Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 3 đến tiết 32

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 3 đến tiết 32

 - Học sinh nắm bắt được các bước đo thể tích của đinh ốc và hòn đá, rút ra cách đo vật không thấm nước.

- Có kỹ năng:Làm thực hành quan sát, ghi chép kết quả chính xác.

- Biết vận dụng tốt cách đothể tích các vật rắn trong cuộc sống .

II)Chuẩn bị:

- GV:Hình vẽ phóng to

- HS: Mỗi nhóm một bình chia độ hình trụ, một bình tràn , một cốc nước , một hòn đá nhỏ lọt qua bình chia độ , một hòn đá to không lọt được vào bình chia độ.

III) tiến trình lên lớp

1. ổn định.(1)

 

doc 45 trang Người đăng levilevi Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 3 đến tiết 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:22/9/2007
 Ngày giảng:../.../2007
Tiết 3 : đo thể tích vật rắn không thấm nước
I)Mục tiêu:
 - Học sinh nắm bắt được các bước đo thể tích của đinh ốc và hòn đá, rút ra cách đo vật không thấm nước.
Có kỹ năng:Làm thực hành quan sát, ghi chép kết quả chính xác.
Biết vận dụng tốt cách đothể tích các vật rắn trong cuộc sống .
II)Chuẩn bị:
GV:Hình vẽ phóng to
HS: Mỗi nhóm một bình chia độ hình trụ, một bình tràn , một cốc nước , một hòn đá nhỏ lọt qua bình chia độ , một hòn đá to không lọt được vào bình chia độ.
III) tiến trình lên lớp
ổn định.(1’)
Kiểm tra bài cũ: (3’)
 GV: đưa ra một bình chia độ, một cốc nước , yêu cầu xác định thể tích cốc nước đó.
 HS:
 3.Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
GVđưa ra một hòn đá có hình dạng bất kỳ.Làm thế nàođể đo được thể tích hòn đá đó ?Nếu trong tay có một bình chia độ ?
Yêu cầu môt HS làm mẫu trước lớp.
GVcủng cố câu trả lời c2 của HS
GV kết luận lại :
+ Khi chưa nhúng đá thì thể tích nước trong bình là V1.
+ Khi nhúng đá nước dâng lên đến V2.
+Thể tích của hòn đá là: V = V2- V1
GV tổ chức cho các nhóm nhận dụng cụ, hướng dẫn các em theo cácbước hình 4.2 thực hành đo V.
Lưu ý các emcẩn thận tránh đổ nước và làm vỡ bình (đặt đá từ từ)
Gv kiểm tra kết quả của một nhóm.
Yêu cầu HS đưa ra các dụng cụ , nêu rõ đâu là bình tràn, bình chứa, bình chia độ ?
 -GV củng cố lại các bước tiến hành, yêu cầu các nhóm thực hành lưu ý cách lấy nước vào bình tràn.
GV kiểm tra kết quả thực hành của một nhóm.
HS thảo luận cách đoV hòn đá GV đưa ra, một HS đưa ra phương án đo. (4’)
Một HS làm mẫu phương án đưa ra.
HS khác quan sát bạn làm.
Dùng bình chia độ đo thể tích vật rắn không thấm nước.(20’)
-HS làm câu C2 vào vở
-HS quan sát hình 4.2 mô tả cách làm và dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống: (1): Thả chìm
 (2): Dâng lên
-Các nhóm nhận đồ dùng, thực hành theo các bước đã tìm ra.
+ Cử một thư ký ghi kết quả vào bảng 4.1
Một nhóm đưa ra kết quả
Đo thể tích của một vật không thấm nước băng bình tràn.(10’)
-Nêu được dụng cụ thực hành ơ hình 4.3.
- Nhóm thảo luận và đưa ra các bước tiến hành đo V bằng bình tràn
ð Hoàn thành kết luận
-Các nhom tiến hành và ghi kết quả vào bảng 4.1
- Một nhóm đưa ra kết quả của nhóm mình.
4.Củng cố – luyện tập:(5’)
HS trả lời câu C6 vào vở.
Một HS đọc phần ghi nhớ, đọc “ Có thể em chưa biết”
5.Hướng dẫn về nhà:
Đo thể tích vật rắn không thấm nước ở nhà với các dụng cụ thau, bát,....
 Làm BTVN:4.1; 4.2; 4.5
 --------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn:22/9/2007
 Ngày giảng:../.../2007
tiết 4: khối lượng - đo khối lượng
I).Mục tiêu: 
Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì?
Biết được khối lượng của quả cân 1kg có nghĩa là gì?
Biết sử dụng cân Rô bec van đo được những hòn đá nhỏ.
Rèn luyện thái độ trung thực, cẩn thận khi cân đo.
II) Chuẩn bị :
Cả lớp :Một cân Rô bec van, hai hòn sỏi có kích thước khác nhau
Bảng phụ
III) Tiến trình lên lớp
ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ : (5’)
GV đưa ra dụng cụ:1 hòn sỏi kích thước vừa phải, một bình chia độ, một cốc nước.(hòn sỏi qua được bình chia độ)
Yêu cầu HS lên đo thể tích hòn sỏi đó.
3.Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
GV : Em có biết em nặng baonặng bao nhiêu kg ? làm thế nào mà em biết được điều đó ?
GV yêu cầu HS hoàn thành C1, C2 vào vở.
GV :gọi 2 HS đứng trước lớp trả lời C1, C2.
GV hướng dẫn HS làm C3C4 ,C5, C6.
-Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị khối lượng , đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là gì?
 Yêu cầu HS hoàn thành vào chỗ trống:
1kg = .........g; 1g = ...........mg
 1tạ = ..........kg; 500g =............kg
GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK 1kg là gì ?
GV đưa ra cân Rô be van, yêu cầu HS nhìn vào hình vễ SGK và vật thật chỉ ra các bộ phận của cân.
-Yêu cầu HS hoàn thành câu 8.
-GV ghi kết quả 1 nhóm lên bảng phụ
-Yêu cầu HS trả lơi câu 9.
Yêu cầu HS lên thực hiện cân thử bằng cân Rô bec van.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C12
Chú ý kí hiệu của câu C13 
1.Khối lượng - Đơn vị khối lượng.
 a. Khối lượng.(5’)
 - HS trả lời câu hỏi của GV.
- Cá nhân hoàn thành C1, C2 vào vở.
ðTrả lơi trước lớp.
-HS nhận xét.
- HS làm C3, C4, C5, C6 vào vở
- HS ghi vào vở: Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
b. Đơn vị khối lượng.(10’)
Cá nhân đưa ra các đơn vị khối lượng, khẳng định đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam?
Nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập GV giao cho.
HS đọc thông tin SGK về ý nghĩa của 1kg.
2.Đo khối lượng.
 a. Tìm hiểu cân Rô bec van.(5’)
- Cá nhân lên chỉ ra các bộ phận của cân Rô bec van , HS cả lớp quan sát .
- Hoạt động nhóm tìm hiểu GHĐ, ĐCNN của cân.
ð Cử đại diên trình bày.
b. Cách dùng cân. (8’)
- Cá nhân thảo luận câu 9
ð Cử đại diên lên điền vào bảng phụ.
c. Các loại cân khác. (3’)
HS làm C11
3.Vận dụng. (7’)
HS làm C12, C13
-HS đọc phần ghi nhớ.
4.Luyện tập – Củng cố. (trong bài)
5.BT – Hướng dẫn về nhà. (2’)
BTVN: 5.1- 5.5 .(SBT)
 ------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn:28/9/2007
 Ngày giảng:../.../2007
tiết 5: lực- hai lực cân bằng
I.Mục tiêu:
Chỉ ra lực đẩy, lực hút, lực kéo có được là khi vật này tác dụng lên vật khác. Chỉ ra được phương, chiều của lực đó.
Nêu được thí dụ hai lực cân bằng.
Nhận xét được trạng thái của vật khi có hai lực cân bằng tác dụng.
HS biết cách lắp đặt dụng cụ thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình.
II. Chuẩn bị :
GV chuẩn bị cho HS mỗi nhóm :
+ Một chiếc xe lăn
+1 lò xo lá tròn
+1 thanh nam châm
+quả gia trọng và giá sắt.
HS: ôn bài + bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
ổn định lớp. (1’)
Kiểm tra bài cũ:(5’)
HS1 làm BT:5.1(SBT) HS:........................................................
HS2 làm BT: 5.3 (SBT) HS:.......................................................
Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
GV hình thành khái niệm lực cho HS rõ. Lấy ví dụ khi có lực tác dụng lên vật.
GV giới thiệu cho HS dụng cụ thí nghiệm .
Hướng dẫn HS lắp ráp TN theo hình vẽ SGK
GV quan sát và sửa sai cách làm TN của các nhóm rồi nhận xét C1.
GV quan sát và hướng dẫn HS làm TN theo nhóm.
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận C2 và gọi đại diện nhóm trình bày.
 - Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo hình 6.3 và hoàn thành C3.
 -GV đưa ra bảng phụ ghi nội dung câu hỏi C4 và yêu cầu HS hoàn thành, điền vào chỗ trống. 
 - GV yêu cầu 1, 2 HS nhắc lại kết luận.
 - GV yêu cầu HS quan sát lại 6.2.
 Lực lò xo tác dụng lên xe làm xe lăn có chiều chuyển động ntn ?
 -Yêu cầu HS quan sát hình 6.4 và trả lời C6. GV nhấn mạnh ý : “Trường hợp hai đội mạnh ngang nhau thì dây đứng yên”.
 - Yêu cầu 1, 2 HS trả lời C7
 GV củng cố
 - GV yêu cầu HS làm C8 theo nhóm chú ý nhấn mạnh ở ý C.
 - Kiểm tra HS trả lời C9, C10 sau khi cho thời gian 5’ trả lời vào vở.
I.Lực : (14’)
1. Thí nghiệm :
a. Thí nghiệm 1 :
 - HS quan sát hình 6.1, nêu cách lắp TN.
 - Đọc C1 và tiến hành lắp giáp dụng cụ thí nghiệm theo nhóm.
 - Các nhóm tiến hành TN theo sự hướng dẫn của GV và trả lời C1.
b.Thí nghiệm 2.
 - HS quan sát hình 6.2 và tiến hành TN theo nhóm.
 - Thảo luận và trả lời C2 rồi cử đại diện của nhóm trình bày.
c. Thí nghiệm 3.
 - Nhóm tiến hành TN hình 6.3 và thảo luận C3.
 - Đại diện 1 nhóm trình bày trước lớp.
2. Kết luận.
 - Các nhóm thảo luận C4, cá nhân ghi kết luận vào vở.
 - 1, 2 HS đọc lại kết luận.
II.Phương và chiều của lực:(5’)
 - HS quan sát lại TN 6.2 và trả lời câu hỏi của GV.
III. Hai lực cân bằng: (10’)
 - Cá nhân quan sát hình 6.4 SGK và trả lời C6 vào vở.
 - 1, 2 HS đứng tại chỗ trả lời C7 trước lớp.
 - Nhóm thảo luận C8 và ghi vào vở. 
 Cử đại diện của nhóm trình bày.
IV. Vận dụng: (5’)
Cá nhân HS trả lời C9, C10 vào vở.
Luyện tập – củng cố: (3’)
 - Học sinh đọc phần ghi nhớ, GV nhấn mạnh lai kết luận.
BT – Hướng dẫn về nhà: (2’)
 Làm bài tập :SBT
 Ngày soạn:15/10/2007
 Ngày giảng: 6a...................
 6b ....................
 6c .................... 
tiết 6 . tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
I.Mục tiêu :
Biết được thế nào là sự biến đổi chuyển động và vật bị biến dạng.
Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến đổi chuyển động hoặc biến dạng hoặc cả hai sự thay đổi.
Biết lắp ráp thí nghiệm, làm nghiêm túc , cẩn thận.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
 II.Chuẩn bị :
 Mỗi nhòm : 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, lò xo lá tròn, sợi dây.
 III.Tiến trình lên lớp.
 1.ổn định lớp. (1’)
 2.Kiểm tra : (5’)HS1 :Lấy VD về tác dụng của lực lên vật.
HS : 6a.......................... ;6b................................. ;6c..........................
HS2 :Chữa BT 6.3 ; 6.2 (SBT)
HS : 6a.......................... ;6b................................. ;6c..........................
 3.Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
Những biến đổi như thế nào được gọi là biền đổi CĐ ?
Lấy VD cho những biến đổi đó?
Biểu hiện như thế nào là sự biến dạng. Lấy VD?
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho xe A va vào xe B đang đứng yên. Em thấy có hiện tượng gì?
Gọi HS 1nhóm đưa ra hiện tượng.
Do đâu mà xe A CĐ chậm lại, B bất đầu CĐ. Hướng dẫn HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống?
GV đưa ra bảng phụ ghi nội dung:
Xe A tác dụng một lực đẩy lên xe B làm................của xe B.
Xe B tác dụng 1 lực lên xe A làm xe A...............
Tay ta tác dụng một lực lên xe B làm ..................của xe A
GV nhận kết quả từ các nhóm.
Yêu cầu HS làm thí nghiệm dùng tay nén lò xo nhận xét hình dạng của lò xo : Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống :
Lực tay ta nén hoặc kéo lò xo đã làm lò xo bị ..................
Yêu cấu HS hoàn thành C8.
Gợi ý cho HS phân tích các hiện tượng và trả lời C9 ; C10 ; C11. 
1. Những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào. (10’)
*Sự biến đổi CĐ
HS thu thập thông tin và trả lời C1 ;C2 .
 *Sự biến dạng:
HS trả lời câu hỏi của GV. Lấy VD về lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng.
2.Những kết quả tác dụng của lực :(14’)
HS các nhóm làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV và nhận xét các hiện tượng: Sau khi va chạm , xe A đi chậm lại, xe B bắt đầu CĐ.
Quan sát bài tập trên bảng phụ GV đưa ra.
Các nhóm thảo luận BT GV đưa ra chọn từ thích hợp:
a, b, c : Thay đổi chuyển động.
thông báo trước lớp kết quả.
Các nhóm làm thí nghiệm nén hoặc kéo lò xo
 HS nhận xét hiện tượng và thảo luận.
 Kết quả: Biến dạng.
Cá nhân hoàn thành C8
 3.Vận dụng. (10’)
Cá nhân hoàn thành C9, C10, C11 vào vở.
3 HS lần lượt trìng bày, lớp nhận xét.
Luyện tập – củng cố.(3’)
HS đọc phần ghi nhớ, đọc “c ... iểu kết quả TN trong bảng 25.1.
Hướng dẫn HS cả lớp vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt đọ và thể của băng phiến trong thời gian để nguội từ bảng kết quả.
Theo dõi và giúp đỡ các HS.
Đề nghị HS nêu nhận xét về dạng đường biểu diễn trong những khoảng thời gian theo yêu cầu.
Yêu cầu HS trả lời C1 ;C2; C3.
Gọi HS trả lời và nhận xét.
Thống nhất kết quả.
Đề nghị HS hoàn thành kết luận C4 và thống nhất cả lớp.
Đề nghị HS trả lời các câu hỏi vận dụng.
Hướng dẫn HS làm C5.
4.Củng cố bài học:
 + Khi đốt nến, có những quá trình chuyển thể nào của nến ?
+ Khi đúc xoong nồi có những quá trình chuyển thể nào ?
+ Nhiệt độ khi nóng chảy và nhiệt độ khi đông đặc có đặc điểm gì ?
Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc ghi nhớ.
+ Đọc mục “ Có thể em chưa biết”
+ Làm các bài tập: 24- 25.1; .3; .4.
+ Đọc trước bài 26.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng: .
Tiết 30- Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
I/ Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
+ Nhận biết hiện tượng bay hơI, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió, nhiệt độ và mặt thoáng. Tìm được ví dụ thực tế về những nội dung trên.
+ Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động.
+ Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi.
Kỹ năng:
+ Nhận xét, dự đoán và tiến hành TN kiểm tra dự đoán.
+ Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và tổng hợp.
Thái độ:
+ Nghiêm túc, tập trung, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II/ Chuẩn bị:
GV: Giáo án.
HS: Mỗi nhóm HS một giá TN; một kẹp vạn năng; một cốc nước; hai đĩa nhôm; một đèn cồn.
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức lớp ( 1 phút )
Kiểm tra bài cũ ( 4 phút )
+ Thế nào là sự nóng chảy ? Thế nào là sự đông đặc ? Lấy ví dụ cho từng quá trình ?
+ Trong quá trình đông đặc hay nóng chảy nhiệt độ của vật có thay đổi không ? Nói nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 00C có nghĩa là như thế nào ?
Bài mới:
ĐVĐ: Như SGK.
Hoạt động của HS
TRợ giúp của GV
Hoạt động 1 ( 10 phút )
Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi.
HS nhớ lại kiến thức đã học để chứng tỏ rằng không chỉ có nước bay hơi mà mọi chất lỏng đều bay hơi.
Cá nhân HS quan sát tranh về hiện tượng bay hơi để tìm hiểu xem hiện tượng bay hơi phụ thuộc vài những yếu tố nào ?
Phân tích được các điểm giống và khác nhau trong các tranh 1 và 2.
Lần lượt thực hiện C1; C2 và C3.
 Tham gia thảo luận trong nhóm về câu trả lời.
Rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Hoàn thành C4.
Hoạt động 2 ( 20 phút )
Tiến hành TN kiểm tra.
Nhận thức vấn đề đặt ra và lên phương án TN kiểm tra một tác động nào đó.
Nghiên cứu SGK để làm TN kiểm tra về sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ,  
Lần lượt thực hiện C5, C6 và C7, C8 trong quá trình quan sát, tiến hành TN.
Quan sát kết quả TN, thảo luận nhóm để đi đến kết luận.
Tham gia thảo luận cả lớp để rút ra kết luận chung. 
Hoạt động 3 ( 5 phút )
Vạch kế hoạch TN kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng chất lỏng tới tốc độ bay hơi.
Cá nhân HS suy nghĩ và sau đó thảo luận cả nhóm tìm hiểu cách bố trí TN để kiểm tra tác động của gió và của mặt thoáng.
 Đại diện nhóm trình bày phương án trước cả lớp.
Thảo luận chung cả lớp để đi đến cách làm khả thi nhất, về nhà thực hiện được TN.
Hoạt động 4 ( 4 phút )
Vận dụng kiến thức.
- Cá nhân HS hoàn thành C9 và C10.
Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã biết để chứng tỏ rằng không chỉ có nước bay hơi mà các chất lỏng khác cũng bay hơi.
Đề nghị các HS quan sát tranh trong SGK và mô tả các bức tranh.
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi. 
Đề nghị HS rút ra nhận xét về sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng. 
Nêu vấn đề cho HS suy nghĩ.
Đề nghị HS lên kế hoạch, phương án thực hiện TN kiểm chứng tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi.
Trong quá trình đó đề nghị HS thực hiện đồng thời các câu C5 đến C8.
Qua đó rút ra kết luận .
Tương tự như trên, đề nghị HS vạch kế hoạch thực hiện TN kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng vào tốc độ bay hơi.
Cho HS thảo luận và nghiệm xem có khả thi hay không, nếu được cho HS về nhà thực hiện.
Yêu cầu HS thực hiện C9 và C10.
Củng cố bài học:
 Ngày soạn: 16/1/2008
 Ngày giảng: 6a...................
 6b ....................
 6c .................... 
	Tiết 31 – Sự bay hơi và sự ngưng tụ.( tiếp )
I/ Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
+ Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi.
+ Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
+ Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
+ Biết tiến hành TN kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
Kỹ năng:
+ Sử dụng nhiệt kế.
+ Sử dụng đúng các thuật ngữ: Dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể  sang thể 
Thái độ:
+ Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng. 
II/ Chuẩn bị:
GV: Giáo án
Mỗi nhóm HS: Hai cốc thuỷ tinh giống nhau; nước có pha màu; nước đá đạp nhỏ; nhiệt kế; khăn lau khô.
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức lớp ( 1 phút )
Kiểm tra bài cũ ( 4 phút )
+ Thế nào gọi là quá trình bay hơi ? Lấy ví dụ.
+ Quá trình bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Lấy ví dụ minh hoạ ?
Bài mới:
+ ĐVĐ: Cho HS đọc mẩu đối thoại trong SGK.
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 ( 5 phút )
Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ.
Cá nhân HS suy nghĩ để đưa ra dự đoán của bản thân về sự ngưng tụ.
Ghi lại dự đoán vào vở.
Hoạt động 2 ( 20 phút )
Làm TN để kiểm tra dự đoán.
Hoạt động theo nhóm:
Bố trí và tiến hành TN thí nghiệm theo SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
Quan sát kết quả TN; mô tả hiện tượng vật lý.
Cá nhân HS trả lời C1; C2; C3; C4 và C5.
Tham gia thảo luận cả lớp.
Rút ra kết luận về sự ngưng tụ và sự bay hơi là hai quá trình ngược nhau.
Hoạt động 3 ( 10 phút )
Vận dụng kiến thức.
Từng cá nhân suy nghĩ để tìm hiểu các hiện tượng ngưng tụ trong đời sống và trong tự nhiên.
Thảo luận về các ví dụ đã đưa ra.
Vận dụng kiến thức để giải thích sự tạo thành giọt nước ( giọt sương ) trên lá cây vào ban đêm.
Thực hiện C8:
+ C8: Trong chai đựng rượu có đồng thời xảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì chai rượu đậy kín, nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà rượu trong chai không giảm. Với chai không đậy nút, quá trình bay hơi mạnh hơn quá trình ngưng tụ, nên rượu cạn dần.
Đặt vấn đề và cho HS dự đoán về hiện tượng sẽ xảy ra khi nhiệt độ của hơi giảm.
Hướng dẫn HS cách bố trí và tiến hành TN.
Hướng dẫn và theo dõi HS các nhóm quan sát; mô tả hiện tượng.
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm sau đó thảo luận cả lớp.
Đề nghị HS nêu sự khác nhau giữa sự ngưng tụ và sự bay hơi.
Đề nghị HS lấy các ví dụ trong đời sống và trong tự nhiên về hiện tượng ngưng tụ.
Tổ chức thảo luận cả lớp.
Qua bài học hãy giải thích sự tạo thành giọt sương trên lá cây vào ban đêm, biết rằng trong không khí có rất nhiều hơi nước.
Yêu cầu HS thực hiện C8.
Củng cố bài học ( 4 phút )
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Muốn hoá lỏng một chất hơi ta làm như thế nào ?
+ Muốn hoá hơi cho một chất lỏng ta làm như thế nào ?
+ Trong qúa trình nấu rượu có những quá trình nào ?
Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc ghi nhớ.
+ Đọc mục “ Có thể em chưa biết”
+ Làm các bài tập còn lại trong SBT.
+ Đọc trước bài 28.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 16/1/2008
 Ngày giảng: 6a...................
 6b ....................
 6c .................... 
Tiết 32 _ Sự sôi.
I/ Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
+ Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi.
Kỹ năng:
+ Biết cách tiến hành TN, theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được từ TN về sự sôi.
Thái độ:
+ Cẩn thận, kiên trì, tỉ mỉ, trung thực.
II/ Chuẩn bị:
1.GV: Giáo án.
2. Mỗi nhóm HS: một giá TN; một kiềng và lưới đốt; một đèn cồn; một nhiệt kế; một kẹp vạn năng; một bình cầu đáy bằng có nút cao su hoặc bình thuỷ chịu nhiệt.
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức lớp ( 1 phút )
Kiểm tra bài cũ ( 4 phút )
+ Thế nào là quá trình bay hơi ? Lấy ví dụ minh hoạ ?
+ Thế nao là quá trình ngưng tụ ? Lấy ví dụ minh hoạ ?
Bài mới:
+ ĐVĐ: Cho HS đọc mẩu đối thoại trong SGK.
Hoạt động của HS
trợ giúp của GV.
Hoạt động 1 ( 40 phút )
Làm TN về sự sôi.
Nghe GV hướng dẫn cách bố trí và tiến hành TN, mục đích của TN, các hiện tượng cần quan sát ở trên mặt nước, ở trong lòng nước.
Bố trí và tiến hành TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm, phải làm đúng việc được phân công và theo dõi tỉ mỉ cẩn thận.
Khi quan sát thấy các hiện tượng thì điền vào bảng 28.1 theo hướng dẫn của SGK.
Dựa vào bảng kết quả thu được, vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian, ghi nhận xét về đường biểu diễn.
Trả lời các câu hỏi trong SGK. 
Hướng dẫn HS bố trí TN, nêu rõ mục đích của TN; các thao tác cơ bản.
Yêu cầu HS các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên của nhóm.
Cần hết sức cẩn thận và tỉ mỉ theo dõi các hiện tượng xảy ra.
Khi có hiện tượng xuất hiện trên mặt nước hay trong lòng nước thì ghi chép vào bảng kết quả.
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm sau đó vẽ đường biểu diễn, nhận xét về đường biểu diễn.
Tuỳ từng nhóm; dựa vào bảng kết quả thu được thảo luận các câu trả lời C1 đến C5.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an li 6.doc