Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 21 - Bài 19: Môi trường hoang mạc

Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 21 - Bài 19: Môi trường hoang mạc

1.Kiến thức

- Nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường hoang mạc (khí hậu cực kì khô hạnh và khắc nghiệt)

- Phân biệt được sự khác nhau giữa hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh.

- Biết được cách thích nghi của sinh vật với môi trường hoang mạc.

2.Kĩ năng

- HS rèn luyện các kĩ năng:

 + Đọc và so sánh 2 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.

 + Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí.

3.Thái độ

-HS có ý thức bảo vệ môi trường.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 4743Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 21 - Bài 19: Môi trường hoang mạc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NGày soạn.
 Ngày giảng 7A
 7B Tiết: 21
Chương III: Môi trường hoang mạc
Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
Bài 19: Môi trường hoang mạc
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
- Nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường hoang mạc (khí hậu cực kì khô hạnh và khắc nghiệt)
- Phân biệt được sự khác nhau giữa hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh.
- Biết được cách thích nghi của sinh vật với môi trường hoang mạc.
2.Kĩ năng
- HS rèn luyện các kĩ năng:
 + Đọc và so sánh 2 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
 + Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí.
3.Thái độ
-HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẩN Bị.
1. Giáo viên: 
 - Bản đồ khí hậu hay bản đồ cảnh quan thế giới.
 - ảnh chụp các hoang mạc ở châu á, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 7A 7B
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Chấm vở thực hành của 5 HS.
3. Bài mới: 
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm môi trường hoang mạc
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 19.1 SGK
H: Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu? -HS: (Nằm ở 2 bên đường chí tuyến, nằm sâu trong nội địa, ven biển có dòng biển lạnh chạy qua.) 
GV:Xác định vị trí các hoang mạc trên lược đồ.
H: Em hãy cho biết nguyên nhân hình thành các hoang mạc trên thế giới?
HS: Suy nghĩ trả lời: 
GV: Giải thích, chuẩn xác kiến thức
- Có dòng biển lạnh ngoài khơi ngăn hơi nước từ biển vào.
- Nằm sâu trong nội địa ít chịu ảnh hưởng của biển.
- Nằm dọc theo đường chí tuyến là nơi ít mưa ,thời kì khô hạn kéo dài bởi ở 2 chí tuyến có 2 dải khí áp cao hơi nước khó ngưng tụ thành mây 
GV kết luận:Trên các châu lục nơi nào có đủ các nhân tố:Dòng biển lạnh đi qua,Nằm 2 bên đường chí tuyến,Xa biển=> đều hình thành hoang mạc
GV xác định vị trí 2 địa điểm trên lược đồ 19.1 cho toàn HS thấy.
H: Qua các H19.2 và H19.3 nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc và so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hoà theo gợi ý sau:
 + Nhiệt độ mùa đông?Mùa hạ?
 + Biên độ nhiệt trung bình năm? Lượng mưa?
 HS :Trình bày đặc điểm chung của khí hậu môi trường hoang mạc,so sánh 2 biểu đồ.
. GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức 
*Điểm chung về khí hậu:
+ Khí hậu khô hạn,khắc nghiệt.
+ Biên độ nhiệt năm rất lớn.
+ Lượng mưa ít 
* Sự khác nhau
+ Hoang mạc nóng: Biên độ nhiệt năm cao, nhưng có mùa đông ấm áp (> 100C) mùa hạ rất nóng (>360C), lượng mưa rất ít.
+ Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt năm rất cao, nhưng có mùa hạ không quá nóng ( 200C) mùa đông rất lạnh (- 240C), lượng mưa ít.
H: Em hãy mô tả quang cảnh hoang mạc qua H19.4, H19.5.
HS:Trả lời. 
+ H19.4: Hoang mạc Xa-ha-ra ở châu Phi nhìn như 1 biển cát mênh mông (từ Đông sang Tây: 4500km, Bắc xuống Nam: 1800km) với những đụn cát di động.
Một số nơi là ốc đảo: với các cây chà là có hình dáng như cây dừa.
+ H19.5: Hoang mạc A-ri-đô-na ở Bắc Mĩ là vùng đất sỏi đá với các cây bụi gai, với các cây xương rồng nến khổng lồ cao đến 5m, mọc rải rác
H: Trong điều kiện thiếu nước,động thực vật phát triển như thế nào?
 Hoạt động 2:Tìm hiểu sự thích nghi của động thực vật với môi trường hoang mạc. 
H: Giới thực, động vật thích nghi với môi trường bằng cách nào? Cho ví dụ.
GV hướng dẫn HS nêu được 2 cách thích nghi.
HS: trình bày; GV chuẩn xác 
* Ví dụ: Cách 1:Hạn chế sự thoát hơi nước
 + Thân lá bọc sát hay biến thành gai
 + Bò sát và côn trùng vùi xuống cát, chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm.
 + Lạc đà ít đổ mồ hôi khi hoạt động
 + Người mặc áo choàng nhiều lớp trùm kín đều để tránh mất nước vào ban ngày và chống rét vào ban đêm.
Cách 2:Cây cối có cấu tạo dự trữ nước.
 + Cây có bộ rễ sâu và toả rộng.
 + Cây xương rồng khổng lồ và cây có thân hình chai để dữ trữ túi nước trong thân cây.
 + Lạc đà ăn và uống nhiều để dự trữ mỡ ở trên bướu..... 
*GV liên hệ.Hiện nay hoang mạc đang mở rộng do Trái Đất nóng lên vì ô nhiễm môi trường,mỗi người cần phải có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên...
1. Đặc điểm của môi trường
 a. Vị trí
- Hoang mạc chiếm một diện tích khá lớn trên bề mặt Trái Đất.
- Chủ yếu nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa hai đại lục á- Âu.
b. Khí hậu
- Khí hậu khô hạn và vô cùng khắc nghiệt 
- Biên độ nhiệt năm rất lớn.
- Biên độ nhiệt ngày đêm cũng rất lớn.
- Lượng mưa ít.
c Cảnh quan
 - Bề mặt cát hay sỏi đá bao phủ
- Thực vật cằn cỗi thưa thớt: Xương rồng,cây bụi gai...
 - Động vật rất hiếm: Lạc đà,bò sát...
2. Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường.
Các loài động thực vật trong hoang mạc thích nghi với môi trường khô hạn và khác nghiệt bằng cách:
- Tự hạn chế sự mất nước.
- Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể. 
4. Củng cố: 
 H: Thế nào là hoang mạc? Hoang mạc có những đặc điểm gì?
5. Hướng dẫn
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 22 - Bài 20: Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 21.doc