Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 22 - Tiết 21 - Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn (Tiếp)

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 22 - Tiết 21 - Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn (Tiếp)

. Mục tiêu:

_ Kiến thức: Học sinh nắm được:

 + Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

 + Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

 + Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.

_ Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.

_ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực. Giáo dục Hs sự nở vì nhiệt của chất rắn là kiến thức cơ bản cần nắm của những người làm công việc thiết kế chi tiết máy trong ngành cơ khí chế tạo, thiết kế cầu, thiết kế và lắp đặt đường ray trong ngành giao thông vận tải. Hoặc liên hệ với việc chế tạo thiết bị tự động đóng- ngắt điện trong ngành điện, chế tạo nhiệt kế.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 909Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 22 - Tiết 21 - Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 18 - TIẾT PPCT: 21 
Ngày dạy: 17/01/2011 
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
Tuần 22
I. Mục tiêu:
_ Kiến thức: Học sinh nắm được:
 + Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 + Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
 + Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
_ Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 
_ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực. Giáo dục Hs sự nở vì nhiệt của chất rắn là kiến thức cơ bản cần nắm của những người làm công việc thiết kế chi tiết máy trong ngành cơ khí chế tạo, thiết kế cầu, thiết kế và lắp đặt đường ray trong ngành giao thông vận tải. Hoặc liên hệ với việc chế tạo thiết bị tự động đóng- ngắt điện trong ngành điện, chế tạo nhiệt kế. 
II. Trọng tâm: 
+ Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 + Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
III. Chuẩn bị:
_ Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại 
_ Một đèn cồn 
_ Một chậu nước
_ Khăn lau
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định – Tổ chức – Kiểm diện:
 Kiểm diện sĩ số HS.
2. Kiểm tra miệng: 
 (Không)
3. Bài mới: 
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung bài học 
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Vào bài như đặt vấn đề SGK /58
Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
_ HS quan sát hình 18.1, đọc mục 1(Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kim loại )® dự đoán quả cầu lọt qua hoặc không lọt qua vòng kim loại.
(Tuỳ HS trả lời) 
_ GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm đèn cồn, quả cầu bằng kim loại, vòng kim loại) 
_ GV làm thí nghiệm: Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim loại trong 3 phút, rồi thả quả cầu qua vòng kim loại
HS quan sát trả lời câu hỏi : Quả cầu có lọt qua vòng kim loại hay không? (không lọt qua vòng kim loại) Tại sao?
_ Sau đó nhúng quả cầu đã hơ nóng vào cốc nước lạnh rồi thả nó qua vòng kim loại, ta thấy hiện tượng thế nào? (Quả cầu lọt qua vòng kim loại). Tại sao sau khi nhúng vào nước lạnh quả lại lọt qua vòng kim loại? 
 ® hướng dẫn HS thảo luận nhóm trả lời C1, C2.
_ Đại diện nhóm HS trả lời C1, C2
+ C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
+ C2: Quả cầu co lại khi lạnh đi.
_ Nêu 1 thí nghiệm chứng tỏ chất rắn gặp nóng nở ra.
Hoạt động 3: Rút ra kết luận.
_ HS đọc và trả lời C3?
+ C3: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau: 
 a) Thể tích quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên.
 b) Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi.
_ Vậy chất rắn khi nóng lên như thế nào? Lạnh đi như thế nào? Cho ví dụ minh họa.
Ví dụ: Các khe cửa gỗ về mùa đông thường hở to hơn mùa hè. 
_ Sự nở vì nhiệt theo chiều dài (sự nở dài) của vật rắn có nhiều ứng cụng trong đời sống và kĩ thuật ® giới thiệu 1 số ứng dụng.
Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.
_ Giới thiệu bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhaucó chiều dài ban đầu 100cm khi tăng nhiệt độ thêm. 
 Nhôm 
 1,15cm
 Đồng 
 0,85cm 
 Sắt 
 0,60cm
Từ bảng trên yêu cầu HS trả lời C4
+ C4: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệât khác nhau. Nhôm nở vì nhiệt nhiều nhất, rồi đến đồng, sắt.
_ GV có thể làm thí nghiệm với 3 thanh nhôm, đồng, sắt® minh hoạ.
_ Vậy các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt như thế nào?
Ví dụ: Nung nóng băng thép. Khi nút chai bị kẹt, hơ nóng cổ chai ta có thể dễ dàng mở được nút. 
X Giáo dục Hs sự nở vì nhiệt của chất rắn là kiến thức cơ bản cần nắm của những người làm công việc thiết kế chi tiết máy trong ngành cơ khí chế tạo, thiết kế cầu, thiết kế và lắp đặt đường ray trong ngành giao thông vận tải. Hoặc liên hệ với việc chế tạo thiết bị tự động đóng- ngắt điện trong ngành điện, chế tạo nhiệt kế. 
Hoạt động 5: Vận dụng
_ Giới thiệu hướng dẫn HS trả lời C5, C6, C7.
_ HS nhận xét từng câu® GV nhận xét và hoàn chỉnh từng câu. 
_ HS trả lời C5, C6, C7?
 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
 1/ Thí nghiệm:
 _ Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kim loại, ta thấy quả cầu lọt qua vòng kim loại. 
_ Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim loại trong 3 phút, rồi thả quả cầu qua vòng kim loại. Quả cầu không lọt qua vòng kim loại
_ Nhúng quả cầu đã hơ nóng vào cốc nước lạnh rồi thả nó qua vòng kim loại"Quả cầu lọt qua vòng kim loại. 
2/ Kết luận:
_ Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Ví dụ: Các khe cửa gỗ về mùa đông thường hở to hơn mùa hè. 
 _ Các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau. 
Ví dụ: Nung nóng băng thép. Khi nút chai bị kẹt, hơ nóng cổ chai ta có thể dễ dàng mở được nút. 
3/ Vận dụng:
+ C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu dao nở ra để dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu dao co lại xiết chặt vào cán.
+ C6: Nung nóng vòng kim loại.
+ C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra (thép cao lên). 
4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
 _ Chất rắn nở vì nhiệt như thế nào?
 + Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 _ Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
 + Các chất rắn khác ® Nở vì nhiệt khác nhau.
 _ HS đọc phần “Có thể em chưa biết” 
5. Hướng dẫn HS tự học:
_ Đối với bài học này: 
 + Học thuộc bài ghi. 
 + Hoàn chỉnh C1đến C7VBT. 
 + Làm BT : 18.1 đến 18.5/SBT
_ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: ‘ Sự nở vì nhiệt của chất lỏng” Tìm hiểu 
 + Chất lỏng nở vì nhiệt như thế nào? 
 + Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào? 
 V. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 KT Tuần 22 
 TTCM
 Nguyễn Kim Hương 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 22Su no vi nhiet cua chat ran.doc