Giáo án lớp 7 môn Lí - Tiết 1 đến tiết 4

Giáo án lớp 7 môn Lí - Tiết 1 đến tiết 4

1. Kiến thức:

 - Nắm được định nghĩa về nguồn sáng và vật sáng

 - Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng.

2. Kĩ năng:

 - Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật

 - Phân biệt được ngồn sáng với vật sáng.

3. Thái độ:

 - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế

 - Nghiêm túc trong khi học tập.

 

doc 8 trang Người đăng levilevi Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Lí - Tiết 1 đến tiết 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:.
Chương 1: quang học
Tiết 1
Bài 1. Nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Nắm được định nghĩa về nguồn sáng và vật sáng
	- Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng.
2. Kĩ năng:
	- Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật
	- Phân biệt được ngồn sáng với vật sáng.
3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế
	- Nghiêm túc trong khi học tập.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
- Đèn pin, mảnh giấy trắng
2. Học sinh: 
- Hộp cát tông, đèn pin, mảnh giấy trắng, hương, bật lửa, phiếu học tập.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. ổn định: Sĩ số:	7A 7B.	
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Các hoạt động dạy – học:
hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1: 
GV: hướng dẫn học sinh quan sát và làm thí nghiệm.
HS: Quan sát + làm TN và trả lời câu C1
GV: gọi HS khác nhận xét bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung.
HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: đưa ra kết luận chính xác.
I. Nhận biết ánh sáng.
* Quan sát và thí nghiệm.
- Trường hợp 2 và 3
C1: Đều có ánh sáng từ vật truyền đến được mắt ta.
* Kết luận:
.......... ánh sáng ............
Hoạt động 2:
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm
HS: làm thí nghiệm và trả lời C2
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: hoàn thiện phần kết luận trong SGK.
II. Nhìn thấy một vật.
* Thí nghiệm.
C2: Trường hợp a
Vì có ánh sánh từ mảnh giấy trắng truyền tới mắt ta.
* Kết luận:
.......... ánh sáng từ vật ..........
Hoạt động 3:
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi học sinh khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung.
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: nêu ra kết luận chính xác
III. Nguồn sáng và vật sáng.
C3: Dây tóc bóng đèn tự phát ra ánh sáng, còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do đèn pin chiếu tới
* Kết luận:
......... phát ra ..... hắt lại ........
Hoạt động 4:
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: đưa ra đáp án câu C4
HS: làm TN, thảo luận với câu C5
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5
IV. Vận dụng.
C4: bạn Thanh đúng
Vì không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy ánh sáng của đèn pin.
C5: Vì ánh từ đèn pin được các hạt khối li ti hắt lại và truyền vào mắt ta nên ta sẽ nhìn thấy vệt sáng do đèn pin phát ra.
IV. Củng cố:
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. Hướng dẫn học ở nhà: 
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ngày dạy:
Tiết 2
Bài 2. sự truyền ánh sáng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết được định luật truyền thẳng của ánh sáng 
	- Biết được định nghĩa Tia sáng và Chùm sáng.
2. Kĩ năng:
	- Nhận biết được các loại chùm sáng và đặc điểm của chúng
	- Làm được thí nghiệm đơn giản trong bài học để kiểm chứng.
3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- ống ngắm, đèn pin, miếng bìa.
2. Học sinh: 
	- Đèn pin, các miếng bìa có lỗ, đinh ghim, tờ giấy
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. ổn định Sĩ số:	7A 7B 
2. Kiểm tra 
Câu hỏi: Nêu điều kiện để nhìn thấy 1 vật?
Đáp án: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta.
3. Các hoạt động dạy – học:
 hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1:
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm
HS: làm TN và trả lời câu C1 + C2
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 + C2
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: nêu ra kết luận chính xác
HS: đọc định luật truyền thẳng của ánh sáng trong SGK.
I. Đường truyền của ánh sáng.
* Thí nghiệm: Hình 2.1
Dùng ống thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn.
C1: ánh sáng từ bóng đèn truyền đén mắt ta theo ống thẳng
C2: các lỗ A, B, C là thẳng hàng 
* Kết luận:
. thẳng 
*Đ.luật truyền thẳng của ánh sáng
SGK
Hoạt động 2:
GV: hướng dẫn học sinh cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng
HS: làm TN và biểu diễn đường truyền của ánh sáng
Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm tự nhận xét và bổ xung cho nhau,
GV: đưa ra kết luận chung.
HS: đọc thông tin về 3 loại chùm sáng sau đó trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung
HS: nắm bắt thông tin.
II. Tia sáng và Chùm sáng.
* Biểu diễn đường truyền của
 ánh sáng
SGK
* Ba loại chùm sáng
Chùm sáng Song song
Chùm sáng Hội tụ
Chùm sáng Phân kỳ
C3: 
a,  Không giao nhau 
b,  Giao nhau 
c,  Loe rộng ra 
Hoạt động 3:
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung.
HS: thảo luận với câu C5
Đại diện nhóm trình bày. 
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: nắm bắt thông tin.
III. Vận dụng.
C4: Để kiểm tra đường truyền của ánh sáng trong không khí thì ta cho ánh sáng đó truyền qua ống ngắm thẳng và ống ngắm cong.
C5: Để cắm 3 cây kim thẳng hàng nhau thì ta cắm sao cho: khi ta nhìn theo đường thẳng của 2 cây kim đầu tiên thì cây kim thứ 1 che khuất đồng thời cả hai cây kim 2 và 3.
Vì ánh sáng từ cây kim 2 và 3 đã bị cây kim 1 che khuất nên ta không nhìn thấy cây kim 2 và 3
IV. Củng cố:
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ngày dạy:
Tiết 3:
Bài 3. ứng dụng định luật 
truyền thẳng của ánh sáng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Nhớ lại định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nắm được định nghĩa Bóng tối và Nửa bóng tối.
	2. Kĩ năng:
	- Giải thích được hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực
3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- Tranh vẽ hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực
2. Học sinh: 
	- Đèn pin, miếng bìa, màn chắn
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. ổn định:	7A 7B	
2. Kiểm tra:
Câu hỏi: Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng? 
Đáp án: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. 
3. Các hoạt động dạy – học:
hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1:
GV: hướng dẫn HS làm TN
HS: làm TN và trả lời C1
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: hoàn thiện phần nhận xét trong SGK
GV: hướng dẫn HS làm TN
HS: làm TN và trả lời C2
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: hoàn thiện phần nhận xét trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung.
I. Bóng tối - Nửa bóng tối.
* Thí nghiệm 1: hình 3.1
C1: vùng ở giữa là vùng tối vì không có ánh sáng truyền tới, còn vùng xung quanh là vùng sáng vì có ánh sáng truyền tới.
* Nhận xét:
 nguồn sáng 
* Thí nghiệm 2: hình 3.2
C2: - vùng ở giữa là vùng tối còn ở bên ngoài là vùng sáng
 - vùng còn lại không tối bằng vùng ở giữa và không sáng bằng vùng bên ngoài
* Nhận xét:
. một phần nguồn sáng ..
Hoạt động 2:
HS: đọc thông tin trong SGK sau đó trả lời câu C3 + C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung.
HS: nghe và nắm bắt thông tin.
II. Nhật thực - Nguyệt thực.
* Định nghĩa: 
SGK
C3: Khi đứng ở nơi có nhật thực toàn phần thì toàn bộ ánh sáng từ Mặt trời chiếu đến Trái đất bị Mặt trăng che khuất nên ta không nhìn thấy được Mặt trời.
C4: đứng ở vị trí 2, 3 thì thấy trăng sáng, còn đứng ở vị trí 1 thì thấy có Nguyệt thực.
Hoạt động 3:
HS: làm TN vàthảo luận với câu C
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi học sinh khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau
GV: đưa ra kết luận cho câu C6.
III. Vận dụng.
C5: di chuyển miếng bìa lại gần nguồn sáng thì bóng tối bóng nửa tối trên màn chắn lớn dần lên.
C6: Khi che đèn dây tóc thì trên bàn học có bóng tối nên ta không đọc được sách.
 Khi che đèn ống thì xuất hiện bóng nửa tối nên ta vẫn có thể đọc được sách.
IV. Củng cố:
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ngày dạy:.
Tiết 4:
Bài 4. định luật phản xạ ánh sáng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Nắm được định luật phản xạ ánh sáng
	- Nắm được các khái niệm có liên quan.
2. Kĩ năng:
	- Biểu diễn được gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- Gương phẳng, giá quang học, thước đo góc
2. Học sinh: 
	- Thước đo góc, gương phẳng, đèn pin
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. ổn định: 7A 7B	
2. Kiểm tra:
Câu hỏi: Giải thích hiện tượng Nguyệt thực? 
Đáp án: Nguyệt thực xảy ra khi Mặt trăng bị Trái đất che khuất không được Mặt trời chiếu sáng. 
3. Các hoạt động dạy – học:
 hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1:
HS: quan sát và đọc thông tin trong SGK sau đó trả lời C1
GV: gọi học sinh khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1
I. Gương phẳng.
* Quan sát
 Hình ảnh một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
C1: Mặt nước, tấm tôn, mặt đá hoa, mặt tấm kính 
Hoạt động 2:
GV: hướng dẫn HS làm TN
HS: làm TN và trả lời C2
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận cho phần này
HS: dự đoán sau đó làm TN kiểm tra
Đại diện nhóm trình bày và nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung
GV: nêu thông tin về định luật phản xạ ánh sáng
HS: nắm bắt thông tin sau đó trả lời C3
GV: gọi học sinh khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3
II. Định luật phản xạ ánh sáng.
* Thí nghiệm: 
hình 4.2
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
C2: tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
* Kết luận:
. tia tới . pháp tuyến 
2. Phương của tia phản xạ quan 
 hệ như thế nào với phương của tia tới.
* Kết luận:
góc tới = góc phản xạ (i = i’)
3. Định luật phản xạ ánh sáng.
SGK
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
C3:	 N
 S R
 I
Hoạt động 3:
GV: nêu vấn đề
HS: suy nghĩ và vẽ tia phản xạ IR
GV: gọi học sinh khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho ý a câu C4
HS: thảo luận với ý b câu C4
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho ý b câu C4
III. Vận dụng.
C4:
a,	 S
 N I
	 R
 R
 b, N
 S
 I

Tài liệu đính kèm:

  • docvat ly 74tuan soan chuan.doc