Giáo án Lớp 7 - Môn Đại số - Tuần 15

Giáo án Lớp 7 - Môn Đại số - Tuần 15

· HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiển.

· Nắm vững và biết các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.

· Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.

B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: bảng phụ ghi một số ví dụ trong thực tế, sách báo mà có các số liệu đã được là tròn số, hai quy ước làm tròn số và các bài tập.

 -Máy tính bỏ túi

 

doc 26 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 7 - Môn Đại số - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 15 LÀM TRÒN SỐ
A/. MỤC TIÊU
HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiển.
Nắm vững và biết các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: bảng phụ ghi một số ví dụ trong thực tế, sách báomà có các số liệu đã được là tròn số, hai quy ước làm tròn số và các bài tập.
 -Máy tính bỏ túi
HS: -Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số
 -Máy tính bỏ túi
 -Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân 
Một HS lên bảng kiểm tra:
- Phát biểu kết luận trang 34 SGK
- Chữa bài tập 91 trang 15 SBT
Chứng tỏ rằng:
- Chữa bài tập 91 SBT
a) 0,(37) + 0,(62) = 1
a) 
b) 0,(33).3=1
b) 
GV đưa đề bài lên màn hình:
Một trường học có 425 HS, số HS khá giỏi có 302 em. Tính tỉ số phần trăm HS khá giỏi của trường đó.
HS toàn lớp làm bài
Một HS phát biểu:
Tỉ số phần trăm HS khá giỏi trường đó là:
Trong bài toán này, ta thấy tỉ số phần trăm của số HS khá giỏi của nhà trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào, đó là nội dung của bài học hôm nay.
 Hoạt động 2: VÍ DỤ 
- GV đưa ra một số ví dụ về làm tròn số. Chẵn hạn:
+ Số HS dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2002 – 2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu HS.
+ Theo thống kê của Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em, hiện cả nước vẫn còn khoảng 26.000 trẻ lang thang (riêng Hà Nội còn khoảng 6.000 trẻ) (Theo báo CAND số ra ngày 31/5/2003)
HS đọc các ví dụ làm tròn số GV đưa ra
- GV yêu cầu HS nêu thêm một ví dụ về làm tròn số mà các em tìm hiểu được.
GV : Như vậy qua thực tế, ta thấy việc làm tròn số được dùng rất nhiều trong đời sống, nó giúp ta dễ dàng nhớ, dễ so sánh, còn giúp ta ước lượng nhanh kết quả các phép toán.
- HS nêu một ví dụ
- Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
GV vẽ phần trục số sau lên bảng
4,9
4,3
6
4
5
- Yêu cầu HS lên biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số.
Nhận xét số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất? Tương tự với số thập phân 4,9
Một HS lên bảng biểu diễn trên trục số hai số thập phân 4,3 và 4,9. sau đó trả lời câu hỏi của GV.
Số 4,3 gần số nguyên 4 nhất
Số 4,9 gần số nguyên 5 nhất
- Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau:
4,3 4
4,9 5
HS nghe GV hướng dẫn và ghi bài
Kí hiệu “” đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”
- Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào?
HS : để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
- Cho HS làm ?1 điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn đến hàng đơn vị.
HS lên bảng điền ô vuông:
5,4 5 ; 5,7 6
4,5 4 ; 4,5 5 
5,4     ; 5,8     ; 4,5    
(Chú ý: ở đây làm tròn 4,5 đến hàng đơn vị có thể nhận hai kết quả vì 4,5 “cách đều” cả số 4 và số 5. Tình huống này dẫn đến nhu cầu phải có quy ước về làm tròn số để có kết quả duy nhất).
Ví dụ 2: làm tròn số 72.900 đến hàng nghìn (nói gọn là làm tròn nghìn) GV yêu cầu HS giải thích cách làm tròn
HS : 72900 73000 vì 72900 gần 73000 hơn là 72000
Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến phần hàng nghìn
- Vậy giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả?
HS: Giữ lại ba chữ số thập phân ở kết quả.
0,8134 0,813
 Hoạt động 3: QUY ƯỚC LÀM TRÒN SỐ
GV : Trên cơ sở các ví dụ như trên, người ta đưa ra hai quy ước làm tròn số như sau:
Trường hợp 1 (GV đưa lên màn hình)
HS : đọc “Trường hợp 1” Tr 36 SGK
Ví dụ : a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất
GV Hướng dẫn HS
- Dùng bút chì gạch nét mờ ngăn phần còn lại và phần bỏ đi: 86,1 49 
- Nếu dùng chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
Ví dụ : a) 86,1 49 86,1
b) làm tròn 542 đến hàng chục.
b ) 52	2 540	
Trường hợp 2: (GV đưa tiếp trường hợp 2 lên màn hình) làm tương tự như trường hợp 1
HS : đọc “Trường hợp 2” Tr 36 SGK
Ví dụ: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai.
 Ví dụ : a) 0,08 610,09
 b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm
b) 1573 1600	
- GV yêu cầu HS làm ?2 
HS làm vào vở lần lượt 3 HS lên bảng làm.
a) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba
79,382 679,383
b) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai
79,38 26 79,38
c) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất
79,3 82679,4
 Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
- GV yêu cầu HS làm bài tập 73 trang 36 SGK
HS là bài tập
Hai HS lên bảng trình bày:
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:
7,923 ; 17,418 ; 79,1364
50,401 ; 0,155 ; 60,996
HS1
7,923 7,92
17,418 17,42
79,1364 79,14
HS2
50,401 50,40
0,155 0,16
60,996 61,00
 - Bài 74 trang 36, 37 SGK
GV đưa bài lên màn hình (có thay đổi để sát với thực tế).
Hết học kỳ I điểm toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7 ; 8 ; 6 ; 10
Hệ số 2: 7 ; 6 ; 5 ; 9
Điểm thi học kỳ : 8
Gọi HS đọc đề bài
- Hãy tính điểm trung bình các bài kiểm tra (không tính điểm thi học kì)ø của bạn Cường.
Điểm trung bình các bài kiểm tra của bạn Cường là:
- Tính điểm trung bình môn toán học kì của bạn Cường theo công thức:
(Các điểm trung bình này làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
- Điểm trung bình môn toán học kì I của bạn Cường là:
 Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững hai quy ước của quy tắc làm tròn số
Bài tập số 76, 77, 78,79 trang 37, 38 SGK, số 93, 94,95 Tr 16 SBT
Tiết sau mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn.
TIẾT 16 LUYỆN TẬP
A/. MỤC TIÊU
Củng cố và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
Vận dụng các quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào việc tính giá trị biểu thức, vào đời sống hàng ngày.
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: bảng phụ ghi bài tập.
Hai bảng phụ và các phim giấy trong in :”Trò chơi tính nhanh” 
Máy tính bỏ túi
- Máy tính bỏ túi, mỗi nhóm một thước dây hoặc thước cuộn.
- Mỗi HS đo sẵn chiều cao và cân nặng của mình (làm tròn đến chữ số thứ nhất)
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- HS1:Phát biểu hai quy ước làm tròn số
HS1: Phát biểu hai quy ước làm tròn số
Trang 36 SGK
Chữa bài tập 76 trang 37 SGK
Bài tập 76 SGK
76 324 753
76 324 750 (tròn chục)
76 324 800 (tròn trăm)
76 324 000 (tròn nghìn)
3695 3700 (tròn chục)
 3700 (tròn trăm)
 4000 (tròn ngàn)
HS2 chữa bài tập trang 94 trang 16 SBT Làm tròn các số sau đây:
HS2 : Chữa bài tập
a) Tròn chục : 5032,6
 991,23
a) Tròn chục : 5032,65300
 991,23990
b) Tròn trăm : 59436,21
 56873
b) Tròn trăm : 59436,21 59400
 56873 56900
c) Tròn nghìn : 107506
 288097,3 
c) Tròn nghìn : 107506 108000
 288097,3 288000
GV nhận xét cho điểm HS
HS nhận xét bài làm của hai bạn
 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả
Bài tập 99 trang 16 SBT
Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng chính xác đến hai chữ số thập phân 
HS dùng máy tính rồi tìm kết quả
a) 
a) = 1,6661,67
b) 
b) = 5,14285,14
c) 
c) = 4,27274,27
Bài tập 100 trang 16 SBT
Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai:
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV
a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154
GV hướng dẫn HS làm phần a
a) = 9,30939,31
Sử dụng máy tính bỏ túi
HS tự làm phần b,c,d
b) (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16)
b) = 4,7734,77
c) 96,3.3,007
c) = 289,5741289,57
d) 4,508 : 0,19
d) = 23,726323,73
Dạng 2 : Áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính.
Bài 77 trang 37 SGK
Đưa bài lên màn hình GV nêu các bước làm:
HS đọc bài 77 SGK
- Làm tròn các số đến chữ số ở hàng cao nhất.
- Nhân, chiacác số đã được làm tròn, được kết quả ước lượng.
- Tính đến kết quả đúng, so sánh với kết quả ước lượng. 
Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau:
Bài này chỉ yêu cầu thực hiện hai bước để tìm kết quả ước lượng 
a) 495.52
a) 500.50 = 25000
b) 82,36.5,1
b) 80.5 = 400
c) 6730 : 48
c) 7000 : 50 = 140
Bài 81 trang 38, 39 SGK (đưa đề bài lên màn hình)
Tình giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính
HS nêu yêu cầu đề bài và
Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức A (Trước 39 SGK)
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) 14,61 – 7,15 + 3,2
a) Cách 1 15 - 7 + 311
Cách 2 : =10,6611
b) 7,56.5,173
b) Cách 1 8.540
Cách 2 : =39,1078839
c) 73,95 : 14,2
c) Cách 1 74 : 14 5
Cách 2 : =5,20775
d) 
d) Cách 1 3
Cách 2 : =2,426022
Bài 102 trang 17 SGK
Tổ chức trò chơi “Thi tính nhanh”. Mỗi nhóm có 4HS, mỗi HS làm một dòng (2ô). Mỗi nhóm chỉ có bút hoặc viên phấn, chuyền tay nhau lần lượt. Mỗi ô đúng một điểm, 8 ô đúng được 8 điểm.
Hai nhóm tham gia trò chơi trên bảng. Các HS khác theo dõi và kiểm tra kết quả.
Tính nhanh được thêm 2 điểm. Hai nhóm HS lên bảng làm trên hai bảng phụ.
Phép tính
Ước lượng kết quả
Đáp số đúng
7,8.3,1:1,6
8.3:2=12
15,1125
6,9.72:24
7.70:20=24,5
20,7
56.9,9:8,8
60.10:9=66,6
63
0,38.0,45:0,95
0,4.0,5:1=0,2
0,18
GV nhận xét ...  so sánh số thực. Trong R cũng có các phép toán với các tính chất tương tự như trong Q.
Bài tập số 90, 91, 92 trang 45 SGK. 
Số 117, 118 trang 20 SBT.
Ôn lại định nghĩa: Giao của hai tập hợp, tính chất của đẳng thức (Toán 6)
TIẾT 19 LUYỆN TẬP
A/. MỤC TIÊU
Củng số các khái niệm số thực, thấy rõ hơn quan hệ giữa các tập số đã học (N, Z, Q, I, R)
Rèn luyện kỹ năng so sánh các số thực, kỹ năng thực hiện phép tính, tìm x và căn bậc hai dương của một số.
HS thấy được sự phát triển của các hệ thống số từ N đến Z, Q và R.
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: bảng phụ ghi bài tậpï.
HS : - Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
Ôn tập định nghĩa giao của hai tập hợp, tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
HS1 : - Số thực là gì?
Cho ví dụ về số hữu tỉ số vô tỉ 
HS1 trả lời: - Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực.
Ví dụ: (HS tự lấy ví dụ chẳng hạn)
Số hữu tỉ : 
Số vô tỉ : 
Chữa bài tập 117 trang 20 SBT
(GV đưa đề bài lên màn hình).
- Chữa bài tập
Điền các dấu () thích hợp vào ô trống: 
-2 Q ; 1 R 
 I ; Z 
 N ; N R
- HS 2 : nêu cách so sánh hai số thực ?
- HS2: Cách so sánh hai số thực có thể tương tự như cách so sánh hai số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân.
Chữa bài tập 118 trang 20 SBT
Chữa bài tập 118 SBT
a) 2,151515>2,141414
b) –0,2673>=0,2673333
c) 1,233523>1,2357
d) 0,(28571)=
 Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Dạng 1: So sánh các số thực 
Bài 91 trang 45 SGK
Điền số thích hợp vào ô vuông.
a) –3,02<-3, 1
HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV 
- GV: Nêu quy tắc so sánh hai số âm
HS: Trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
Vậy trong ô vuông phải điền chữ số mấy?
Trong ô vuông phải điền chữ số 0
–3,02<-3,  0  1
Các phần còn lại HS tự làm.
b) –7,5     8>-7,513
b) –7,5  0   8>-7,513
c) –0,4     854<-0,49826
c) –0,4  9  854<-0,49826
d) –1,      0765<-1,892
d) –1,  9  0765<-1,892
Bài 92 trang 45 SGK
Sắp xếp các số thực:
Một HS lên bảng làm
-3,2 ; 1 ; ; 7,4; 0 ; -1,5
a) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
a) -3,2 < -1,5 < < 0 < 1 < 7,4 
b) Theo thứ tự từ hhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng.
b) 
Bài 122 trang 20 SBT
Biết rằng: x + (-4,5)<y +(-4,5)
 y + (+6,8)<z +(+6,8)
Hãy sắp xếp x, y, z theo thứ tự tăng dần
- Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong đẳng thức và bất đẳng thức?
HS:Trong đẳng thức, bất đẳng thức ta có thể chuyển số hạng từ vế này sang vế kia nhưng phải đổi dấu củasố hạng đó.
- Hãy biến đổi bất đẳng thức 
HS: x + (-4,5)<y +(-4,5)
 x <y + (-4,5 + 4,5
 x <y (1)
 y +6,8 < z +(+6,8)
 y < z + 6,8 - 6,8
 y < z s(2)
Từ (1) và (2) x < y < z
Dạng 2 Tính giá trị của biểu thức
Bài 120 trang 20 SBT
HS hoạt động theo nhóm
Tìm bằng cách hợp lý
Kết quả
A = (-5,85) + {[+ 41,3 + (+5)] 
+ (+0,85)}
A = -5,85 + 41,3 +5 + 0,85
 = (-5,85 + 5 + 0,85) + 41,3
 = 0 + 41,3
 = 41,3
B = (-87,5) + {(+87,5)+[(+3,8) + (-0,8)]}
B = -87,5 + 87,5+ 3,8 + -0,8
 = (-87,5 + 87,5) + (3,8 – 0,8)
 = 0 + 3
 = 3
C = [(+9,5) + (-13)] + [(-5) + (+8,5)]
C = 9,5 -13 + -5 + 8,5
 = (9,5 + 8,5) + (-13 - 5)
 = 18 + (-18)
 = 0
Đại diện nhóm lên trình bày 
Kiểm tra thêm một nhóm khác
Bài 90 trang 45 SGK.
Thực hiện phép tính.
a) 
a) HS trả lời các câu hỏi của GV rồi làm bài tập
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính
- Nhận xét gì về mẫu các phân số trong biểu thức?
- Hãy đổi các phân số ra số thập phân hữu hạn rồi thực hiện phép tính.
= (0,36 - 36) : (3,8 + 0,2)
= (-35,64) : 4
= -8,91
b) 
GV hỏi tương tự như trên, nhưng có phân số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn nên đổi ra phân số để tiến hành phép tính.
b) = 
 = 
 = 
Bài 129 trang 21 SBT.
HS làm bài rồi lần lượt ba HS lên bảng chọn giá trị đúng.
Đưa đề bài lên màn hình. Mỗi biểu thức X, Y, Z sau đây được cho 3 giá trị A, B, C trong đó có một giá trị đúng. Hãy chọn giá trị đúng ấy.
a) X = (B đúng)
b) Y = (C đúng)
c) Z = (C đúng)
Dạng 3: Tìm x
Bài 93 trang 45 SGK
HS làm bài tập, 2 HS lên bảng
a) 3,2.x + (-1,2).x + 2,7 = -4,9
a) (3,2 - 1,2)x = -4,9 - 2,7
 2x = -7,6
 x = -3,8
b) (-5,6)x + 2,9x – 3,86 = -9,8
b) (-5,6 + 2,9)x = -9,8 + 3,86
 -2,7x = -5,94
 x = 2,2
Bài 126 trang 21 SBT
Tìm x biết:
Kết quả
a) 3.(10.x) = 111
a) 10x = 111:3
 10x = 37
 x = 37:10
 x = 3,7
b) 3.(10 + x) = 111
b) 10 + x = 111:3
 10 + x = 37
 x = 37 - 10
 x = 27
GV lưu ý sự khác nhau của phép tính trong ngoặc đơn
Dạng 4 : Toán về tập hợp số
Bài 94 trang 45 SGK
Hãy tìm các tập hợp
a) Q I
GV hỏi: Giao của hai tập hợp là gì?
Vậy : Q I là tập hợp như thế nào?
- HS : Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Q I = 
b) R I
b) R I = I
GV: Từ trước tới nay em đã học tập hợp số nào:
HS : Từ trước tới nay em đã học các tập hợp số N, Z, Q, I, R.
Hãy nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
Mối quan hệ giữa các tập hợp đó là :
N Z ; Z Q ; Q R ; I R
 Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Chuẩn bị ôn tập chương I làm 5 câu hỏi ôn tập (từ câu 1 à câu 5) chương I trang 46 SGK làm bài tập : bài 95 trang 45 SGK
 bài 96, 97, 101 trang 48, 49 SGK.
Xem trước các bảng tổng kết trang 47, 48 SGK.
Tiết sau ôn
Tập chương. 
TIẾT 20 ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾT 1)
A/. MỤC TIÊU
Hệ thống cho HS các tập hợp số đã học.
Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, quy tắc các phép toán trong Q.
Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong Q, tính nhanh, tính hợp lý (nếu có thể), tìm x, so sánh hai số hữu tỉ.
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV:Bảng tổng kết “Quan hệ giữa các tập hợp N, Z, Q, R” (trên bìa hoặc giấy trong) và bảng “Các phép toán trong Q” (trên bảng phụ).
- Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi câu hỏi bài tập. Máy tính bỏ túi.
HS : - Làm 5 câu hỏi ôn tập chương I (từ 1 à câu 5) và làm bài tập 96, 97, 101 ôn tập chương I, nghiên cứu trước các bảng tổng kết.
- Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 1) QUAN HỆ GIỮA CÁC TẬP HỢP N, Z, Q, R
GV: Hãy nêu các tập hợp số đã học và mối quan hệ giữa các tập hợp số đó.
HS: Các tập hợp đã học là:
Tập N các số tự nhiên
Tập Z các số nguyên
Tập Q các số hữu tỉ 
Tập I các số vô tỉ 
Tập R các số thực
N Z ; Z Q ; Q R ; I R
N
0
1
12
Z
-7
-31
Q
R
p
2,1357
Q I = 
- GV vẽ sơ đồ Ven, yêu cầu HS lấy ví dụ về số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ để minh họa trong sơ đồ. GV chỉ vào sơ đồ cho HS thấy: Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Số hữu tỉ gồm số nguyên và số hữu tỉ không nguyên, số nguyên gồm số tự nhiên và số nguyên âm.
- GV gọi HS đọc các bảng còn lại ở trang 47 SGK
HS lấy ví dụ theo yêu cầu của GV 
Một HS đọc các bảng trang 47 SGK
Hoạt động 2: ÔN TẬP SỐ HỮU TỈ
a) Định nghĩa số hữu tỉ ?
HS: Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng
 Phân số với a, b 
- Thế nào là số hữu tỉ dương? số hữu tỉ âm? Cho ví dụ
- Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn không.
- Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn không.
HS lấy ví dụ minh họa
- Số hữu tỉ nào không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm?
- Là số 0
- Nêu 3 cách viết của số hữu tỉ , và biểu diễn số trên trục số.
HS : = 
1
0
-1
b) Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ :
- HS 
- Nêu quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
- Chữa bài tập 101 tang 49 SGK:
Bài 101 SGK
Tìm x biết.
(GV đưa đề bài lên màn hình)
a) 
b) không tồn tại giá trị nào của x 
c)
	 = 2 – 0,573
 = 1,427
d) 
x + = 3 hoặc x + = -3
x = 3 - x = -3 - 
x = 2 x = -3 
c) Các phép toán trong Q.
GV đưa bảng phụ trong đó đã viết vế trái của các công thức yêu cầu HS điền tiếp vế phải.
Với a, b, c, d, m 
	Phép cộng : 
	Phép trừ : 
	Phép nhân : 
	Phép chia : 
	Phép lũy thừa: 
	Với x, y 
xm.xn = xm+n
xm :xn = xm-n ()
(xm)n =x m.n
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
Bài 96 (a, b, d) trang 48 SGK
(Tính bằng cách hợp lý nếu có thể).
3 HS lên bảng làm:
a) 
a) = 
 = 1 + 1 + 0,5
 = 2,5
b) 
b) = 
 = .(-14)
 = -6
d) 
d) = 
 = (-10). 
 =14
Bài 97 (a,b) trang 49 SGK
Tính nhanh:
Hai HS lên bảng làm.
a) (-6,37.0,4).2,5
a) = -6,37.(0,4.2,5)
 = -6,37.1
 = -6,37
b) (-0,125).(-5,3).8
b) = (-0,125.8).(-5,3)
 = (-1).(-5,3)
 = 5,3
Bài 99 trang 49 SGK
Tính giá trị biểu thức sau:
P = 
- GV : Nhận xét mẫu các phân số, cho biết nên thực hiện phép tính ở dạng phân số hay số thập phân.
HS : Ở biểu thức này có phân số ; không được biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn, do đó nên thực hiện phép tính ở dạng phân số
 - Nêu thứ tự thực hiện phép tính
- Tính giá trị biểu thức
P = 
 = 
 = 
 = 
 = 
Dạng 2 : Tìm x (hoặc y) 
HS hoạt động theo nhóm
Bài 98 (b, d) trang 49 SGK
Bài giải:
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm
b) 
y = 
d) 
-
-
 Đại diện một nhóm trình bày lời giải. HS các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét, có thể cho điểm một vài nhóm.
Dạng 3: Toán phát triển tư duy.
Bài 1 : Chứng minh.
Bài giải
106 – 57 chia hết cho 59
1) 106 – 57 = (5.2)6 - 57
 = 56.26 - 57
 = 56(26 – 5)
 = 56.(64 – 5)
 = 56.59 : 59
Bài 2: So sánh 291 và 535
2) 291>290 = (25)18 = 3218
 535<536 = (52)18 = 2518
có 3218 >2518
291 > 535
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập lại lý thuyết và các bài tập đã ôn
Làm tiếp 5 câu hỏi (từ 6à10) Ôn tập chương I.
Bài tập 99 (tính Q), 100, 102 trang 49, 50 SGK
Bài 133, 140, 141 trang 22, 23 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • doct15_20.doc