Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 1 đến tiết thứ 35

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 1 đến tiết thứ 35

1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

2. Rèn được các kỹ năng:

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.

- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

3. Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

B. Chuẩn bị.

- Thước kẻ có ĐCNN đến mm.

- Thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5cm.

- Kẻ sẵn ra giấy bảng 1.1.

- Tranh vẽ tô một thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm, vẽ to bảng 1.1.

C. Tổ chức hoạt động dạy học.

 

doc 82 trang Người đăng levilevi Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 1 đến tiết thứ 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .
Ngày dạy: ...
Tiết 1: bài 1 - đo độ dài
A. Mục tiêu.
1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Rèn được các kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
B. Chuẩn bị.
- Thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- Thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5cm.
- Kẻ sẵn ra giấy bảng 1.1.
- Tranh vẽ tô một thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm, vẽ to bảng 1.1.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
I. Tổ chức: 6A................... 6B.................................
II. Kiểm tra bài cũ.
Để đo độ dài một vật em dùng dụng cụ gì để đo? Đơn vị đo độ dài là gì?
III. Bài mới.
HĐ I: Tổ chức tình huống học tập.
Hai bạn (có gang tay khác nhau) cùng đo chiều rộng của chiếc bàn học.
Tại sao 2 bạn lại có kết quả đo khác nhau? Để làm rõ vấn đề này thầy trò chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay: Bài 1-Đo độ dài.
HĐ II: ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
I. Đơn vị đo độ dài.
1. ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường nước ta là gì ?
- Nêu Ước, Bội của mét?
- Trả lời câu hỏi c1?
2. Ước lượng độ dài.
- c2: Hãy ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn? Dùng thước kiểm tra xem ước lượng của em có đúng không?
- c3: Hãy xác định xem độ dài gang tay của em là bao nhiêu? dùng thước kiểm tra?
I. Đơn vị đo độ dài.
1. ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
Mét (ký hiệu: m)
dm, cm, mm; km
C1: 1m = 10dm; 1m = 100cm
 1cm = 10mm; 1km = 1000m.
2. Ước lượng độ dài.
c2: Học sinh thực hành theo nhóm.
Kết luận.
c3: Học sinh thực hành theo nhóm.
Kết luận.
HĐ III: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
II. Đo độ dài.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
Quan xát Hình 1.1 và trả lời câu hỏi c4?
- Thợ mộc dùng thước nào ?
- HS dùng thước nào ?
- Người bán hàng dùng thước nào ?
- Treo tranh vẽ to thước kẻ. 
- GHĐ của thước là bao nhiêu ?
- ĐCNN của thước là bao nhiêu ?
- c5: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của một thước đo mà em có?
- Trả lời câu hỏi c6?
(Mỗi thước chỉ chọn 1 lần)
- c7: Thợ may dùng thước nào để đo chiều dài mảnh vải, số đo cơ thể của khách hàng?
2. Đo độ dài.
Các nhóm ước lượng và đo kiểm tra chiều dài của chiếc bàn và độ dày cuốn sách vật lý? Viết kết quả vào bảng 1.1 ?
II. Đo độ dài.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
HS quan xát
C4: Thước dây (thước cuộn)
 Thước kẻ
Thước mét (thước thẳng)
Quan xát
Trả lời
Trả lời
Kết luận.
C5: Học sinh thực hành cá nhân.
Kết luận.
C6: Học sinh thực hành theo nhóm.
Thảo luận ị Kết luận .
a) Thước có GHĐ 20cm; ĐCNN 1mm.
b) Thước có GHĐ 30cm; ĐCNN 1mm.
c) Thước có GHĐ 1m; ĐCNN 1cm.
c7: Đo chiều dài mảnh vải bằng thước thẳng, đo cơ thể người bằng thước dây.
2. Đo độ dài.
HS thực hành
Thảo luận
Kết luận.
IV. Củng cố.
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp ở nước ta là gì?
- Khi dùng thước đo ta cần chú ý điều gì?
V. Dặn dò.
- Về nhà học bài và làm bài tập: 1 đến 6.
- Đọc bài 2: đo độ dài. 
Ngày soạn: .
Ngày dạy: ...
Tiết 2: bài 2 - đo độ dài (tiếp theo).
A. Mục tiêu.
1. Củng cố các mục tiêu ở tiết 1.
Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo: ước lượng chiều dài cần đo, chọn thước thích hợp, xác đinh GHĐ và ĐCNN, đặt thước đo đúng, đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
2. Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
B. Chuẩn bị.
- Tranh vẽ to hình 2.1; 2.2; 2.3 trong sách giáo khoa.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
I. Tổ chức: 6A: 	6B:
II. Kiểm tra bài cũ.
2 em lên bảng làm bài tập 1.2 và 1.3?
III. Bài mới.
HĐ I: Thảo luận về cách đo độ dài theo nhóm.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
- Trả lời câu hỏi c1?
- c2: Hãy ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn ? Dùng thước kiểm tra xem ước lượng của em có đúng không ?
- c3: Em đặt thước đo ntn ?
- c4: Em đặt mắt nhìn ntn để đọc kết quả đo ?
- c5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạnh chia thì đọc kết quả đo ntn?
C1: Phải thông qua tính giá trị trung bình sau khi đo vài lần.
c2: Thước dây để đo chiều dài bàn học vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần; thước kẻ đo chiều dài sách vật lý vì thước có ĐCNN 1mm nhỏ hơn ĐCNN của thước dây.
c3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
c5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng (trùng) với vạnh chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
HĐ II: Hướng dẫn HS rút ra kết luận.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Rút ra kết luận.
- c6 chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Kết luận.
c6: a) độ dài 
 b) giới hạn đo - độ chia nhỏ nhất 
 c) dọc theo - ngang bằng với
 d) vuông góc
 e) gần nhất.
HĐ III: Vận dụng.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
- Trả lời câu hỏi c7?
- Trả lời câu hỏi c8?
- Treo tranh hình 2.3
- c9: Quan xát hình vẽ và ghi kết quả tương ứng vào chỗ chấm?
C7: c) 
C8: c) 
HS: quan xát
c9: 1); 2); 3) 7cm
IV. Củng cố.
- Nêu cách đo độ dài?
- Đọc mục có thể em chưa biết.
V. Dặn dò.
- Về nhà học bài và làm bài tập: C10; và các bài tập còn lại trong sách bài tập.
- Xem trước bài: Đo thể tích chất lỏng.
Ngày soạn: .
Ngày dạy: ...
Tiết 3: bài 3 - đo thể tích chất lỏng.
A. Mục tiêu.
1. + Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
 + Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
3. Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng.
B. Chuẩn bị.
- Lớp: Một xô đựng nước.
- Các nhóm: Bình 1 đựng đầy nước (chưa biết dung tích), Bình 2 đựng một ít nước, 1 bình chia độ, 1 vài loại ca đong .
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
I. Tổ chức: 6A: 	6B:
II. Kiểm tra bài cũ.
1. Đơn vị đo độ dài là gì? Nêu cách đo độ dài?
2. Làm bài tập 2.11?
III. Bài mới.
HĐ I: Tổ chức tình huống học tập.
2 cốc có đường kính khác nhau chứa nước cùng một độ cao, thể tích nước 2 cốc có bằng nhau không? bằng bao nhiêu? bài hôm nay chúng ta sẽ làm sáng tỏ vấn đề trên.
HĐ II: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
I. Đơn vị đo thể tích.
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?
- 1lít = ? dm3; 1ml = ? cm3 ?
- Trả lời câu hỏi C1: Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống?
I. Đơn vị đo thể tích.
Là mét khối (m3) và lít (l).
1lít = 1dm3; 1ml = 1cm3 = 1cc 
c1: 1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3.
 1m3 = 1000lít = 1000000ml 
 = 1000000cc
HĐ III: Tìm hiểu về các dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
II. Đo thể tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
Trả lời câu hỏi c2?
- Quan sát hình 3.1 cho biết tên dụng cụ và GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ đó?
Trả lời câu hỏi c3?
Trả lời câu hỏi c4?
- Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ ở nhóm em (hình 3.2)?
Trả lời câu hỏi c5?
- Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm....... ?
2. Tìm hiểu cách đo thể tích.
Trả lời câu hỏi c6?
Trả lời câu hỏi c7?
Trả lời câu hỏi c8?
Rút ra kết luận:
Trả lời câu hỏi c9?
II. Đo thể tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
c2: 
Ca đong to: GHĐ 1 lít và ĐCNN: 0,5 lít.
Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 lít.
Can nhựa: GHĐ 5 lít và ĐCNN: 1 lít.
C3: Chai (lọ, ca, bình) đã biết sẵn dung tích: chai côcacôla, bơm xi lanh 
C4: 
Bình a) GHĐ: 100ml và ĐCNN: 2ml.
Bình b) GHĐ: 250ml và ĐCNN: 50ml.
Bình c) GHĐ: 300ml và ĐCNN: 50ml.
C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong đã biết dung tích; bình chia độ, bơm tiêm.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích.
C6: b) Đặt thẳng đứng.
C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.
C8: a) 70cm3.
 b) 50cm3.
 c) 40cm3.
Rút ra kết luận:
C9: a) thể tích.
 b) GHĐ; ĐCNN.
 c) thẳng đứng.
 d) ngang.
 e) gần nhất.
HĐ IV: Thực hành.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
3. Thực hành.
Các nhóm ước lượng và đo kiểm tra chiều dài của chiếc bàn và đọ dày cuốn sách vật lý? Viết kết quả vào bảng 3.1?
3. Thực hành.
HS thực hành
Thảo luận
Kết luận.
IV. Củng cố.
- Muốn đo thể tích chất lỏng em cần làm những việc gì?
V. Dặn dò.
- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách bài tập.
- Đọc bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. 
Ngày soạn: .
Ngày dạy: ...
Tiết 4: bài 4 - đo thể tích chất rắn không thấm nước.
A. Mục tiêu.
1. + Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
 + Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước.
2. Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập.
B. Chuẩn bị.
 Nhóm: + Chuẩn bị một vài vật rắn không thấm nước (sỏi, đá, đinh, ốc ...).
 + Bình chia độ, 1 chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc; bình tràn; bình chứa.
 + Kẻ sẵn bảng kết quả 4.1
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
I. Tổ chức: 6A: 	6B:
II. Kiểm tra bài cũ.
1. Đơn vị đo thể tích chất lỏng là gì? Nêu cách đo?
2. Làm bài tập 3.1; 3.2; 3.5?
III. Bài mới.
HĐ I: Tổ chức tình huống học tập.
Dùng bình chia độ có thể đo được thể tích của chất lỏng, có những vật rắn không thấm nước như viên sỏi, cái đinh ốc ... thì đo thể tích bằng cách nào ? bài hôm nay chúng ta sẽ làm sáng tỏ vấn đề trên.
HĐ II: Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
1. Dùng bình chia độ.
- Tại sao phải buộc vật vào dây ?
- Yêu cầu HS ghi kết quả theo phiếu HT.
Trả lời câu hỏi C1: Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống?
2. Dùng bình tràn.
Trả lời câu hỏi C2?
Kết luận:
- Trả lời câu hỏi C3?
I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
1. Dùng bình chia độ.
HS nghiên cứu cá nhân để trả lời câu hỏi C1 vào vở.
2. Dùng bình tràn.
Trả lời câu hỏi C2, ghi vào vở.
Kết luận:
C3: a) thả chìm; dâng lên.
 b) thả; tràn ra.
HĐ III: Thực hành đo thể tích vật rắn.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
 Hoạt động theo nhóm.
- Thảo luận theo các bước?
- Quan sát sửa sai.
- Yêu cầu đo 3 lần 1 vật?
- Báo cáo kết quả.
 Hoạt động theo nhóm.
- Lập kế hoạch đo V, cần dụng cụ gì?
- Cách đo vật thả vào bình chia độ.
- Tiến hành đo.
- Tính giá trị trung bình
 VTB = 
HĐ IV: Vận dụng.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
- Trả lời câu hỏi C4?
C4: Lau khô bát to trước khi dùng; Khi nhấc ca ra, không được làm đổ nước ra bát; Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ ra ngoài.
IV. Củng cố.
- Muốn đo thể tích vật rắn không thấm nước em cần làm những việc gì ?
- Đọc mục có thể em chưa biết.
V. Dặn dò.
- Về nhà học bài và làm câu hỏi C5, C6.
- Làm các bài tập trong sách bài tậ ...  các đặt điểm của sự sôi.
2. Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi.
3. Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung thực.
B. Chuẩn bị. 
 Mỗi nhóm: 1 giá đỡ TN, 1 kiềng và lưới, 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 kẹp vạn năng, 1 bình cầu đáy bằng có nút cao su để cắm nhiệt kế, 1 đồng hồ.
Lớp: 1 bảng 28.1; 1 giấy kẻ ô khổ vở HS.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
I. Tổ chức: 
Hơi
Lỏng
II. Kiểm tra bài cũ. ?
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc gì? Điền vào sơ đồ: 
- Làm bài tập 26-27.2 đến 26-27.3? ?
III. Bài mới.
HĐ I: Tổ chức tình huống học tập.
Đọc tình huống trong sách giáo khoa.
HĐ II: Làm thí nghiệm về sự sôi.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
I. Thí nghiệm về sự sôi.
1. Tiến hành thí nghiệm.
- GV Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm.
- Trước khi cho HS đun GV kiểm tra lại 1 lần nữa.
- Quan sát:
+ Thời gian đun: sau 1’?
+ Nhiệt độ nước: sau mỗi phút?
I. Thí nghiệm về sự sôi.
1. Tiến hành thí nghiệm..
- HS nghe và lắp thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm
- Quan sát và ghi hiện tượng vào bảng.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
+ Hiện tượng trong lòng nước sau 1’?
+ Hiện tượng trên mặt nước sau 1’?
+ Trong khi sôi nhiệt độ nước ntn?
- Ghi kết quả quan sát vào bảng 28.1
HĐ III: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
2. Vẽ đường biểu diễn.
- Chọn đường thẳng đứng là nhiệt độ, đoạn nằm ngang là thời gian.
- GV hướng dẫn HS vẽ: + 0’ thì t0 là bao nhiêu? đánh dấu vị trí điểm đó lại.
+ 1 phút thì nhiệt độ là bao nhiêu? ...
+ Tương tự cho đến 15 phút và nối các điểm đó lại với nhau ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
- Ghi nhận xét về đường biểu diễn?
2. Vẽ đường biểu diễn.
- Xác định trục t0 , bắt đầu là 400C.
- Xác định trục thời gian, bắt đầu là 0’
- Xác định từng điểm biểu diễn trên đồ thị.
- Nối các điểm lại với nhau. 
- Nhận xét về đường biểu diễn.
IV. Củng cố.
- Nhận xét bài vẽ của HS?
- Nhận xét giờ học?
V. Dặn dò.
- Về nhà vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian.
- Đọc bài: Sự sôi (tiếp theo).
 VI . Rút kinh nghiệm
 ..
Ngày soạn: ..
Ngày dạy: 
Tiết 33: bài 30 - sự sôi (tiếp theo).
A. Mục tiêu.
1. Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi.
2.Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.
B. Chuẩn bị. 
 Mỗi HS: 1 bài vẽ đường biểu diễn, đã hoàn thiện bảng 28.1 vào vở.
Lớp: 1 bộ dụng cụ thí nghiệm như tiết trước.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
I. Tổ chức: 6A: 	6B:
II. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra lại cả lớp bài vẽ đường biểu diễn?
III. Bài mới.
HĐ I: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi và rút ra kết luận.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
II. Nhiệt độ sôi.
1. Trả lời câu hỏi.
- Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi (Có thí nghiệm cảu GV đặt trên bàn)?
- ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy xuất hiện các bọt khí ở đáy bình?
- ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy các bọt khí tách khỏi đáy bình và đi lên mặt nc?
- Trả lời câu hỏi C4?
- Đọc chú ý?
2. Kết luận.
- Trả lời câu hỏi C5?
- Trả lời câu hỏi C6?
II. Nhiệt độ sôi.
1. Trả lời câu hỏi..
- HS mô tả lại thí nghiệm.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
(Câu trả lời phụ thuộc vào thí nghiệm)
C4: Không tăng.
2. Kết luận.
C5: Bình đúng.
C6: 1- 1000C 2- nhiệt độ sôi
 3- không thay đổi 4- bọt khí
 5- mặt thoáng.
HĐ II: Vận dụng.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
III. Vận dụng.
- Tại sao người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi để làm 1 mốc chia t0?
- Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi, người ta phải dùng nhiệt kế thuỷ ngân, mà không dùng nhiệt kế rượu?
- Trả lời câu hỏi C9?
III. Vận dụng.
C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9: Đoạn AB ứng với quá trình nógn lên của nước.
Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
IV. Củng cố.
- Nêu ghi nhớ bài?
- Đọc mục có thể em chưa biết?
V. Dặn dò.
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sách bài tập.
- Đọc bài: ôn tập.
Ngày soạn: ..
Ngày dạy: 
Tiết 34: bài 31 - tổng kết chương II: nhiệt học.
A. Mục tiêu.
1. Nhớ lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
2.Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan.
3. Yêu thích môn học, mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước tập thể lớp.
B. Chuẩn bị. 
 Lớp: bảng ô chữ về sự chuyển thể, bảng phụ ghi câu hỏi 5, phiếu học tập cho bài 1, 2, 3, 4, 6.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
I. Tổ chức: 6A: 	6B:
II. Kiểm tra bài cũ.
- Kết hợp ôn tập.
III. Bài mới.
HĐ I: Ôn tập.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
I. ôn tập.
- GV nêu từng câu hỏi để học sinh thảo luận từng vấn đề và trả lời.
- Trả lời câu hỏi 1?
- Trả lời câu hỏi 2?
- Trả lời câu hỏi 4?
- Trả lời câu hỏi 5?
- Trả lời câu hỏi 7?
- Trả lời câu hỏi 8?
- Trả lời câu hỏi 9?
I. ôn tập.
1- V của hầu hết các chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
2- Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
4- Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt.
+ Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ khí quyển.
+ Nhiệt kế thuỷ ngân: đo trong TN
+ Nhiệt kế y tế: đo cơ thể.
5- 1. Nóng chảy 2. Bay hơi
 3. Đông đặc 4. Ngưng tụ
7- Trong thời gian đang nóng chảy t0 của chất rắn 0 thay đổi dù ta tiếp tục đun.
8- Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kỳ t0 nào. Tốc độ bay hơi của 1 chất lỏng phụ thuộc vào t0, gió, mặt thoáng.
9- ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun t0 chất lỏng 0 thay đổi. ở t0 này chất lỏgn bay hơi cả trong lògn lẫn mặt thoáng của chất lỏng
HĐ II: Vận dụng.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
II. Vận dụng.
- Trả lời câu hỏi 1?
- Trả lời câu hỏi 2?
- Trả lời câu hỏi 3?
- Trả lời câu hỏi 4?
- Trả lời câu hỏi 5?
- Trả lời câu hỏi 6?
II. Vận dụng.
1- Cách C.
2- Nhiệt kế C.
3- Để có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
4- a) Sắt b) Rượu.
c) - Vì ở t0 này rượu vẫn ở thể lỏng.
 - Không. Vì ở nhiệt độ này tthuỷ ngân đã đông đặc
d) Các câu trả lời phụ thuộc t0 lớp học.
5- Bình đúng
6- a) Đoạn BC: quá trình nógn chảy.
 Đoạn DE: quá trình sôi.
b) Đoạn AB: nước tồn tại ở thể rắn
 Đoạn CD: nước tồn tại ở thể lỏng, hơi
ô chữ
1. Nóng chảy 2. Bay hơi
3. Gió 4. Thí nghiệm
5. Mặt thoáng 6. Đông đặc
7. Tốc độ Từ hàng dọc: nhiệt độ
IV. Củng cố.
- Nhận xét giờ học?
- Đọc mục có thể em chưa biết?
V. Dặn dò.
- Về nhà học ôn lại toàn bộ chương II: Nhiệt học để giờ sau kiểm tra học kỳ II.
Ngày soạn: 
Ngày dạy 
Tiết 35: kiểm tra học kỳ II.
A. Mục tiêu.
1. + Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học từ học kỳ II (chương II nhiệt học).
 + Kiểm tra lại HS toàn bộ kiến thức đã học từ học kỳ II (chương II nhiệt học).
2. Biết làm bài kiểm tra dạng trắc nghiệm và tự luận.
3. Có ý thức trong làm bài kiểm tra.
B. Chuẩn bị. Bài kiểm tra cho HS.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
I. Tổ chức: 6A: 	6B:
II. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS; GV phát bài kiểm tra cho HS.
III. Bài mới.
Đề bài.
Phần I: Trắc nghiệm. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng
Câu 1: (0,5đ) Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
Đốt một ngọn đèn dầu.
Đốt một ngọn nến
Đúc một bức tượng.
Để một cục nước đá ra ngoài nắng.
Câu 2: (0,5đ) Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi: 
Nước trong cốc càng nhiều.
Nước trong cốc càng ít.
Nước trong cốc càng nóng.
Nước trong cốc càng lạnh
Câu 3: (0,5đ) Trong các đặc điểm bay hơi sau đây, đặc điểm nào là của sự sôi?
Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào.
Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng.
Chỉ xảy ra ở 1 nhiệt độ xác định của chất lỏng.
Câu 4: (0,5đ) Phần lớn các chất, nhiệt độ nóng chảy so với nhiệt độ đông đặc là:
Cao hơn.
Bằng nhau.
Có thể cao hơn, có thể thấp hơn.
Thấp hơn.
Câu 5: (0,5đ) Đánh dấu ệ vào những câu em cho là đúng, sai trong các câu sau:
Nội dung
Đ
S
Nhiệt kế y tế có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đá đang tan.
Khi đun nóng một vật thì khối lượng của vật thay đổi.
Câu 6: (1đ) Hãy ghép các mệnh đề bên trái với các mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
ở nhiệt độ trên 1000C
ở nhiệt độ bằng 1000C
nước trong cốc cạn dần
ở nhiệt độ bằng 00C
Sương mù
ở nhiệt độ dưới 00C
liên quan đến sự bay hơi.
nước có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, hơi.
liên quan đến sự ngưng tụ.
nước chỉ có thể tồn tại ở thể rắn.
liên quan đến sự nóng chảy.
nước chỉ có thể tồn tại ở thể hơi.
liên quan đến đông đặc.
nước có thể tồn tại ở thể lỏng và hơi.
Câu 7: (0,5đ) Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống?
Mỗi chất đều nóng chảy và .......... ở cùng .......... Nhiệt độ này gọi là ......................
Chất ...... nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất ......
Phần II: Tự luận.
Câu 8: (2đ) Bỏ vài cục nước đá lấy từ trong tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng:
Thời gian (Phút)
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
Nhiệt độ (0C)
- 6
- 3
- 1
0
0
0
2
9
14
18
20
a) Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian vào hình dưới.
b) Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10?
Câu 9: (2đ) Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 340C và trên 420C?
Câu 10: (2đ) Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thất mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại?
0C
 ..... ..... ..... ..... ..... ..... (t)
Đáp án. Phần I: Trắc nghiệm.
C1
C2
C3
C4
C6
C7
A
B
C
D
E
F
a)
b)
A
C
D
B
6
8
1
2
3
4
đông
đặc
1 nhiệt
độ
nhiệt độ
nóng chảy
khí
rắn
Câu 5:
Nội dung
Đ
S
Khi đun nóng 1 vật rắn bằng đồng thì khối lượng của vật rắn không thay đổi.
ệ
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
ệ
PhầnII: Tự luận.
Câu 8: (2đ)
a) Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. (1đ)
b) Từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 nước đá nóng chảy (Nước đá đông đặc) (1đ)
Câu 9: (2đ) 
Vì nhiệt độ cơ thể người chỉ vào khoảng từ 350C đến 420C.
0C
20
18
14
9
2
0
- 1
- 3
- 6
 0 4 8 12 16 20 (t)
Câu 10: (2đ)
Trong hơi thở của người có hơi nước. Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước này ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ làm mờ gương. Sau một thời gian những hạt nước này lại bay hơi hết vào không khí và mặt gương lại sáng.
IV. Củng cố.
- Thu bài làm của học sinh.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò.
- Về nhà làm lại các bài trên.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lli 6 2 cot chuan.doc