Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 59 - Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (tiếp theo)

Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 59 - Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (tiếp theo)

Qua bài học này HS cần trình bày được:

1.Kiến thức.

Châu Âu có các môi trường tự nhiên nào, phân bố ở đâu.

 Nắm vững các đặc điểm của các kiểu môi trường ở châu Âu.

2. Kĩ năng.

 Phân tích bản đồ, lược đồ để khắc sâu kiến thức và thấy mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên của châu Âu.

II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Âu.

2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 6355Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 59 - Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/ 4/ 2011
Ngày giảng:
7A..
7B. Tiết 59
 Bài 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
 Qua bài học này HS cần trình bày được:
1.Kiến thức.
Châu Âu có các môi trường tự nhiên nào, phân bố ở đâu.
 Nắm vững các đặc điểm của các kiểu môi trường ở châu Âu.
2. Kĩ năng.
 Phân tích bản đồ, lược đồ để khắc sâu kiến thức và thấy mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên của châu Âu.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Âu.
2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp.
1.Ổn định tổ chức lớp : 7A 7B
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khí hậu, sông ngòi, thực vật châu Âu như thế nào? 
- Châu Âu có những dạng địa hình nào? 
3. Bài mới. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động chung: Tìm hiểu về các MT tự nhiên ở châu Âu.
Hoạt động 1. Tìm hiểu môi trường ôn đới hải dương:
H: Dựa vào hình 51.2 cho biết môi trường ôn đới hải dương phân bố ở đâu?
HS: (Phân bố ở các ven biển phía tây như Anh ,Ai Len ,Pháp )
GV: Yêu cầu HS dựa H52.1 nêu diễn biến nhiệt độ và lượng mưa tại trạm Bretơ pháp ?
HS: Phân tích.
(Nhiệt độ cao nhất 17oc T7,8. nhiệt độ thấp nhất7ocT1,2 ,
Lượng mưa cả năm 820mm mưa quanh năm song nhiều nhất T10-T1)
H: Qua phân tích biểu đồ trên có nhận xét gì về khí hậu môi trường ôn đới hải dương ?
HS: Nhận xét.
(Hè mát đông không lạnh lắm ,nhiệt độ trên 0oc ,mưa quanh năm khoảng 800mm-1000mm/năm .Nói chung nóng ẩm )
GV: Chuẩn xác.
3. Các môi trường tự nhiên:
a. Môi trường ôn đới hải dương:
- Phân bố ở các ven biển phía tây như Anh, Ai Len, Pháp 
- Khí hậu: Hè mát đông không lạnh lắm, nhiệt độ trên 0oc, mưa quanh năm khoảng 800mm-1000mm/năm.
- Sông ngòi nhiều nước quanh năm ,không đóng băng 
- Thực vật Rừng lá rộng như sồi 
Hoạt động 2. Tìm hiểu môi trường ôn đới lục địa:
H: Môi trường ôn đối lục địa được phân bố ở đâu ?
 (khu vực trung và đông âu, phía nam dãy X Căng Đi Na Vi )
H: Dựa H52.2 Nêu những đặc điểm chính về 
diễn biến nhiệt độ và lường mưa tại trạm Ca dan ở liên băng nga ?
HS: (Nhiệt độ cao nhất 20oc T7,Nhiệt độ thấp nhất -13oc T1,lượng mưa năm 443mm,mùa mưa từ T5-10,mùa khô từ T11-T4)
H: Qua phân tích biểu đồ trên có nhận xét gì về khí hậu, sông ngòi và thực vật môi trường ôn đới lục địa ? 
HS: Nhận xét.
(mùa hè nóng ,mùa đông khô lạnh ,mưa chủ yếu mùa hè .càng vào sâu trong lục địa tính chất lục địa càng tăng, Sông ngòi nhiều nước trong mùa xuân hạ và có thời đóng băng)
GV: Chuẩn xác.
b. Môi trường ôn đới lục địa:
- Phân bố khu vực trung và đông âu ,phía nam dãy X Căng Đi Na Vi 
- Khí hậu mùa hè nóng ,mùa đông khô lạnh, mưa chủ yếu mùa hè .càng vào sâu trong lục địa tính chất lục địa càng tăng, có tuyết rơi vì nhiệt độ dưới 0oc
- Sông ngòi nhiều nước trong mùa xuân hạ và có thời đóng băng
- Thực vật từ bắc xuống nam có đồng rêu, rừng lá kim ,rừng hỗn giao, rừng lá rộng, thảo nguyên rừng, nửa hoang mạc 
 Hoạt động 3. Tìm hiểu môi trường Địa trung Hải.
H: Dựa H52.3 Hãy nêu diễn biến nhiệt độ ,lượng mưa trạm Pa léc mô ở I ta lia ?
(Nhiệt độ cao nhất 24oc T6, Nhiệt độ thấp nhất -10oc T1, lượng mưa năm711mm,mùa mưa từ T10-3, mùa khô từ T4-T9)
H: Qua phân tích biểu đồ trên có nhận xét gì về đặc điểm khí hậu,sông ngòi, thực vật môi trường địa trung hải ?
HS: (Mùa hè nóng ,mùa thu đông không lành lắm có mưa ,sông ngòi ngắn, dốc mùa thu đông có nhiều nước)
GV: Chuẩn xác.
c. Môi trường địa trung hải:
- Phân bố khu vực nam âu ,ven địa trung hải 
- Khí hậu mùa hè nóng ,mùa thu đông không lạnh lắm có mưa 
- Sông ngòi ngắn, dốc. Mùa thu đông có nhiều nước
- Thực vật cây lá cứng và xanh quanh năm 
* Hoạt động 4:Tìm hiểu về MT núi cao
d. Môi trường núi cao:
H: Quan sát hình 52.4, cho biết có bao nhiêu vành đai thực vật ? Mỗi đai bắt đầu & kết thúc ở độ cao nào? 
HS: Trả lời.
H: Giải thích tại sao có sự phân hóa các đai thực vật trên dãy An pơ?
HS: Nguyên nhân do độ ẩm, nhiệt độ thay đổi theo chiều cao 
- Được phân bố trên các khu vực núi cao ,điển hình dãy An pơ 
- Hình thành các đai thực vật khác nhau từ chân núi lên đỉnh núi là đồng ruộng ,rừng hỗn giao ,rừng lá kim ,đồng cỏ núi cao 
- Nguyên nhân do độ ẩm, nhiệt độ thay đổi theo chiều cao 
H: Vậy thực vật núi An pơ có sự thay đổi như thế nào?
- Môi trường núi cao có thực vật thay đổi theo độ cao.
4. Củng cố.
 - So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương & ôn đới lục địa?
 - So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa & Địa Trung Hải? 
 - Tại sao thực vật châu Âu lại thay đổi từ Tây sang Đông? 
 5. Hướng dẫn về nhà.
 - Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài.
 - Chuẩn bị bài 53: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa châu Âu.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 59.doc