Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tuần 32 - Tiết 32 - Bài 26 - Sự bay hơi và sự ngưng tụ

Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tuần 32 - Tiết 32 - Bài 26 - Sự bay hơi và sự ngưng tụ

MỤC TIÊU

- Kiến thức

 + Nhận biết được hiện tượng bay hơi , sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ gió và mặt thoáng.

 + Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc.

 + Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ gió và mặt thoáng.

- Kỹ năng

 + Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí ngfhiệm kiểm chứng tác động của gí nhiệt độ và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi .

 + Rèn luyện kỹ năng quan sát so sánh tổng hợp.

 

doc 8 trang Người đăng levilevi Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tuần 32 - Tiết 32 - Bài 26 - Sự bay hơi và sự ngưng tụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo Án Vật Lý 6
Tuần 32
Tiết 32 Lớp 69
Ngày soạn 09/04/2010
Ngày day 13/04/2010
GVHD: Ông Ngọc Thơ
Người Dạy : Dương Việt Sang	
Bài 26-SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
I/MỤC TIÊU
- Kiến thức 
 + Nhận biết được hiện tượng bay hơi , sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ gió và mặt thoáng.
 + Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc.
 + Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ gió và mặt thoáng. 
- Kỹ năng
 + Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí ngfhiệm kiểm chứng tác động của gí nhiệt độ và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi .
 + Rèn luyện kỹ năng quan sát so sánh tổng hợp.
 - Thái độ 
 + Rèn cho học sinh thái độ trung thực, cẩn thận có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II/CHUẨN BỊ
- Giáo viên
 + Hình vẽ phóng to hình 26.2 a,b,c 
 + Một giá đỡ thí nghiệm 
 + Một kẹp vạn năng 
 + Hai đĩa nhôm giống nhau
 + Một cốc nước
 + Một đèn cồn
- Học Sinh
 + SGK và vở ghi chép
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ND ghi bảng
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài (5’)
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp
- Kiểm tra bài cũ
 + Câu 1: Nêu kết luận chung về sự đông đặc, Em hãy vẽ sơ đồ biểu diễn sự nóng chảy và sự đông đặc?
- GV: yêu cầu HS nhận xét
- GV: Nhận xét và cho điểm.
* Đặt vấn đề:
- Bây giờ các em nhìn lên bảng, thầy bôi bảng thì có hiện tượng gì xảy ra.
- Sau một thời gian thì các em quan sát trên bảng có hiện tượng gì không? Trong vật lý đó là sự bay hơi để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài
 “ SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ”
- Lớp trưởng báo cáo
- HS trả lời theo yêu cầu GV HS khác theo dõi
+ Câu 1: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc, phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi. - HS vẽ sơ đồ
- HS nhận xét
- HS suy nghĩ và trả lời
( Bảng bị ướt)
- HS quan sát và trả lời
(Nước trên bảng từ từ biến mất)
- Ghi tựa bài
Bài 26: “ SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ”hể rắn gọi là sự đông đặc, Ph
Hoạt động 2: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi (10’)
Chúng ta đã biết các chất có thể tồn tại ở cả 3 thể rắn, lỏng, hơi và có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Ở bài trước ta đã biết sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là?
- Ngược lại sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì? 
- Ở lớp 4 các em đã làm quen với khái niệm nước biến thành hơi, vậy dựa vào các đều thầy nói các em cho thầy biết thế nào là sự bay hơi?
GV: Nhận xét và cho HS nhắc lại 
- GV: Yêu cầu HS lấy một số ví dụ về sự bay hơi một số chất thường gặp trong thực tế.
GV chuyển ý : Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- GV: Treo hình A1, A2 lên bảng và các em cho thầy biết trong 2 hình A1, A2 hình nào quần áo mau khô hơn? Và vì sao?
- GV: Vậy thì tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào? 
- GV: nhận xét.
GV: Treo bảng phụ viết nội dung C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống: 
1. Nhiệt độ càng(1)
thì tốc độ bay hơi càng(2).
2. Gió càng(3).
thì tốc độ bay hơi càng(4).
3. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng(5).. thì tốc độ bay hơi càng(6)
GV: dựa vào yếu tố nhiệt độ các em hãy hoàn thành câu 1 trong bảng phụ: 
- Nhiệt độ càng(1)
thì tốc độ bay hơi càng(2).
GV: nhận xét
Tiếp theo GV: treo hình B1, B2 lên bảng và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi trong 2 hình B1, B2 hình nào quần áo mau khô hơn? Và vì sao?
- GV: Vậy thì tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào?
- GV : Nhận xét chung
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu 2 trong bảng phụ :
- Gió càng(3).
thì tốc độ bay hơi càng(4).
- GV: nhận xét
- Ngoài yếu tố nhiệt độ và gió làm ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi còn có yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi nữa không? 
- GV: treo hình C1 và C2 lên bảng và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi trong 2 hình C1, C2 hình nào quần áo mau khô hơn? Và vì sao?
- GV: Vậy thì tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào?
- GV: nhận xét
- GV: yêu cầu HS làm tiếp câu 3 trong bảng phụ:
- Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng(5).. thì tốc độ bay hơi càng(6)
- Từ các hiện tượng trên các em có thể rút ra nhận xét gì?
- GV: nhận xét
- HS trả lời
 (Sự nóng chảy)
- HS trả lời
 (Sự đông đặc)
- HS lắng nghe, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét
- HS thực hiện
- HS suy nghĩ, trả lời
(nước, rượu, xăng, cồn)
- HS lắng nghe
- HS suy nghĩ và trả lời
( hình A2 sẽ mau khô hơn hình A1, vì có ánh nắng mặt trời)
- HS suy nghĩ và trả lời
 ( Yếu tố nhiệt độ)
- HS nhận xét
- HS quan sát và trả lời câu hỏi 
 {(1) cao hoặc thấp
 (2) lớn hoặc nhỏ}
- HS nhận xét
- HS suy nghĩ và trả lời
(Quần áo ở hình B1 sẽ khô hơn B2 vì có gió)
- HS suy nghĩ và trả lời
 ( Yếu tố gió)
- HS nhận xét
- HS trả lời
{(3) mạnh hoặc yếu
 (4) lớn hoặc nhỏ }
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS trả lời
( hình C2 sẽ mau khô hơn hình C1)
- HS suy nghĩ và trả lời
 ( Yếu tố diện tích mặt thoáng)
- HS trả lời
 {(5) lớn hoặc nhỏ}
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS nhận xét
(- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.)
- HS ghi bài
I. Sự bay hơi
 1. Nhớ lại những điều đã học từ lớp 4 và sự bay hơi.
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
Vd: nước, rượu, xăng
 Nhận xét: mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.
 2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào?
 a. Quan sát hiện tượng.
b. Rút ra nhận xét
- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra (18’)
GV chuyển ý: Từ việc phân tích rút ra nhận xét : tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng. Nhận xét trên chỉ là dự đoán có đúng hay không thì các em phải làm thí nghiệm.
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố ta phải kiểm tra từng yếu tố một.
- Yêu cầu HS đọc thí dụ
- Theo các em muốn kiểm tra sự tác động của nhiệt độ và tốc độ bay hơi ta làm như thế nào.
- GV: yêu cầu nhắc lại
- GV: giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
 + Một đèn cồn
 + Một kẹp vạn năng 
 + Hai đĩa nhôm giống nhau
- GV giới thiệu các bước làm:
+ Lấy hai đĩa nhôm có diện tích lòng đĩa như nhau, đặt trong phòng không có gió.
+ Hơ nóng một đĩa
+ Đổ vào mỗi đĩa từ 2 cm3 – 5 cm3 nước.
- Sau khi Thầy giới thiệu các bước làm thí nghiệm yêu cầu học sinh 
(Yêu cầu HS hoàn thành C5: Tại sao phải dùng đĩa có diện tích như nhau ? và câu C6: Tại sao phải đặt hai đĩa trong cùng một phòng không có gió)
( Yêu cầu HS hoàn thành C7:Tại sao chỉ hơ nóng một đĩa ?)
- GV tiến hành thí nghiệm
- Tiếp đến GV yêu cầu HS hoàn thành C8: Kết quả thí nghiệm thế nào thì có thể khẳng định dự đoán tốc độ bay hơi phụ thuộc nhiệt độ là đúng?
- GV: Y/c học sinh vạch kế hoạch kiểm tra tác động của gió vào tốc độ bay hơi
Tương tự cho sự kiểm tra tốc độ bay hơi vào mặt thoáng chất lỏng 
Y/c học sinh làm các thí nghiệm này ở nhà nên nhớ muốn kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào thì các yếu tố khác phải giữ ngyên không đổi.
- HS lắng nghe
- HS đọc thí dụ
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS quan sát
- HS quan sát, lắng nghe
- HS trả lời câu C5
( Để đảm bảo hai đĩa có diện tích mặt thoáng như nhau)
- HS trả lời C6
 ( Để tránh sự tác động cảu gió)
- HS trả lời C7
(Để kiểm tra sự tác động của nhiệt độ)
- HS quan sát đĩa nào bay hơi nhanh hơn
- HS trả lời C8
( Nước ở đĩa bị hơ nóng bay hơi nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng.)
- HS lắng nghe tích cực
c. Thí nghiệm kiểm tra
* Nghiên cứu tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào thì các yếu tố khác phải giữ ngyên không đổi
Hoạt động 4: Vận dụng (5’)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành :t thoáng rộng thì làm cho nước bay hơi nhanh hơn và sớm thu hoạch muối. tiết như théa 
C9: Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía, người ta phải phạt bớt lá?
C10: Để làm muối người ta cho nước biển chảy vào ruộng muối. Nước trong nước biển bay hơi, còn nước đọng lại trên ruộng. Thời tiết như thế nào thì thu hoạch được muối? Tại sao?
- HS suy nghĩ và trả lời 
(Để giảm bớt sự bay hơi của nước trong cây làm cho cây ít bị mất nước)
- HS hoàn thành C10
(Trời nắng to và có gió, thì làm cho nước bay hơi nhanh hơn và sớm thu hoạch muối.)
 d. Vận dụng
C9: Để giảm bớt sự bay hơi của nước trong cây làm cho cây ít bị mất nước
C10: Trời nắng to và có gió, thì làm cho nước bay hơi nhanh hơn và sớm thu hoạch muối.
Hoạt động 5: Cũng cố và dặn dò (8’)
- GV tích hợp GD bảo vệ môi trường.
 + Trong không khí luôn có 1 lượng hơi nước nhất định. Nếu độ ẩm không khí cao, nước không thể bay hơi được dẫn đến quá trình bay hơi chậm khi đó ảnh hưởng làm cho con người mệt mỏi, khó chịu, quần áo lâu khô, dễ phát sinh ẩm mốc, độ ẩm cao làm kim loại, giảm tuổi thọ các công trình => Cần có ý thức bảo vệ môi trường tạo điều kiện cho nước bay hơi nhanh tạo ra nơi làm việc, học tập thông thoáng có ánh nắng mặt trời.
+ Độ ẩm không khí quá thấp bốc hơi nhanh dần 
=> khô hạn ảnh hưởng sinh hoạt( da khô nứt nẻ, cổ họng khô rát) 
* Từ đó ta phải tăng cường trồng cây xanh che phủ đất, trồng rừng giữ độ ẩm cho đất.
- GV đặt câu hỏi 
 Thế nào là sự bay hơi ? tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào? Cho ví dụ?
- Các em về học bài hôm nay.
– Xem tiếp bài 27: “SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ”(tiếp theo).
-HS lắng nghe
- HS trả lời
	Ngày.tháng.năm 2010
	 Duyệt
GVHD: Ông Ngọc Thơ

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 26 SU BAY HOI VA NGUNG TU.doc