là những số nào?
HS đại diện nhóm báo cáo cách tìm và kết quả.
Chữa bài tập về nhà
Bài tập 10: Thực hiện phép tính:
a)
b) 
Chữa bài tập tại lớp
Bài tập 12:(SGK)
M
Khi x = 0: M= - 0 – 15 = - 15
Khi x = 15: M= - 15 – 15 = - 30
Khi x = -15: M = + 15 – 15 = 0
Khi x = 0,15: M= - 0,15 – 15 = - 15,15
Bài tập 14 (SGK)
Nếu gọi số chẵn nhỏ nhất trong ba số là 2n thì ta có:
Ta có: 2n = 46
 2n + 2 = 48
 2n + 4 = 50
Đáp số: ba số chẵn liên tiếp cần tìm là 46; 48; 50.
	IV. Củng cố
	GV hệ thống lại các bài tập đã chữa trong bài
IV. Hướng dẫn về nhà:
- BTVN: 11, 13, 15 (SGK)
- Sau khi làm xong bài tập 11, mỗi HS phải trả lời câu hỏi sau: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức đại số nào đó không phụ thuộc vào giá trị của biến, ta phải làm như thế nào?
Tiết 4: §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
Ngày soạn: .../.../2010
Ngày dạy: .../.../2010	
A. Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
1. Kiến thức: Hiểu được các đẳng thức (bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương)
2. Kĩ năng: Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí giá trị của biểu thức đại số.	
3. Thái độ: Giáo dục tư duy trừu tượng, lôgic
B. Phương pháp: 
Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
1. GV: Giáo án -bảng phụ hình 16 (SGK) 
2. HS: Tìm hiểu bài trước
D. Tiến trình:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:(5’)
HS 1 làm bài tập 15a, HS 2 làm bài tập 15b. Cả lớp cùng tập trung theo dõi để nhận xét.
	Đáp: Bài tập 15 Làm tính nhân:
a)	b) 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (3’)Ở bài tập 15a, nếu ta gọi , thì ta có: (1) Ở bài tập 15b, nếu ta gọi , thì ta có: (2)
(1)và (2) được gọi là những hằng đẳng thức đáng nhớ. Những hằng đẳng thức này giúp chúng ta thực hiện các phép tính được nhanh chóng, thuận lợi, đỡ tốn công sức, tránh những sai sót
2. Triển khai bài: (30’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động 1(10’)
?Với hai số bất kì, thực hiện phép tính: 
?Em nào có thể diễn đạt công thức trên bằng lời?
GV: với trường hợp a>0, b>0 công thức được minh hoạ bởi hình 1 (SGK)
GV: với A, B là các biểu thức, em nào có thể phát biểu bằng lời công thức (1)
HS đứng tại chổ trả lời.
b. Hoạt động 2(10’)
+GV: Hãy thực hiện phép tính và cho biết kết quả: 
?Hãy diễn tả công thức trên bằng lời
?Hãy phát biểu đẳng thức (2) bằng lời.
HS làm bài và đứng tại chổ trả lời
c. Hoạt động 3(8)
HS thực hiện yêu cầu ?5 trong sgk. Từ đó rút ra: 
?Em nào có thể diễn tả công thức trên bằng lời.
+GV lưu ý HS:
:đọc là bình phương của một hiệu hai số
:đọc là hiệu của hai bình phương.
+HS hoạt động nhóm trong 2 phút để trả lời ?7, đại diện nhóm phát biểu.
1.Bình phương của một tổng:
?1.
(1)
*Áp dụng:
Tính .
Viết biểu thức dưới dạng bình phương một tổng?
Tính nhanh: 512, 3012
2.Bình phương của một hiệu:
?2 Ta có: 
Với A, B là hai biểu thức tuỳ ý, ta có:
 (2)
*Áp dụng:
a)Tính:
b)Tính:
c)Tính:
3.Hiệu hai bình phương:
Với A, B là hai biểu thức tuỳ ý, ta có:
 (3)
*Áp dụng:
a)Tính: 
b)Tính:
c)Tính nhanh:
?7. Đức và Thọ đều viết đúng. Bởi vì:
mà 
Bạn Sơn rút ra được hằng đẳng thức:
	IV. Củng cố: (2’)
- GV hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong bài
V. Hướng dẫn về nhà:(5’)
- Từ các hằng đẳng thức đã học hãy diễn đạt bằng lời.
- Viết các hằng đẳng thức theo chiều xuôi và chiều ngược lại.
- BTVN: 16, 17, 18 (SGK).
Tiết 5:	 LUYỆN TẬP
Ngày soạn: .../.../2010
Ngày dạy: .../.../2010	
A. Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
 	1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biến đổi các công thức theo hai chiều, tính nhanh, tính nhẩm.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
B. Phương pháp: 
Gợi mở, phân tích, suy luận.
C. Chuẩn bị:
	1. GV: Giáo án – tài liệu
	2. HS: Bài tập đã ra trong bài trước
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: (5’)
? Hãy phát biểu các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu ... 2x2 = x3 + - 4x
III. Bài mới: (35’)
Đặt vấn đề: (2’)Trong phép chia hai đa thức ta đã thực hiện phép chia khá đơn giản. Song khi thực hiện phép chia hai đa thức một biến ta cần chú ý đến điều gì và thực hiện ra sao?
Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động 1 (18’)
GV đưa ra ví dụ
GV hướng dẫn HS cách chia, đồng thời trong quá trình làm, GV cho HS ôn lại các phép tính các phép tính đã học:
+2x4 :x2=?
+2x2(x2 –x -1)=?
+Cách đặt phép toán để trừ hai đa thức đã sắp xếp.
?Dư cuối cùng bằng 0 có nghĩa là
b. Hoạt động 2 (15’)
GV đưa ra ví dụ, lưu ý cách viết đa thức sắp xếp có hạng tử bị khuyết.
1.Phép chia hết:
*Ví dụ: Chia đa thức
2x4 -5x3 +2x2 +2x -1
Cho đơn thức x2 –x -1
Thực hiện:
 2x4 -5x3 +2x2 +2x -1	x2 –x -1
 2x4 -2x3 -2x2	 2x2 –3x +1
 -3x3 +4x2 +2x -1
 -3x3 +3x2 +3x 
	 x2 – x -1
	 x2 – x -1
	0
Ta có: (2x4 -5x3 +2x2 +2x -1): (x2 –x -1)
=2x2 –3x +1
Hay 2x4 -5x3 +2x2 +2x -1= 
(x2 –x -1)(2x2 –3x +1)
Vậy (2x4-13x3+15x2+11x-3): (x2- 4x-3) = 2x2- 5x+1
Dư = 0 Gọi là phép chia hết 
2.Phép chia có dư:
*Ví dụ: (3x3 -2x2 +7) : (x2 +1)
Thực hiện
	3x3 -2x2 + 7 x2 +1
	3x3 +3x	3x -2
 -2x2 -3x +7
 -2x2 -2
 -3x +9
Ta có: 3x3 -2x2 +7=(x2 +1)( 3x -2) -3x+9
Vậy (5x3-3x2+7): ( x2+1) =(5x-3) dư -5x+10
Dư khác 0 gọi là phép chia có dư 
*Chú ý: (sgk)
A= B.Q +R
(R= 0 hoặc bậc R< bậc của B)
R=0: AB
IV.Củng cố và luyện tập: (3’)
-Thực hiện phép chia (bài tập 68, sgk): 
Dùng hằng đẳng thức
a) (x2 +2xy +y2) : (x +y)
=(x +y)2 : (x+y)
= x+ y
	V. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Xem lại các ví dụ, cách trình bày phép chia.
- BTVN: 68bc, 69, 70(sgk)
 - Hướng dẫn bài 68/SGK: 
Hãy viết đa thức bị chia thành dạng chính tắc của các hằng đẳng thức tương ứng.
 Sau đó áp dụng quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Tiết 18:	 LUYỆN TẬP
Ngày soạn: .../.../2010
Ngày dạy: .../.../2010
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp.
2. Kĩ năng: Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức.
3. Thái độ: Giáo dục tư duy toán học
B. Phương pháp: 
	Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm 
C. Chuẩn bị:
1. GV: Giáo án - Tài liệu 
2. HS: Bài tập đã ra trong bài trước
D. Tiến trình:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: (7’)
Thực hiện phép chia:
HS 1: (2x4 +x3 -5x2 -3x -3): (x2 -3)
HS 2: (2x3 -x2 -x +1): (x2 -2x)
III. Bài mới: (33’)
Đặt vấn đề: 
Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động 1 (15)
GV Nhắc lại quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B
HS thực hiện lên bảng bài tập 70 sgk
b. Hoạt động 2 (18’)
HS thực hiện tại chổ theo nhóm bài tập 72 và báo cáo kết quả - nhận xét.
GV Kết luận theo từng bước 
?Làm thế nào để tính nhanh
HS nêu cách thực hiện tại chổ cách tính nhanh.
GV kết luận và hướng dẫn hoàn thành tại chổ.
?Em nào có thể đề xuất cách thực hiện
HS: Thực hiện phép chia hai đa thức. Để phép chia hết thì dư cuối cùng phải bằng ).
GV: gọi HS lên bảng thực hiện phép chia
Chữa bài tập ở nhà
Bài tập 70:(sgk)
Làm tính chia
a) (25x5 -5x4 +10x2 ) : 5x2
=5x3 –x2 +2
b) (15x3y2 -6x2y -3x2y): 6x2y
=xy -1 -y
Chữa bài tập tại lớp
Bài tập 72: (sgk) Làm tính chia
2x4 +x3 -3x2 +5x -2	x2 –x +1
2x4 -2x3 +2x2	2x2 +3x -2
 3x3 -5x2 +5x -2
 3x3 -3x2 +3x 
	 -2x2 –2x -2
	 -2x2 –2x -2
	0
Vậy (2x4 +x3 -3x2 +5x -2): (x2 –x +1)
=2x2 +3x -2
Bài tập 73: (sgk) Tính nhanh
a) (4x2 -9y2): (2x -3y)
=[(2x)2 –(3y)2]: (2x -3y)
=(2x -3y) (2x +3y): (2x -3y)
=(2x +3y)
c)(8x3 +1): (4x2 -2x +1)
=[(2x)3 +1]: (4x2 -2x +1)
=(2x +1)(4x2 -2x +1): (4x2 -2x +1)
=(2x +1)
Bài tập 74: (sgk)
Tìm A để đa thức 2x3 -3x2 +x +a chia hết cho x+2
IV. Củng cố : (2’)
GV hệ thống lại các bài tập đã chữa trong bài.
V. Hướng dẫn về nhà:(3’)
- Làm bài tập 71, 75, 76 (sgk)
- Ôn tập:
+Các quy tắc tính
+Các hằng đẳng thức.
+Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Soạn câu hỏi ôn tập chương I
- Hướng dẫn bài 74/SGK: 
Thực hiện phép chia sau đó gán cho dư (có chứa a) bằng 0 rồi tìm a. 
Tiết 19:	 ÔN TẬP CHƯƠNG I
Ngày soạn: .../.../2010
Ngày dạy: .../.../2010
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản trong chương I
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương.
3. Thái độ: Giáo dục tư duy toán học, tính hệ thống hóa
B. Phương pháp: 
	Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm 
C. Chuẩn bị:
1. GV: Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm 
2. HS: theo hướng dẫn tiết trước.
D. Tiến trình:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: (4’)
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức?
- Viết công thức minh hoạ 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B. Phát biểu quy tắc chia hai đơn thức?
- Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B?
III. Bài mới: (35’)
	1. Đặt vấn đề: (2’)Hệ thống các kiến thức trong chương 1 như thế nào?
	2. Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động 1 (18’)
HS lên bảng thực hiện bài tập 76
GV kết luận từng bước
?Làm thế nào để tính nhanh giá trị của biểu thức?
HS thực hiện theo từng nhóm và báo cáo kết quả
GV kết luận theo từng bước
b. Hoạt động 2 (15’)
? Để rút gọn biểu thức ta làm như thế nào?
Bài tập 76, 77
Bài tập 76: (sgk) Làm tính chia
a) (2x3 -3x)(5x2 -2x +1)
=10x4 -4x3 +2x2 -15x3 +6x2 -3x
=10x4 -19x3 +8x2 -3x
b) (x-2y)(3xy +5y2 +x)
=3x2y +5xy2 +x2 -6xy2 -10y3 -2xy
=3x2y –xy2 +x2 -10y3 -2xy
Bài tập 77: (sgk)
Tính nhanh giá trị của biểu thức:
a)M=x2 +4y2 -4xy tại x=18 và y=4
Ta có: M= x2 +4y2 -4xy
=(x-2y)2
Thay x=18 và y=4 vào M, ta được:
M=(18- 2.4)2 =100
b)N=8x3 -12x2y +6xy2 –y3 tại x=6 và y=-8
Ta có: N=8x3 -12x2y +6xy2 –y3
=(2x –y)3
Thay x=6 và y=-8 vào N ta được:
N=(2.6+8)3=8000
Chữa bài tập 78
Bài tập 78: (sgk)
Rút gọn các biểu thức sau:
a) (x+2)(x-2)- (x-3)(x+1)
=x2 -4 –(x2 -2x -3)
=2x -1
b)(2x +1)2 +(3x -1)2 +2(2x+ 1)(3x -1)
=(2x +1 +3x -1)2
=(5x)2
=25x2
IV. Củng cố: (2’)
GV hệ thống lại các bài tập đã chữa trong bài
 V. Hướng dẫn về nhà: (4’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN : Các bài còn lại ở phần ôn tập/33-SGK.
* Hướng dẫn bài 82/SGK: 
Nhóm : x2-2xy+y2+1= (x2-2xy+y2)+1 = ( x-y )2 + 1.
 Do (x - y )2 ³ 0 với mọi x,y nên b.thức đã cho luôn ³0 với mội số thực x,y.
	 ************************
Tiết 20: 	 ÔN TẬP CHƯƠNG I
Ngày soạn: .../.../2010
Ngày dạy: .../.../2010
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản trong chương I
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương.
3. Thái độ: Giáo dục tư duy hệ thống hóa
B. Phương pháp: 
	Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm 
C. Chuẩn bị:
1. GV: Giáo án - Tài liệu 
2. HS: Các kiến thức trong phần ôn tập chương 1
D. Tiến trình:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động 1(17’)
Chúng ta có những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử?
Trong bài đã sử dụng phương pháp nào?
HS lên bảng thực hiện phép chia.
b. Hoạt động 2(23’)
HS thực hiện theo nhóm bài tập 80 theo từng nhóm và báo cáo kết quả tại chổ và nhận xét.
GV hướng dẫn nhận xét theo từng bước và kết luận bổ sung.
Tưong tự bài tập a. học sinh thực hiện bài tập b
Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài tập 79: (sgk)
Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x2 -4 + (x-2)2
=(x2 -22) +(x-2)2
=(x-2)(x+2) +(x-2)2
=(x-2)(x+2+x-2)
=(x-2).2x
c) x3 -4x2 -12x +27
=(x3 +27) –(4x2 +12x)
=(x+3)(x2 -3x +9) -4x(x+3)
=(x+3)(x2 -3x +9 -4x)
=(x+3)( x2 -7x +9)
Bài tập 80: (sgk)
Làm tính chia
 6x3 -7x2 - x +2	 2x +1
 6x3 -3x2	 3x2 –5x +2
 	10x2 - x +2
 	10x2 -5x +2
	 	4x +2
	 	4x +2
	0
Vậy (6x3 -7x2 - x +2): (2x +1) 
= 3x2 –5x +2
b)
x4 - x3 + x2 +3x	x2 –x -1
x4 -2x3 +3x2	x2 +x
 3x3 -2x2 +3x 
 3x3 -2x2 +3x
	 0
Vậy (x4 - x3 + x2 +3x): (x2 –x -1)
=x2 +x
IV. Củng cố(3’)
GV: Ghi nhớ các kiến thức lí thuyết đã ôn, các dạng bài tập đã chữa. Về nhà xem lại toàn bộ kiến thức trong chương để chuẩn bị cho kiểm tra 45' 
- Xem kỹ dạng bài tập : + Phân tích đa thức thành nhân tử 
 + Nhân ,chia đơn thức ,đa thức 
 + Rút gọn, tính gía trị biểu thức
 + Bài toán tìm x
V. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Ôn quy tắc tính, hằng đẳng thức.
- Xem các dạng bài tập.
- Tiết sau kiểm tra một tiết.
Tiết 21:	 KIỂM TRA MỘT TIẾT
Ngày soạn: .../.../2010
Ngày dạy: .../.../2010
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra việc thực hiện các phép tính nhân chia đơn thức, đa thức. Phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính toán.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, cần cù, chịu khó.
B. Phương pháp: 
kiểm tra khác quan, tự luận.
C. Chuẩn bị:
1. GV: đề kiểm tra
2. HS: ôn tập
D. Tiến trình:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra:
1. Đề kiểm tra:
Đề I.
I.Lí thuyết
Viết hằng đẳng thức lập phương của một tổng.
Áp dụng triển khai: (3x + 2y)3 =
II.Bài tập:
1. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a. x3 -2x2y +xy2	b. x2 -2x +xy -2y 	c. x2 -7x +6
2. Làm tính chia: (x4 +2x3 +10x -25): (x2 +5)
Đề II.
I.Lí thuyết
Viết hằng đẳng thức lập phương của một hiệu.
Áp dụng triển khai: (3x - 2y)3 =
II.Bài tập:
1. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a. x3 + 2x2y +xy2	b. x2 - 3x + xy - 3y 	c. x2 - 5x + 4
2. Làm tính chia: (x4 +2x3 +10x -25): (x2 +5)
	2. Đáp án và biểu điểm:
Đề I.
I.Lí thuyết (2 điểm)
HĐT (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
Áp dụng: (3x + 2y)3 =27x3 + 54x2y + 36xy2 + 8y3
II.Bài tập:
1. Phân tích đa thức thành nhân tử: (5đ)
a)x3 -2x2y +xy2	b. x2 -2x +xy -2y
=x(x2 -2xy +y2)	1đ	= (x2 -2x) +(xy -2y) 	0,5đ
=x(x-y)2.	0,5đ	=x(x-2) +y(x -2)	0,5đ
=(x-2)(x+y)	0,5đ
c. x2 -7x +6
=x2 –x -6x +6	0,5đ
=(x2 –x) –(6x -6)	0,5đ
=x(x-1) -6(x-1) 	0,5đ
=(x-1)(x-6)	0,5đ
2.Làm tính chia: 3đ 
x4 +2x3 +10x -25	x2 +5
x4 	+5x2	x2 +2x -5
 2x3-5x2 +10x -25
 2x3 +10x 
	 -5x2 -25
	 -5x2 -25
	0
Vậy (x4 +2x3 +10x -25): (x2 +5) = x2 +2x -5
(Mỗi bước đúng cho 1 điểm)
Đề II.
I.Lí thuyết (2 điểm)
HĐT (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
Áp dụng: (3x + 2y)3 =27x3 - 54x2y + 36xy2 - 8y3
II.Bài tập:
1. Phân tích đa thức thành nhân tử: (5đ)
a)x3 + 2x2y +xy2	b. x2 -3x +xy -3y
=x(x2 +2xy +y2)	1đ	= (x2 -3x) +(xy -3y) 	0,5đ
=x(x+y)2.	0,5đ	=x(x-3) +y(x -3)	0,5đ
=(x-3)(x+y)	0,5đ
c. x2 -5x +4
=x2 –x -4x +4	0,5đ
=(x2 –x) –(4x -4)	0,5đ
=x(x-1) -4(x-1) 	0,5đ
=(x-1)(x-4)	0,5đ
2.Làm tính chia: 3đ 
x4 +2x3 +10x -25	x2 +5
x4 	+5x2	x2 +2x -5
 2x3-5x2 +10x -25
 2x3 +10x 
	 -5x2 -25
	 -5x2 -25
	0
Vậy (x4 +2x3 +10x -25): (x2 +5) = x2 +2x -5
(Mỗi bước đúng cho 1 điểm)
IV. Nhận xét, thu bài:
- Tinh thần, thái độ HS trong giờ kiểm tra.
	V. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước bài 1 chương II và trả lời các câu hỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐai so 8_ chuong 1_8_2010.doc