Giáo án Lớp 7 - Môn Đại số - Tuần 7

Giáo án Lớp 7 - Môn Đại số - Tuần 7

/. MỤC TIÊU

· Hs nắm vững quy tắc về lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương.

· Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.

B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: Bảng phụ ghi bài tập và công thức.

· HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.

 

doc 36 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 7 - Môn Đại số - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 7 § 4: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (TIẾP)
A/. MỤC TIÊU
Hs nắm vững quy tắc về lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương.
Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài tập và công thức.
HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm. 
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
HS1:
- Định nghĩa và viết công thức lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x
Chữa bài tập 39 (Tr9 SBT)
(Cho HS sử dụng máy tính bỏ túi)
HS2: Viết công thức tính tích và thương hai lũy thừa cùng cơ số, tính lũy thừa của một lũy thừa
Chữa bài tập 30 (Tr19 SGK)
Tìm x biết:
a) 
b) 
HS1: 
- Phát biểu định nghĩa lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x
công thức:
với 
Bài tập 39 (Tr9 SBT)
 = 
 = 
HS2: với 
a) 
b) 
Hoạt động 2:1) LŨY THỪA CỦA MỘT TÍCH
GV nêu câu hỏi ở đầu bài “Tính nhanh tích: (0,125)3.83 như thếnào?”
Để trả lời câu hỏi này ta cần biết công thức lũy thừa của một tích.
- Cho HS làm ?1 
Tính và so sánh:
a) (2.5)2 và 22 .52
b) 
- Qua hai ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét Muốn nâng một tích lên một lũy thừa, ta có thể làm thế nào?
- GV đưa ra công thức
Công thức trên ta có thể chứng minh như sau (GV đưa bài chứng minh lên màn hình)
(Với n>0)
= . 
= 
- Cho HS áp dụng vào ?2
Tính a) 
 b) (1,5)3.8
- GV lưu ý HS áp dụng công thức theo cả hai chiều:
Lũy thừa của một tích
(xy)n=
Nhân hai lũy thừa cùng số mũ 
(GV điền tiếp vào các công thức trên)
- Bài tập: Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ
a) 108. 28; b) 254 .28 c) 158 94
HS thực hiện, hai HS lên bảng:
a)
	= 
b) = 
= 
=
HS: Muốn nâng một tích lên một lũy thừa, ta có thể nâng từng thừa số lên lũy thừa đó, rồi nhân các kết quả tìm được.
HS xem bài chứng minh trên màn hình
HS thực hiện;
b) (1,5)3.8 = (1,5)3.23
 = (1,5.2)3 =(3)3 27
HS thực hiện; 2HS lên bảng
a) 208; b) (252)4.28=58.28=108
c) 158.(32)4=15838=458
Hoạt động 3: 2) LŨY THỪA CỦA MỘT THƯƠNG
Cho HS làm ?3 
Tính và so sánh
a) 
b) 
- Qua hai ví dụ, hãy rút ra nhận xét: lũy thừa của một chương có thể tính thế nào?
- Ta có công thức:
CaÙch chứng minh công thức này tương tự như chứng minh công thức lũy thừa của một tích.
GV điền tiếp vào công thức trên
 Lũy thừa của một thương
Chia hai lũy thừa cùng số mũ
- Cho HS làm ?4 Tính
- Viết các biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa:
a)
b) 
HS thực hiện, hai HS lên bảng:
a) 
b) 
HS: Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa.
HS thực hiện, ba HS lên bảng:
HS làm:
a) 
b) 
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
-Viết công thức: luỹ thừa của môït tích, luỹ thừa của một thương, nêu sự khác nhau về điều kiện của y trong hai công thức.
Một HS lên bảng viết.
(xy)n = xnyn (y bất kỳ Ỵ Q)
-Từ công thức luỹ thừa của tích hãy nêu quy tắc tính luỹ thừa của tích, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng số mũ.
Tương tự, nêu quy tắc tính luỹ thừa của thương, quy tắc chia hai luỹ thừa cùng số mũ.
-Cho HS là ?5 Tính
(0,125)3.83
(-39)4:134
HS làm ?5 , hai học sinh lên bảng:
(0,125.83) = 13 = 1.
(-39:13)4 = 81
GV viên đưa đề bài 34 (Tr.22 SGK) lên màn hình
Trong vở bài tập của Dũng có bài làm sau:
HS phát biểu ý kiến:
(-5)2.(-5)3 = (-5)6
(0,75)3: 0,75=(0,75)2
(0,2)10:(0,2)5 =(0,2)2
Hãy kiểm tra các đáp số, sửa lại chỗ sai (nếu có)
Bài 35 (Tr 22 SGK)
GV đưa đề bài lên màn hình
Sai vì (-5)2.(-5)3 = (-5)5
Đúng
Sai vì (0,2)10: (0,2)5 = (0,2)5
Sai vì 
Đúng
Sai vì 
Ta thừa nhận tính chất sau:
Với nếu am = an thì m = n
Dựa vào tính chất này tìm m và n biết:
a) 
b) 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 37 (a,c) và 38 (Tr. 22 SGK)
- Bài 37 (a,c) (Tr22 SGK)
Tìm giá trị của các biểu thức sau:
a) 
c) 
Bài 38:
a) Viết các số 227 và 318 dưới dạng lũy thừa có số mũ là 9
b) Trong hai số: 227 và 318 , số nào lớn hơn.
GV và HS kiểm tra bài làm của vài nhóm.
a) 
b) 
HS hoạt động theo nhóm
Bài 37
a) =
c) =
 = 
Bài 38:
a) 
b) Có: 
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày
 Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Ôn tập các quy tắc và công thức về lũy thừa (học trong hai tiết)
Bài tập về nhà: bài số 38 (b,d), 40 (Tr22,23 SGK) và bài tập số 44, 45, 46, 50, 51 (Tr10,11 SBT)
Tiết sau luyện tập.
TIẾT 8 LUYỆN TẬP VÀ KIỂM TRA 15 PHÚT
A/. MỤC TIÊU
Củng cố các quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy tắc tính lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương.
Rèn luyện kỷ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng lũy thừa, so sánh hai, tìm số chưa biết.
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi tổng hợp các công thức về lũy thừa, bài tập. Đề kiểm tra 15 phút (phôtô cho từng HS).
HS: Giấy trong, bút dạ, giấy làm kiểm tra. 
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
HS1: Điền tiếp để được các công thức đúng:
xmxn = 
(xm)n = 
xm : xn = 
(xy)n = 
 =
Chữa bài tập 37 (b) (Tr22 SGK)
Tính giá trị biểu thức:
b) 
GV nhận xét và cho điểm HS
HS1 lên bảng điền:
Với 
xmxn = xm+n
(xm)n =xm.n 
xm : xn = xm-n () 
(xy)n = xnyn
 =
Chữa bài tập 37 SGK
b) 
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức.
Bài 40 (Tr23 SGK) Tính:
a) 
c) 
d) 
Bài 37 (d) (Tr22 SGK) Tính:
Hãy nhận xét về các số hạng ở tử
Biến đổi biểu thức: GV ghi lại phát biểu của HS
Bài 41 (Tr23 SGK)
a) 
b) 
Dạng 2: Viết biểu thức dưới các dạng của lũy thừa:
Bài 39 (Tr23 SGK)
Cho 
Viết x10 dưới dạng:
a) Tích hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x7.
b) Lũy thừa của x2 
c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x12
Bài 40 (Tr9 SBT) . Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với số mũ khác 1:
125; -125; 27; -27
Bài 45 (a,b) (Tr10 SBT)
Viết các biểu thức dưới dạng an
(a)
a) 
b) 
Dạng 3: tìm số chưa biết
Bài 42 (Tr23 SGK)
a) = 2
GV hướng dẫn câu a
b) 
c) 8n:2n = 4
Bài 46 (Tr10 SBT)
Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho:
a) 2.162n>4
Biến đổi các biểu thức đại số dưới dạng lũy thừa của 2
b) 9.273n243
Gọi 3 HS lên bảng chữa:
a) = 
c) = 
 = 
d) = 
 = 
 = 
HS: Các số hạng ở tử đều chứa thừa số chung là 3 (vì 6=3.2)
= 
= 
=
HS làm bài tập, 2HS lên bảng
a) Kết quả: 
b) Kết quả: -432
HS làm bài 39,1HS lên bảng
a) x10 =x7.x3
b) x10 = (x2)5
c) x10 = x12: x2
HS làm bài 40 SBT, GV gọi 2 HS phát biểu ý kiến:
125 = 53; -125 = (-5)3
27 = 33; -27 = (-3)3
HS làm bài tập, 2HS lên bảng trính bày bài giải:
a) =
b) =
= 27:
HS làm câu a dưới sự hướng dẫn của GV; câu b,c HS tự làm.
a) 
b)
c) 8n:2n = 4n =41
	n=1 
a) 2.242n>22
 252n>22
	2<n5
HS lên bảng giải câu b
b) 32.333n35
 353n35
 n=5
Hoạt động 3:KIỂM TRA VIẾT 15 PHÚT
Bài 1: (5 điểm). Tính 
a) 
b) 
c) 
Bài 2: (3 điểm) Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ:
a) 	b) 
Bài 3: (2điểm)chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C.
35.34 = 
 A: 320 B: 920 C: 39
b) 23.24 25 =
 A: 212 B: 812 C: 860
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀN NHÀ
Xem lại các dạng bài tập, ôn lại các quy tắc về lũy thừa.
Bài tập về nhà số 47, 48, 52, 57, 59 (Tr11, 12 SBT)
Ôn tập khái niệm tỉ số giữa hai số hữu tỉ x và y (với ), định nghĩa hai phân số bằng nhau 
Viết tỉ số giữa hai số thành tỉ số hai số nguyên
Đọc bài đọc thêm: Lũy thừa với số mũ nguyên âm.
TIẾT 9 	§7.TỈ LỆ THỨC
A/. MỤC TIÊU
HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài tập và các kết luận.
HS: Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với ), định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên.
Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Tỉ số của hia số a và b với 0 là gì? Kí hiệu. So sánh hai tỉ số:
và 
GV nhận xét và cho điểm
HS1: tỉ số của hai số a và b (với 0) là thương của phép chia a cho b.
Kí hiệu: hoặc a:b
So sánh hai tỉ số:
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: 1) ĐỊNH NGHĨA
GV: Trong bài tập trên ta có hai tỉ số bằng nhau 
Ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức . Vậy tỉ lệ thức là gì?
Ví dụ: So sánh hai tỉ số 
GV gọi HS lên bảng làm bài.
Vậy đẳng thức là một tỉ lệ thức.
- Nêu lại định nghĩa tỉ lệ thức. Điều kiện?
- GV giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức:
hoặc a: b = c: d
Các số hạng của tỉ lệ thức:a;b;c;d
Các ngoại tỉ (số hạng ngoài): a;d 
Các trung tỉ (số hạng trong):b;c
- GV cho HS làm ?1 (Tr24 SGK)
Từ các tỉsố sau đây có lập được tỉ lệ thức hay không?
a) và 
b) 
Bài tập:
a) Cho tỉ số: . Hãy viết một tỉ số nữa để hai tỉ số này lập thành một tỉ lệ thức? Có thể viết bao nhiên tỉ số như vậy?
b) Cho ví dụ về tỉ lệ thức.
 c) Cho tỉ lệ thức: 
Tìm x?
HS: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số.
HS: 
HS nhắc lại định nghĩa tỉ lệ thức 
HS làm bài ?1
Hai HS lên bảng làm bài tập
a) 
b) 
(Không lập được tỉ lệ thức )
HS làm bài tập, sau đó gọi 2 HS lên bảng làm câu a,b
a) 
Viết được vô số tỉ số như vậy.
b) HS tự lấy ví dụ về tỉ lệ thức 
c) HS có thể dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tìm x:
Có thể dựa vào tính chất hai phân số bằng nhau để tìm x:
Hoạt động 3: 2) TÍNH CHẤT
Khi có tỉ lệ thức mà a, b, c, d Z; b và d 0 thì theo định nghĩa hai phân số bằng n ...  tỉ?
GV: Ta đã biết, các phân số thập phân như cóthể viết được dưới dạng số thập phân:
Các số thập phân đó là các số hữu tỉ. Còn số thập phân 0,323232 có phải là số hữu tỉ không? Bài học này sẽ cho ta câu trả lời.
Ví dụ: Viết các phân số dưới dạng số thập phân.
HS: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0
Hãy nêu cách làm
- GV yêu cầu HS kiểm tra phép chia bằng máy tính.
- Nêu cách làm khác (nếu HS không làm được cách khác thì GV hướng dẫn).
GV: giới thiệu: Các số thập phân như 0,15; 1,48; còn được gọi là số thập phân hữu hạn.
Ví dụ 2:Viết phân số dưới dạng số thập phân.
Em có nhận xét gì về phép này?
HS: Ta chia tử cho mẫu.
Hai HS lên bảng thực hiện phép chia SGK
Cách khác:
HS tiến hành chia tử chomẫu.
Một HS lên bảng thực hiện phép chia
- Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6 được lặp đi lặp lại.
- GV: Số 0,41666 gọi là một số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết gọn: 0,4166= 0,41(6). Kí hiệu (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp đi lặp lại vô hạn lần, số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6).
GV: Hãy viết các phân số
HS làm:
 dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kỳ của nó, rồi viết gọn lại.
(GV cho HS dùng máy tính thực hiện phép chia)
Hoạt động 2: NHẬN XÉT
GV: Ở ví dụ 1, ta đã viết được phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn. Ở ví dụ 2, ta viết số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Các phân số này đều ở dạng tối giản. Hãy xét xem mẫu của các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào?
HS: - Phân số có mẫu là 20 chứa TSNT 2 và 5.
- Phân số có mẫu là 25 chứa TSNT 5.
- Phân số có mẫu là 12 chứa TSNT 2 và 3
Vậy các phân số tối giản với mẫu dương, phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
HS: - Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
GV hỏi tương tự với số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
GV đưa nhận xét
“Người ta chứng minh được rằng:  vô hạn tuần hoàn”
- GV: Cho 2 phân số: 
Hỏi mỗi phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao?
HS: (Là phân số tối giản) có mẫu là 25= 52 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 => viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 là phân số tối giản có mẫu là 30=2.3.5 có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5 => viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
GV yêu cầu HS làm ? Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Viết dạng thập phân của các phân số đó.
HS xét lần lượt từng phân số theo các bước”
- Phân số đã tối giản chưa? Nếu chưa phải rút gọn đến tối giản.
- Xét mẫu của phân số xem chứa các ước nguyên tố nào rồi dựa theo nhận xét trên để kết luận.
Kết quả: viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Cho HS làm bài tập 65 trang 34 (SGK)
Bài tập 65 SGK
Sau khi giải thích cho HS sử dụng máy tính để tìm kết quả
Bài 66 trang 34 (SGK)
Các bước làm tương tự như bài 65
GV: Như vậy một phân số bất kỳ có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Nhưng mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
 Ngược lại, người ta đã chứng minh được mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỉ. 
Ví dụ: 0,(4) = 0, (1).4 = 
Tương tự như trên hãy viết các số thập phân sau dưới dạng phân số:
0,(3); 0,(25)
HS làm bài tập vào vở, Hai HS lên bảng viết:
0,(3) = 0,(1).3=
0,(25) = 0,(01).25 = 
GV đưa kết luận trong khung trang 34 SGK lên màn hình
HS đọc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Hoạt động 3: CỦNG CỐ LUYỆN TẬP
GV: Những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
Cho ví dụ?
HS trả lời câu hỏi và lấy ví dụ
 - Trả lời câu hỏi đầu giờ:
HS: Số 0,323232 là số thập phân vô hạn tuần hoàn, đó là một số hữu tỉ.
0,(32) = 0,( 01).32
 = 
- Cho HS làm bài tập 67 (Tr34 SGK)
Cho A = 
Hãy điền vào ô trống một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy?
- Bài tập 67 SGK
Có thể điền 3 số:
A = 
A = 
A = 
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân..
- Bài tập về nhà số 68, 69, 70, 71 trang 34, 35 SGK.
Tiết 14 	 LUYỆN TẬP
A/. MỤC TIÊU
Củng số điều kiện để một phân số viết được số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
* Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng phân số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì từ 1 đến 2 chữ số).
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: bảng phụ ghi nhận xét (trang 31 SGK) và các bài tập, bài giải mẫu.
HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
HS1: - Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
HS1: - Trả lời câu hỏi như “Nhận xét “ trang 33SGK
- Chữa bài tập 68(a)(Tr34 SGK?)
- Chữa bài tập 68(a) SGK
a) Các phân số 
viết được dưới dạng phân số hữu hạn.
 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- HS2 : Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Chữa tiếp bài tập 68 (b) (Tr34 SGK) 
HS2: Phát biểu kết luận trang 34 SGK
Chữa bài tập 68 (b) SGK
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Viết phân số hoặc thương dưới dạng số thập phân.
Bài 69 Tr34 SGK
Viết các thương sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dạng viết gọn)
Một HS lên bảng, dùng máy tính thực hiện phép chia và viết kết quả dưới dạng rút gọn.
a) 8,5: 3
a) 8,5: 3 = 2,8(3)
b) 18,7: 6
b) 18,7: 6 = 3,11 (6)
c) 58: 11
c) 58: 11 = 5, (27)
d) 14,2: 3,33
d) 14,2: 3,33 = 4, (264)
Bài tập 71 trang 35 SGK
Viết các phân số dưới dạng số thập phân 
Kết quả: 
Bài tập 85,87 trang 15 SBT
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
Bài 85 SBT: Giải thích tại sao các phân số sau được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:
HS hoạt động theo nhóm
Bài 85:Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5.
16 = 24	40 = 23.5
125 = 53	25 = 52
Bài 87 SBT: Giải thích tại sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó:
Bài 87: Các phân số này đều ở dạng tối giản mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và khác 5.
6 = 2.3; 3
15 = 3.5; 11
Mời đại diện hai nhóm lên bảng trình bày 2 bài (mỗi nhóm một bài)
GV nhận xét, có thể cho điểm một số nhóm
Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số
Bài 70 trang 35 SGK
Kiểm tra thêm vài nhóm khác
Viết các số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản
GV hướng dẫn HS làm phần a,b phần c,d HS tự làm
a) 0,32
a) 0,32 = 
b) –0,124
b) –0,124 = 
c) 1,28
c) 1,28 = 
d) –3,12
d) –3,12 = 
Bài 88 trang 15 SBT
Viết các số thập phân dưới dạng phân số
a) 0,(5)
a) 0,(5) = 0,(1).5
 = 
GV hướng dẫn HS làm phần a. Các phần b, c HS tự làm
Hai HS lên bảng làm phần b,c
b) 0,(34)
b) 0,(34) = 0,(01).34
 =
c) 0,1(23)
c) 0,(123) = 0,(001).123
 =
Bài 89 trang 15 SBT
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số 0,0(8); 0,1(2); 0,1(23)
GV: Đây là các số thập phân mà chu kỳ không bắt đầu ngay sau dấu phẩy. Ta phải biến đổi để được số thập phân có chu kì bắt đầu ngay sau dấu phẩy rồi làm tương tự bài 88
a) 0,0(8)=.8
 = 
b) 0,1(2) phải biến đổi thế nào để viết được dưới dạng phân số?
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV
c) 0,1(23)
HS tự làm 1 HS lên bảng
Dạng 3: Bài tập về thứ tự
Bài 72 trang 35 SGK
Các số sau đây có bằng nhau không?
0,(13) và 0,3(13)
Hãy viết các số thập phân sau dưới dạng không gïọn
0,(31) = 0,313131313
0,3(31) = 0,3131313
Vậy 0,(31) = 0,3(13)
Bài 90 Tr15 SBT
Tìm số hữu tỉ a sao cho x<a<y biết rằng:
HS trả lời, lấy ví dụ
a) x = 313,9543; y = 314,1762
Có bao nhiêu số a? Ví dụ
a) Có vô số số a
Ví dụ: a= 313,96; a = 314
 a = 313,(97)
b) x = -35,2475; y = -34,9628
b) Ví dụ a = -35;
a = -35,2; a = -35,(12)
Gợi ý: HS lấy ví dụ số hữu tỉ a là số nguyên, là số thập phân hữu hạn, là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
GV yêu cầu HS nhắc lại: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân như thế nào?
HS nhắc lại: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
Nắm vững kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Luyện thành thạo cách viết: phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
Bài tập về nhà số 86, 91, 92 trang 15 SBT. Viết dưới dạng phân số các số thập phân sau: 1,235; 0,(35); 1,2(51).
Xem trước bài “Làm tròn số”.
Tìm ví dụ thực tế về làm tròn số
Tiết sau mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docT7_14.doc