Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 6 – Bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm

Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 6 – Bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm

. Kiến thức:

 - HS xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng. - Nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.

 - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường ở đới nóng.

 + Môi trường xích đạo ẩm: - Vị trí: nằm trong khoảng từ 50 B- 50 N. - Đặc điểm: Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm. Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện tốt cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 2010Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 6 – Bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...................
Giảng:7A:....................
 7B:....................
PHẦN HAI. CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ.
Chương I. MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. 
 HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 6 – Bài 5. 
ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
 - HS xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng. - Nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.
 - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường ở đới nóng. 
 + Môi trường xích đạo ẩm: - Vị trí: nằm trong khoảng từ 50 B- 50 N. - Đặc điểm: Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm. Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện tốt cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển....
2. Kĩ năng:
 - Đọc được lược đồ, bản đồ các môi trường ở đới nóng, lát cắt rừng rậm xanh quang năm...
 - Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua sự mô tả hoặc tranh ảnh.
 - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Giáo án+ SGK +SGV.
 Bản đồ các miền tự nhiên thế giới.
 Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng ngập mặn.
 - HS : Đọc trước bài ở nhà..
III. Tiến trình dạy học: 
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1. Tìm hiểu vị trí của đới nóng.
GV yêu cầu hs nhắc lại các đới khí hậu trên Trái đất.
Tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên TĐ có 5 đới khí hậu theo vĩ độ các em đã được học ở lớp 6. Sang lớp 7 các em được tìm hiểu sâu hơn, rộng hơn về 5 đới khí hậu trên, với khái niệm môi trường địa lí, các môi trường địa lí(3 môi trường) trên Tg được phân bố thành 5 vành đai nhiệt bao quanh TĐ: 1 môi trường đới nóng, 2 môi trường đới ôn hoà, 2 môi trường đới lạnh thể hiện trên H5.1SGK Tr16.
HS: Trả lời.
GV hướng dẫn hs quan sát H 5.1 Sgk tr 27.
H: Hãy xác định vị trí của môi trường đới nóng?
 - Tại sao nói đới nóng còn có tên là vùng “ nội chí tuyến”?
 - Nhận xét diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi của Trái đất?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV nhận xét, kết luận.
GV: Bổ sung: Vị trí nội trí tuyến là nơi có nhiệt độ cao quanh năm, gió tín phong thổi thường xuyên.
H: Đặc điểm tự nhiên của đới nóng có ảnh hưởng thế nào đến giới thực vật và phân bố dân cư của khu vực này?
HS: Trả lời:
GV: Bổ sung- Chuẩn kiến thức:
 + 70% thực vật của TĐ sống trong rừng rậm của đới.
 + Là nơi có nền nông nghiệp cổ truyền lâu đời, tập trung đông dân.
H: Dựa vào H 5.1 Sgk nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng? Môi trường nào chiếm diện tích lớn nhất,nhỏ nhất?
H: Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào:
HS: Trả lời
GV lưu ý: Môi trường hoang mạc có ở cả hai đới nóng và đới ôn hòa nên chúng ta tìm hiểu sau.
* Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm môi trường xích đạo ẩm.
GV xác định vị trí ,giới hạn của môi trường xích đạo ẩm trên H 5.1 Sgk.
H: Quốc gia nào nằm trọn trong môi trường xích đạo ẩm?
 ( Xingapo)
GV xác định vị trí của Xingapo trên bản đồ.
GV hướng dẫn hs quan sát H 5.1 Sgk trang16.Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xingapo ,từ đó tìm ra đặc điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm.
GV yêu cầu hs họat động theo nhóm ( 2 nhóm)
- Nhóm 1.:Nhận xét diễn biến nhiệt độ trong năm?
- Nhóm 2:Nhận xét diễn biến lượng mưa trong năm?
HS: thảo luận, trình bày ý kiến.
GV chuẩn xác kiến thức theo bảng mẫu 1.
Gv khái quát cho hs nhớ hình dạng biểu đồ khí hậu Xingapo là đại diện cho t/c khí hậu của môi trường xích đạo ẩm.
 - Tháng nào cũng có mưa, lượng mưa từ 1500-2500mm.
 - Nhiệt độ quanh năm cao 25- 28 0C.
 - Biên độ nhiệt ngày và đêm 10 0C.
 - Mưa nhiều vào chiều tối kèm theo sấm chớp.
 - Độ ẩm không khí cao 80%.
H: Với t/c đặc trưng của khí hậu như vậy có ảnh hưởng tới sinh vật như thế nào?
GV hướng dẫn hs quan sát H 5.3 và H5.4 Sgk miêu tả quang cảnh rừng rậm xanh quanh năm.
GV kết luận:
 - Khí hậu nóng quanh năm-> rừng rậm xanh quanh năm phát triển mạnh ở khắp mọi nơi.
 - Rừng rậm nhiều tầng tập trung 70% số loài cây,chim,thú trong rừng.
I. Đới nóng.
1. Vị trí.
 Nằm giữa hai chí tuyến, đới nóng chiếm diện tích đất nổi khá lớn trên Trái đất.
2. Đặc điểm.
- Nhiệt độ cao, gió Tín phong thổi thường xuyên.
- Giới động vật, thực vật phong phú.
- Đới nóng là khu vực đông dân.
II. Môi trường xích đạo ẩm.
*Vị trí: Nằm trong khoảng từ 50B- 50N
1.Khí hậu.
 ( Bảng mẫu 1)
2. Rừng rậm xanh quanh năm.
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển.
- Vùng cửa sông, cửa biển có rừng ngập nặm.
- Rừng nhiều loài cây,mọc nhiều tầng rất rậm rạp.
- Động vật phong phú, đa dạng.
Bảng mẫu 1.
Nhiệt độ
Lượng mưa
Những đặc điểm cơ bản của khí hậu
 - Chênh lệch nhiệt độ giữa mùa đông và mùa hè thấp:3 0C
 - Nhiệt độ Tb năm: 25- 28 0C
- Lượng mưa Tb hàng tháng là 170-250mm.
 -Tb năm là 1500-2500 mm
Kết luận chung
Nóng ẩm quanh năm
Mưa nhiều quanh năm
4.Củng cố.
 Gv khái quát lại nội dung bài học.
	H: Trong đới nóng có những kiểu môi trường nào?Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào?
Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường xích đạo ẩm?
 GV yêu cầu hs làm bài tập 3.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài cũ. – Chuẩn bị bài 6.Môi trường nhiệt đới.
 - Sưu tầm ảnh xavan nhiệt đới. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctet 6.doc