Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 1 đến 25

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 1 đến 25

* Kiến thức: Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

* Kỹ năng: Biết ươc lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thước đo phù hợp

*Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm.

II.Chuẩn bị

 1. Học sinh: Học bài và chuẩn bị dụng cụ học tập.

 2. Giáo viên: Giáo án

 

doc 12 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 1 đến 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 - Tiết :1 
Ngày soạn: 22/8/2009 
Ngày dạy: 6a:.. /8./ 2009.
 6b...../8/ 2009.
Chương I : cơ học
Bài 1
Đo độ dài
	 I.Mục tiêu
* Kiến thức: Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
* Kỹ năng: Biết ươc lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thước đo phù hợp
*Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm.
II.Chuẩn bị
 1. Học sinh: Học bài và chuẩn bị dụng cụ học tập.
 2. Giáo viên: Giáo án
 *Mỗi nhóm:1thước kẻ có ĐCNN1mm, 1thước dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào vở bảng 1.1 kết quả đo độ dài.
 - Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm.
 	III.Tổ chức hoạt động dạy học
A. Tổ chức: 6A:...../... ................................... 6B....../..................................
B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra CBị sách vở và các dụng cụ học tập của học sinh.
 - Chia lớp thành 4 nhóm, phân công nhóm trưởng thư kí.
C.Bài mới
 	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(5ph)
-Giới thiệu chương trình vật lý và yêu cầu của việc học tập bộ môn.
-Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ơ đàu bài
GV chốt lại:thước đo không giống nhau
cách đo của người em chưa chính xác
cách đọc kết quả đo có thể chưa đúng
?Để khỏi tranh cãi thi hai chị em phải thống nhất điều gì? Ng/cứu bài mới . 
HĐ2:Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài(10ph)
?Đơn vị đo độ dài đó học ở cấp 1 gồm là những đơn vị nào?
?Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường của nước ta là gì?Kí hiệu?
-Yêu cầu HS trả lời câu C1 và một số ví dụ khác
- GV kiểm tra lại và giới thiệu một số đơn vị sử dụng trong thực tế:
 1inh=2,54cm 1Dặm=444,4m.
 1ft(f00t)=30,48cm 1HảI lí= 1853m. 
 1n.a.s=9,461.10 km
- Yêu cầu HS ước lượng độ dài 1m trên mép bàn học và dùng thước kiểm tra.So sánh hai kết quả
- GV:Sự khác nhau giữa giá trị ươc lượng và giá trị đo càng nhỏ thì khả năng ước lượng càng tốt
- Yêu cầu HS ước lượng độ dài gang tay và tự kiểm tra.Ghi kết quả vào vở 
?Tại sao trước khi đo độ dài lại phải ước lượng độ dài vật cần đo 
HĐ3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài(10ph)
- Yêu cầu HS quan sát H1.1(SGK) và trả lời câu C4.
? Có những loại dụng cụ nào dể đođộ dài. 
- GV treo tranh vẽ to thước dài 20cm có ĐCNN 2mm.Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN. Qua đó GV giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo
- Yêu cầu HS trả lời C5,C6 ,C7 và bài tập 1-2.1(SBT)
HĐ4: Thực hành đo độ dài(15ph)
- GV dùng bảng 1.1(SGK) hướng dẫn HS đo và ghi kết quả.Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình : (L1+L2+L3):3
- GV phân nhóm ,giới thiệu và phát dụng cụ.
- GV quan sát các nhóm làm việc
Qua bài học cần nắm được nội dung gì?
-HS quan sát và đưa ra các phương án trả lời:.gang tay cua hai chị em không giông nhau;độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau;đếm số gang tay không chính xác
-Ghi đầu bài
I. Đơn vị đo độ dài
1.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
-HS trao đổi và nhớ lại các đơn vị đo độ dài đã học.
Đơn vị đo độ dài hợp pháp :Mét kí hiệu là m.
Ngoài ra: km, hm, dam, dm, cm mm.
-HS điền vào chỗ trống trong câu C1,đại diện nhóm đọc kết quả
C1:1m=10dm=100cm=1000mm
 1km=1000m
2.Ước lượng độ dài
-HS ước lượng 1m chiều dài bàn học và kiểm tra lại bằng thước.So sánh giá trị ước lượng và giá trị đo 
-HS làm việc cá nhân:ước lượng và đo độ dài của một gang tay(C3)
-Để lựa chọn dụng cụ đo cho phù hợp.
II. Đo độ dài
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
-HS làm việc cá nhân,trả lời câu hỏi và thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của một số thước đo độ dài
-Cá nhân HS làm vào vở C4,C5,C6,C7 và bài tập 1-2.1(SBT)
-Trình bày bài làm của mình theo sự điều khiển của GV
2. Đo độ dài
Đo độ dài cuốn sách giáo khoa vật lí6
-HS trong nhóm phân công nhau làm những công việc cần thiết.
-Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào bảnh 1.1.
*Ghi nhớ:(SGK T8)
Hai học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
D.Củng cố
 	- Đơn vị đo độ dài hợp pháp,và trong thực tế.
 - Khi dùng thước ta chú ý điều gì?
E.Hướng dẫn về nhà
 -Học thuộc nội dung ghi nhớ.
 - Học và làm bài tập 1-2.3;1-2.4;1-2.5;1-2.6;1-2.7 (SBT).
 - Đọc trước 2 “Đo độ dài’.
 - Chuẩn bị thước kẻ ,kết quả bảng 1.1 giờ sau ng/cứu.
Tuần: 2 - Tiết : 2
Ngày soạn: 26/8/2009
Ngày dạy: 6a:../9/2009.
 6b..../9/ 2009.
Bài 2
Đo độ dài
I.Mục tiêu
*Kiến thức: Biết được cách đo độ dài của một số vật,và một số ứng dụng của đo độ dài trong thực tế.
*Kĩ năng: Củng cố việc xác địng GHĐ và ĐCNN của thước.Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo.Biết tính trung bình các kết quả đo.
*Thái độ: Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II.Chuẩn bị
1. Học sinh: Học bài và làm bài tập,bảng 1.1
2. Giáo viên: Giáo án. 
 *Cả lớp: Tranh vẽ to hình 2.1;2.2 & 2.3 (SGK). Phiếu học tập.
III.Tổ chức hoạt động dạy học
A. Tổ chức: 6A:...../... ................................... 6B....../..................................
B.Kiểm tra bài cũ;
*HS1: Đơn vị đo chiều dài là gì? Đổi các đơn vị sau: 1km=....m; 1m=....km; 0,5km=... m; 1mm=...m
 - Gợi ý: Đơn vị m .1km=1000m. 1m=0,001km. 0,5km=500m 1mm=0,001m.
*HS2: GHĐ & ĐCNN của thước đo là gì?Kiểm tra cách xác định GHĐ & ĐCNN của loại thước có trong tay em.
 -Gợi ý: GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước. ĐCNN của thước làđộ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
3.Bài mới
	Hoạt động 1:Tình huống vào bài.
Các nhóm báo cáo kết quả thực hành ở giờ trước,cho nhận xét về các kết quả đo.Tại sao kết quả đo của các nhóm không giống nhau? Ng/cứu bài hôm nay.	
 * HĐ 2 : Thảo luận về cách đo độ dài (15ph)
-Yêu cầu HS nhớ lại phần thực hành ở tiết 1 và thảo luận theo nhóm trả lời các câu C1,C2,C3,C4,C5
-GV hướng dẫn HS thảo luận đối với từng câu hỏi:
C1:Gọi một vài nhóm trả lời.GV đánh giá kết quả ước lượng.(Sai số giữa giá trị ước lượng và giá trị trung bình tính được sau khi đo càng nhỏ thì có thể coi là ước lượng tốt)
C2:?Dùng thước dây đo chiều dài bàn học,thước kẻ đo bề dày cuốn sách Vật lí.Tại sao em không chọn ngược lại?
GV khắc sâu:Trên cơ sở ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
C3:Có thể xảy ra tình huống đặt đầu thứ nhất của chiều dài cần đo không trùng với vạch số 0 và độ dài đo được bằng hiệu của 2 giá trị tương ứng với 2 đầu của chiều dài cần đo,cách này chỉ sử dụng khi đầu thước bị gãy hoặc mờ vạch số 0.
GV chỉ ra tình huống đặt thước lệch (tương tự C7a)để khẳng định: cần đặt thước dọc theo độ dài cần đo.
C4:GV sử dụng tình huống đặt mắt lệch (tương tự C8a,b).
C5: GV sử dụng hình 2.3(SGK) để thống nhất cách đọc và cách ghi.
I. Cách đo độ dài.
1. Trả lời câu hỏi 
-Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C1, C2,C3,C4,C5,ghi ý kiến của nhóm mình vào phiếu học tập .
-Đại diện nhóm trình bày câu trả lời theo sự điều khiển của GV
C1:Tuỳ HS
C2:Thước dây dùng để đo chiều dài bàn học.Thước kẻ dùng để đo bề dày SGK.
Vì : Thước kẻ có ĐCNN 1mm cho kết quả đo chính xác hơn thước dây có ĐCNN 0,5cm.
C3: Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 trùng với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận (8ph)
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C6 và ghi vào vở theo hướng dẫn chung
-Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất phần kết luận.
 2.Rút ra kết luận:
-HS làm việc cá nhân,chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong cõu C6.
C6(1) Độ dài.(2)GHĐ.(3)ĐCNN. 
 (4) Dọc theo. (5) Ngang bằng với. (6) Vuụng gúc. (7) Gần nhất.
-Tham gia thảo luận để thống nhất cách đo độ dài(theo 5 bước).
*H Đ 4: Vận dụng và ghi nhớ (10ph)
-GV cho HS quan sát H2.1,H2.2,H2.3 và gọi HS lần lượt HS trả lời câu C7,C8, C9,C10(với C10 yêu cầu HS kiểm tra bằng cách dùng thước đo)
-Hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
Qua bài học ghi nhớ những nội dung gi?
II. Vận dụng:
-HS làm việc cá nhân,trả lời các câu hỏi C7,C8,C9,C10.
-Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
1.Bài C7: chọn C.
2. BàiC8: chọn C. 
3.Bài C9: a)l=7cm. b)l=7cm. c) l=7cm.
4. BàiC10: Hoàn toàn đỳng.
*Ghi nhớ: (SGKT11)
-Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
D.Củng cố
 	- Để đo độ dài của một vật dựng dụng cụ gỡ? Trỡnh bài cỏch đo độ dài?
 	- Đọc phần em chưa biết. 
E.Hướng dẫn về nhà
 -Học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 1-2.8 đến 1-2.13 (SBT).
 	 -Đọc trước bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
 	 -Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở.
 HD: Bài1-2.8C. Bài1-2.9a=0,1cm. b=1cm. c=0,1cm hoặc 0,5cm.
Tuần: 3 - Tiết : 3
Ngày soạn: 5/9/2009
Ngày dạy: 6a:.../9/2009.
 6b..../9/2009.
Bài 3
Đo thể tích chất lỏng
 	I.Mục tiêu
*Kiến thức:Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
 Biết xác định tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
*Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
*Thái độ:Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo
II.Chuẩn bị
 1.Học sinh: Học bài, làm bài tập ,kẻ bảng 3.1 vào vở,1 chậu đựng nước.
 2. Giỏo viờn: Giỏo ỏn , bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1.
 *Mỗi nhóm: 2 bình thuỷ tinh chưa biết dung tích, 1 bình chia độ, các loại ca đong
III.Tổ chức hoat động dạy học
A.Tổ chức : 6A:...../... ................................... 6B....../..................................
B.Kiểm tra
*HS1:GHĐ & ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài phải ước lượng độ dài cần đo? Chữa bài tập 1-2.9 (SBT)
 Gợi ý:-HS nờu khỏi niệm GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo.
 - Vỡ chọn dụng cụ đo cho phự hợp, kết quả đo chớnh xỏc.
 -Bài 1-2.9 :a) 0,1cm. b) 1cm. c) 0,1cm, 0,5cm.
*HS2:Nờu cỏch đo độ dài của một vật? Chữa bài tập 1-2.7. (SBT).
 Gợi ý: -Nội dung ghi nhớ. Bài1-2.7. B.
3.Bài mới
*HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (2ph)
-GVdùng 2 bình có hình dạng khác nhau và hỏi:chúng chứa được bao nhiêu nước?
-HS quan sát và đưa ra dự đoán.Làmthế nào để biết trong bỡnh cú bao nhiờu nước, ng/cứu bài hụm nay.
*HĐ 2: ôn lại đơn vị đo thể tích (7ph)
-Hướng dẫn HS cả lớp ôn lại đơn vị đo thể tích.Cho HS đọc thụng tin
? Nờu đơnvị đo thể tớch thường dựng,và cỏc đơn vị trong thực tế .
-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đổi đơn vị đo thể tích C1, gọi 1 HS chữa trên bảng HS khác bổ xung.
GV thống nhất kết quả đổi đơn vị.
I. Đơn vị đo thể tớch.
-Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
-Ngoài ra: cm3, dm3, mm3, ml, cc ,cỳt,tụng.
-Mối quan hệ cỏc đại lượng là:
1l =1dm3 ; 1ml =1cm3 =1cc.
1cỳt=1tông=1/4lớt=25 ... uy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được,hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập.
II.Chuẩn bị
1. Học sinh : Học bài và làm bài tập ,chậu nước sạch ,sỏi ,vật rắn có hình dạng bất kì.
2.Giáo viên: Giáo án ,Bảng phụ kẻ sẵn bảng 4.1.
 * Mỗi nhóm: 1 bình chia độ,1 ca đong có ghi sẵn dung tích,1 bình tràn,1 bình chứa và vật rắn không thấm nước (dây buộc).
III.Tổ chức hoạt động dạy học
A. Tổ chức: 6A:...../... ................................... 6B....../..................................
B.Kiểm tra
HS1: Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng? Cách đo thể tích chất lỏng?
 -Gợi ý:-Bình chia độ và ca cốc đong có ghi sẵn dung tích,.
 -Cách đo trả lời đầy đủ câuC9 (SGKT14). 
HS2: Nêu nội dung ghi nhớ .Làm bài tập 3.2 (SBT).
 -Gợi ý:-Ghi nhớ (SGKT14). Bài3.2 Chọn câu C=100cm3 và 2cm3.
3.Bài mới
*HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập (3ph)
-Dùng bình chia độ đo được thể tích chất lỏng,có những vật rắn (H4.1) thì đo thể tích bằng cách nào?Yêu cầu HS dự đoán.
Vậy có những cách nào để đo thể tích của vật rắn có hình dạng phức tạp ng/cứu bài hôm nay. 
-HS dự đoán các phương pháp đo thể tích các vật rắn (H4.1)
Ghi đầu bài
*HĐ 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước(18ph)
-GV giới thiệu vật cần đo thể tích trong trường hợp: bỏ lọt bình chia độ và không bỏ lọt bình chia độ.
-Nêu nhiệm vụ cho toàn lớp: quan sát H4.2 (SGK), mô tả cách đo thể tích của hòn đá trong trường hợp C1 .
-Hướng dẫn HS toàn lớp thảo luận về hai phương pháp đo thể tích
-Có cách nào khác để đo thể tích bằng phương pháp bình tràn cho kết quả chính xác hơn?
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C3 để rút ra kết luận
-Hướng dẫn HS thảo luận chung toàn lớp để thống nhất phần kết luận.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu C4 (nếu không còn thời gian thì giao về nhà)
?Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước có hình dạng phức tạp có mấy cách?
GV cho HS thực hiện điền từ thích hợp vào ô trốngC3.
GV cho HS quan sát H4.4 thực hiện câu C4?
I.Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
1.Dùng bình chia độ.
-HS làm việc theo nhóm: quan sát H4.2 (SGK), thảo luận để mô tả cách đo thể tích trả lời C1 ghi vào vở.
C1 :- Đo V1 là thể tích nước ban đầu.
 -Thả chìm vật vào bình chia độ xác định thể tích của nước và hòn đá làV2.
 -Thể tích cuả hòn đá là:V=V2- V1.
2.Dùng bình tràn.
Học sinh Q/S H4.3 thảo luận trả lời C2 ghi vào vở.
C2:- Đổ nước đầyvào bình tràn.
 - Thả vật cần đo thể tích vào bìnhtràn ,hứng nước tràn ra vào bình chứa.
 _Dùng bình chia độ đo thể tích nước tràn ra ngoài đó chính là thể tích của vật cần tìm.
-Thảo luận chung cả lớp về hai phương pháp đo thể tích vật rắn bằng bình chia 
độ và bằng bình tràn theo hướng dẫn của GV.
* Rút ra kết luận
-HS làm việc cá nhân trả lời câu C3, thảo luận để thống nhất câu trả lời:
C3: (1) thả chìm (2) dâng lên
 (3) thả (4) tràn ra
* Chú ý:
-C4:-Lau khô bát to trước khi dùng.
 - Khi nhấc ca ra không làm đổ hoặc làm sánh nước ra bát.
 - Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài....
*HĐ 3: Thực hành: đo thể tích vật rắn (15ph)
-GV giới thiệu mục đích và các bước làm thí nghiệm.
-Phân nhóm, phát dụng cụ thực hành cho từng nhóm HS.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
-GV quan sát các nhóm thực hành,điều chỉnh hoạt động của các nhóm.
-Đánh giá quá trình làm việc và kết quả thực hành của các nhóm,thu dọn dụng cụ nhận xét .
3 Thực hành đo thể tich vật rắn .
a. Chuẩn bị (SGKT16)
 -HS nắm được các bước tiến hành thí nghiệm.
 -Các nhóm HS nhận dụng cụ.
 -Nhóm trưởng: phân công các thành viên trong nhóm làm các công việc cần thiết.
b.Tiến hành 
-Các nhóm thực hành đo thể tích hòn sỏi trong hai trường hợp và ghi kết quả vào 
bảng 4.1
Tính kết quả bằng giá trị TB cộng
 Vtb=
*HĐ4: Vận dụng và ghi nhớ (5ph)
-Yêu cầu HS làm bài tập 4.1 & 4.2(SBT)
-Tổ chức thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu trả lời.
-Hướng dẫn HS cách làm C5&C6 (SGK)
 và giao về nhà làm.
*Qua bài học ghi nhớ nội dung gì?
II. Vận dụng:
-HS làm việc cá nhân với bài 4.1 & 4.2 trong SBT.
-Thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu trả lời ghi vở.
1. Bài 4.1: C.V3 =31 cm3
2. Bài 4.2: C.Thể tích của phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
-HS nắm được cách làm C5 & C6 và hoàn thiện ở nhà.
3. Ghi nhớ: (SGKT17)
Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
D.Củng cố 
-Có những cáh nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
-Có những cách nào để đo thể tích của vật rắn có dạng hình hộp,hình cầu, hình trụ?
	- Tìm hiểu phần em chưa biết.
E.Hướng dẫn về nhà
 -Học bài và trả lời lại các câu C1,C2,C3, Làm bài tập C5,C6.
 -Làm bài tập 4.3, 4.4, 4.5 . (SBT)
 -Đọc trước bài 5: Khối lượng- Đo khối lượng, ôn đơn vị đo KL đã học ở cấp 1, tìm hiểu các loại cân thường dùng trong thực tế.mỗi nhóm mang 1 chiếc cân.
 ******************
Tuần: 5 - Tiết : 5
Ngày soạn: 12/9/2009.
Ngày dạy: 6a:.../9/2009.
 6b..../9/2009.
Bài 5
Khối lượng- Đo khối lượng
 	I.Mục tiêu
 * Kiến thức: -Trả lời được các câu hỏi cụ thể: Khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg thì số đó cho biết gì? Nhận biết được quả cân 1kg.
 -Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân rôbécvan và cách cân một vật bằng cân rôbecvan.
 *Kỹ năng: - Sử dụng cân Rôbécvan.
 -Đo được khối lượng của một vật bằng cân.Chỉ ra được GHĐ & ĐCNN của cân Rôbécvan,đặc biệt là cân gia đình thường dùng.
 * Thái độ: -Có thái độ yêu thích môn học, trung thực tỉ mỉ chính xác,cẩn thậnvà có tinh thần hợp tác nhóm ,tạo cho HS có khả nang giao tiép ngoài xã hội.
 	 II.Chuẩn bị
 1. Học sinh: -Học bài và làm bài tập, 1cân bất kì .
 2. Giáo viên: Giáo án .
 *Mỗi nhóm: 1 cân rôbecvan và hộp quả cân, vật để cân
 -Cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân (H5.3, H5.4, H5.5 & H5.6 )
 	 III.Tổ chức hoạt động dạy học
 A. Tổ chức: 6A:...../... ................................. 6B....../..................................
 B.Kiểm tra Kiểm tra 10ph
 Đề bài: Chọn câu trả lời đúng
 Câu1:Đơn vị nào sau đây là đơn vị chuẩn dùng đo độ dài của một vật:
 a. m (mét). b, m3(mét khối). c. L (lít). d. kg( kilôgam).
 Câu2.dụng cụ đo độ dài là:
 a. Ca, Cốc đong. b. Thướccác loại c. bình chia độ. đ. Cân.
 Câu3. đơn vị đo thể tich của một vật là:
 a. dm(đề ximét). b. m2(mét hai) . c. m3, l (mét khối,lít). d.N (NưuTơn).
 Câu4. Dùng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất đến 0,5Cm3để đo thể tích của một vậtkđts quả nào sua đây là đúng nhất:
a.V1=20,6 cm3. b. V2=20,5cm3. c. V3= 20,50cm3. d. V4=20,2cm3.
 Câu5. Đổi các đơn vị sau cho phù hợp:
 a. 2,5m=..dm. b. 205cm=.m. c. 1858m=.km. d. 0,5km=.m.
 đ.4,5m3=.cm3. g. 2l=..dm3.. h. 65cm3= ..ml. k.867ml=dm3 
 Đáp án và biểu điểm:
Từ câu1,2,3,4. Mỗi ý chọn đúng được 0,5đ. Thiếu ý nào trừ điểm ý đó.
Câu5( 8điểm) mỗi ý điền đúng được 2điểm thiếu ý nào trừ điểm ý đó.
 3.Bài mới
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS 
*HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập (3ph)
-Em nặng bao nhiêu cân? Bằng cách nào em biết? Ng/cứu bài mới.
*HĐ 2:Tìm hiểu về khối lượng và đơn vị khối lượng (10ph)
-Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi khối lượng trên một số túi đựng hàng. Con số đó cho biết gì?
-Yêu cầu HS trả lời C2.
-GV cho HS nghiên cứu, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C3, C4
C5 &C6.
-Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất câu trả lời.
-GV nhấn mạnh: Mọi vật đều có khối lượng và khối lượng của vật là lượng chất chứa trong vật.
-Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo khối lượng.
Nêu đơn vị đo khối lượng? 
 Ngoài ra còn có đơn vị nào khác?
-Yêu cầu HS đổi đơn vị: 1tạ =.........kg
 1g =.........kg 1lạng =........g
 1t =.........kg 1mg =.........g
? Vậy kg là gì? (GV thông báo)
-Thông báo cho HS một số đơn vị đo khối lượng khác hay sử dụng.
*HĐ 3: Đo khối lượng (15ph)
-GV phát cân Rôbecvan cho các nhóm.
-Tổ chức cho HS tìm hiểu các bộ phận, GHĐ & ĐCNN của cân rôbecvan
-Yêu cầu HS so sánh với cân trong H5.2
-Giới thiệu cho HS núm điều chỉnh kim cân về vạch số 0
-Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn.
? Cho biết GHD và ĐCNN của cân?
-Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu cách cân và tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu C9
-Yêu cầu HS thực hiện phép cân: cân 2 vật. GV hướng dẫn và uốn nắn
-Cho HS tìm hiểu một số cân khác và trả lời câu C11.
? Kể tên các lọai cân thường dùng trong thực tế?
*HĐ 4: Vận dụng và ghi nhớ(5,)
-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C12, C13 và thảo luận để thống nhất câu trả lời
? Qua bài học cần nắm được nội dung gi?
-HS trả lời theo sự hiểu biết của mình
-Ghi đầu bài
I.Khối lượng- Đơn vị khối lượng
1.Khối lượng
-HS hoạt động cá nhân trả lời câu C1
C1:397g là lượng sữa chứa trong hộp.
-HS hoạt động cá nhân trả lời C2, C3, C4, C5, C6
-Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C2:500g là lượng bột giặt chứa trong túi
C3:(1) 500g C4:(2) 397g
C5: Mọi vật đều có khối lượng
C6: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật
2.Đơn vị đo khối lượng
-HS thảo luận để nhớ lại đơn vị đo khối lượng:
 Đơn vị hợp pháp là kilôgam (kg).
Ngoài ra còn dùng các đơn vị khối lượng là:
 Đơn vị nhỏ hơn kg: g, mg,...
 Đơn vị lớn hơn kg: tấn, tạ,...
 Ounce(aoxơ-oz), Pound (b):1oz =28,3g 11b =16 oz =453,6g
 1 đồng cân (1chỉ) có khối lượng 3,78g
 1 lạng ta (1lượng) là 10 chỉ.
*Quả cân mẫu(H5.1 SGKT18).
II.Đo khối lượng
1.Tìm hiểu cân Rôbécvan
-HS quan sát H5.2 và cân robecsvan trong phòng thí nghiệm chỉ ra các bộ phận của cân Rôbecvan:
 +đòn cân +đĩa cân
 +Kim cân +Hộp quả cân
 +Núm điều chỉnh kim cân thăng bằng
 +Vạch chia trên thanh đòn
 + Con mã.
-HS tìm hiểu được GHĐ & ĐCNN của cân Rôbecvan để trả lời câu C8.
C8: -GHĐ của cân rôbecvan là tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân.
 ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân)
2.Cách dùng cân Rôbecvan để cân 1vật
C9: (1) điều chỉnh số 0
 (2) vật đem cân (3) quả cân 
 (4) thăng bằng (5) đúng giữa
 (6) quả cân (7) vật đem cân
C10 :-HS thực hiện phép cân với hai vật.
3.Các loại cân khác
-HS quan sát H5.3;H5.4;H5.5 & H5.6 để trả lời C11:
 C11: H5.3: Cân y tế
 H5.4: Cân tạ
 H5.5: Cân đòn
 H5.6: Cân đồng hồ
III.Vận dụng
-Trả lời C12, C13 và ghi vào vở.
1.Bài C12( HS tự thực hiện).
2. Bài C13: Số 5T có nghĩa xe có khối lượng 5 trên 5 tấn không được đi qua cầu.
3. Ghi nhớ:( SGKT20).
Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
D.Củng cố
 -Khi cân cần ước lượng khối lượng vật cần cân để chọn cân,điều này có ý nghĩa gì?
 -Để cân một cái nhẫn vàng dùng cân đòn có được không?
 -GV cho HS tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết
E.Hướng dẫn về nhà
 -Học nội dung ghi nhớ của bài,
 -Làm bài tập 5.1,5.2, 5.3. (SBT)
 -Đọc trước bài 6: Lực- Hai lực cân bằng 
 ***************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1-6.doc