Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tuần 1 đến tuần 35

Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tuần 1 đến tuần 35

I) Mục tiêu:

 1) Kiến thức :

- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài.

- Biết xác định giới hạn đo ( GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

 2) Kỹ năng :

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

 - Biết đo độ dài của một số vật thông thường.

- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.

 3) Thái độ:

 - Cẩn thận, tỷ mỷ, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.

II) Chuẩn bị:

* Các nhóm

 

doc 113 trang Người đăng levilevi Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tuần 1 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Cơ học
 Tuần: 1
 Tiết: 1
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Đo độ dài
I) Mục tiêu:
 1) Kiến thức :
- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài.
- Biết xác định giới hạn đo ( GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
 2) Kỹ năng :
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
 - Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
 3) Thái độ:
 - Cẩn thận, tỷ mỷ, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
II) Chuẩn bị:
* Các nhóm
- Mỗi nhóm một thước kẻ có ĐCNN là 1mm.
- Một thước dây có ĐCNN là 1mm.
- Một thước cuộn có ĐCNN là 0.5cm.
Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1-1.
* Cả lớp : Tranh vẽ to, thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm. Tranh vẽ to bảng kết quả 1-1.
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: ( 5’ )
Tổ chức giới thiệu kiến thức cơ bản của chương, đặt vấn đề.
Yêu cầu học sinh mở sgk T5 cùng nhau trao đổi xem trong chương nghiên cứu gì.
Yêu cầu h/s xem bức tranh của chương và trả lời bức tranh đó.
GV: chỉnh, sửa lại sự hiểu biết còn sai sót của h/s. Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương I. 
Hoạt động 2: ( 15’ ). 
 Tổ chức tình huống học tập cho bài 1: Đo độ dài và ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
a) Tổ chức tình huống học tập:
Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn đề gì? Hãy nêu các phương án giải quyết.
b) Đơn vị đo độ dài:
Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Ký hiệu?
Yêu cầu học sinh trả lời 
GV: Kiểm tra kết quả của các nhóm chỉnh sửa. Nhắc lại trong các đơn vị đo độ dài, đon vị chính là mét, vì vậy trong phép tính toán phải đưa về đơn vị đo chính là mét.
Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế.
ước lượng đo độ dài.
Yêu cầu H/s đọc C2 và thực hiện.
 Yêu cầu H/s đọc C3 và thực hiện.
GV: Sửa cách đo của H/s sau khi kiểm tra phương pháp đo.
Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không?
GV: Đặt vấn đề .Tại sao trước khi đo dộ dài chúng ta thường phải ước lượng độ dài vật cần đo? 
3 Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
Yêu cầu H/s quan sát hình 1:1 và trả lời C4. 
Yêu cầu H/s đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN .
Yêu cầu học sinh vận dụng để trả lời C5.
GV: Treo tranh vẽ to thước - Giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Yêu cầu H/s thực hành C6 và C7.
GV: Kiểm tra H/s trình bày vì sao lại chọn thước đo đó? (Giúp ta đo chính xác : Ví dụ đo chiều rộng của quyển sáh giáo khoa vật lý 6 mà độ chia nhỏ nhất là 0,5cm - Đọc kết quả không chính xác. Đo chiều dài sân trường mà dùng thước có GHĐ là 50cm thì phải đo nhiều lần- Sai số nhiều. 
Hoạt động 4: Vận dụng đo độ dài.
Yêu cầy H/s đọc sgk thực hiện yêu cầu sgk.
Vì sao em chọn thước đo đó?
Em đã tiến hành mấy lần? Và giá trị trung bình được tính như thé nào?
Hoạt động 5: Củng cố – Hướng dẫn về nhà: 
Đơn vị đo độ dài chính là gỉ? Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì?
Hướng dấn về nhà C1, C2, C3,C4,5,6,7. Làm bài tập từ 1-2.1 đến 1 – 2.6
H/s đọc tài liệu
Cử đại diện nêu các vấn đề nghiên cứu bằng cách đọc sách, cả lớp nghe .
H/s trao đổi và nêu các phương án .
H/s trao đổi cùng nhớ lại các đơn vị đo độ dài đã học.
H/s thống nhất trong nhóm và trả lời .
H/s điền vào C1, đọc kết quả của nhóm
H/s ghi vở : Đơn vị đo độ dài chính là Mét.
 1inh = 2,54cm
 1f t = 30,48cm
 1năm ánh sáng đo khoảng cách lớn hơn trong vũ trụ.
ước lượng 1m chiều dài bàn.
Đo bằng thước kiểm tra.
Nhận xét giá trị ước lượng và giá trị đo.
ước lượng độ dài gang tay. Kiểm tra bằng thước .
Nhận xét qua hai cách đo ước lượng và bằng thước.
H/s hoạt động theo nhóm.
H/s đọc tài liệu.
Trả lời giới hạn đo của thước là ..ĐCNN của thước là 
H/s trả lời C5.
Tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của một số thước trong nhóm.
H/s hoạt động cá nhân trả lời C6,7.
Khi đo phải ước lượng độ dài để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
H/s hoạt động cá nhân.
H/s tiến hành đo và ghi các số liệu của mình vào bảng 1:1
I) Đơn vị đo độ dài .
1) Ôn lại một số đon vị đo độ dài
Mét ( m)
Đề xi mét (dm )
Cen ti mét (cm )
Ki lo mét ( km )
C1 – T5 sgk 
1m = 10dm
1m = 100cm
1cm = 10mm
1km = 1000m
2) ước lượng độ dài.
C2-T6.sgk
Độ dài ước lượng là .cm
Độ dài kiểm tra là .cm
C3-T6.sgk
II) Đo độ dài:
 1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
C4-T7.sgk
Thợ mộc dùng thước dây ( thước cuộn ).
Học sinh dùng thước kẻ.
Người bán vải dùng thước mét ( thước thẳng).
- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C6-T7.sgk
C7-T7sgk
Khi sử dụng bất kỳ dụng cụ đo nào cần phải chý ý GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo đó
2) Đo độ dài .
Đo độ dài bàn học và bề dày cuốn sách vật lý 6
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
 Tuần: 2
 Tiết: 2
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Đo độ dài
I) Mục tiêu:
* Kỹ năng:
- Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
- Củng cố xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp
- Rèn luyện kỹ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả.
- Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài
* Thái độ, tư tưởng:
- Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả.
II) Chuẩn bị:
* Cả lớp: Hình vẽ phóng to H2.1, H2.2 , H2.3 .
* Các nhóm: - Thước đo có độ ĐCNN : 0,5cm 
 - Thước đo có độ ĐCNN : 1mm
 - Thước dây, thước cuộn, thước kẹp.
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Yêu cầu h/s hãy kể đơn vị đo chiều dài và đơn vị nào là đơn vị chính.
Đổi đơn vị sau:
 1km = m ; 1m = km
0,5km = m ; 1m = cm
1mm = m ; 1m = mm
1cm = m 
Yêu cầu h/s nêu GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì?
GV: Kiểm tra cách xác định GHĐ và ĐCNN trên thước .
Hoạt động 2:
* Cáh đo độ dài:
Yêu cầu h/s hoạt động theo nhóm và thảo luận các câu hỏi C1,2,3,4,5.
GV: Kiểm tra qua các phiếu học tập của nhóm, đánh giá độ chính xác của từng nhóm qua từng câu C1,2,3,4,5.
Nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp 
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Gọi lần lượt học sinh làm C7,8,9,10.
Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
Đọc phần có thể em chưa biết 
Hoạt động 4:
Củng cố hướng dẫn về nhà.
Đo chiều dài quyển vở, Em ước lượng là bao nhiêu? và nên chọn dụng cụ đo có DCNN là ?
Chữa bài 1-2-8 .
Hướng dẫn về nhà trả lời các câu hỏi từ C1 – C10. Học phần ghi nhớ.
H/s cả lớp theo dõi, nhận xét phần trả lời của cac bạn trên bảng.
Thảo luận ghi ý kiến của nhóm mình vào phiếu học tập của nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
H/s nhận xét ý kiến của nhóm bạn.
H/s rút ra kết luận ghi vào vở.
H/s nhắc lại kiến thức cơ bản 
H/s làm bài 1-2-8
I)Cách đo độ dài.
a) ước lượng độ dài cần đo.
b) Chọn thước có GHĐvà ĐCNN thích hợp.
c) Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số không của thước.
d) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
II) Vận dụng:
C7:hinh c
C8:hinh c:
C9:l1 = 7cm
 l1 = 7cm
 l1 = 7cm
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
 Tuần: 3
 Tiết: 3
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Đo thể tích chất lỏng 
I) Mục tiêu:
* Kiến thức :
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
* Kỹ năng:
 - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
* Thái độ:
- Rèn tính trung thực, tỷ mỷ , thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng.
II) Chuẩn bị:
- Một số vật đựng chất lỏng ( ca, cốc . )
- Mỗi nhóm 2-3 loại bình chia độ 
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động1:
Tổ chức kiểm tra tạo tình huống.
+ Tổ chức
+ Kiểm tra
Yêu cầu h/s 1 : GHĐ, ĐCNN của thước đo là gỉ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước.
Yêu cầu h/s 2 : Chữa bài 1-2.8 ; 1-2.7 ; 1-2.9. 
+ Đặt vấn đề :
Bài hôm nay chúng ta đặt ra câu hỏi gì? Theo em có phương án nào trả lời câu hỏi đó? 
Hoạt động 2: Đơn vị đo thể tích
Yêu cầu h/s đọc phần 1 và trả lời câu hỏi - Đơn vị đo thể tích là gì? - Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì? 
Hoạt động 3: 
Đo thể tích chất lỏng
+ Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích 
Giới thiệu bình chia độ giống hoặc gần giống H3.2.
Gọi h/s trả lời câu hỏi C2,3,4,, mỗi câu 2 h/s trả lời, h/s dưới lớp nhận xét.
GV: Điều chỉnh để học sinh ghi vở
Hoạt động 4: Tìm hiểucách đo thể tích chất lỏng.
Yêu cầu h/s làm việc cá nhân, sau đó thảo luận theo nhóm thống nhất câu trả lời.
Gọi đại diện lên trình bày kết quả.
Yêu cầu h/s nghiên cứu câu 9 và trả lời.
GV: Yêu cầu h/s đọc kết quả của mình.
Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình.
Hãy nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình.
+ Phương án 1: Nếu giả sử đo bằng ca mà nước trong ấm còn lại ít thì kết quả là bao nhiêu? - Đưa ra kết quả như vậy là gần đúng.
+ Phương án 2: Đo bằng bình chia độ.
- So sánh hai kết quả trên.
Nhận xét : 
Hoạt động 6:
Vận dụng củng cố, hướng dẫn về nhà.
Bài học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi ban đầu của tiết học như thế nào? 
Yêu cầu h/s làm bài 3.1- 3.2.
Hướng dẫn ve ... 
* Tổ chức tình huống học tập:
- Cho h/s đọc mẩu đối thoại đầu bài.
- Gọi 1-2 h/s nêu dự đoán 
Đặt vấn đề: chúng ta phải tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về sự sôi:
*Tiến hành thí nghiệm:
- Hướng dẫn h/s bố trí thí nghiệm H28.1 sgk
- Đổ vào bình cầu khoảng 100cm3, điều chỉnh nhiệt kế để bầu nhiệt kế không chạm vào đáy cốc.
- Trước khi cho h/s đun giáo viên phải kiểm tra cách lắp thí nghiệm, hướng dẫn h/s theo dõi hiện tượng xảy ra trong quá trình đun.
- Khi nước đạt tới 400C mới bắt đầu ghi các giá trị thời gian và nhiệt độ của nước tương ứng.
- Hướng dẫn h/s theo dõi nhiệt độ, ghi hiện tượng.
Hoạt động 3: 
Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi t0 theo thời gian khi đun nước:
- Hướng dẫn và theo dõi h/s vẽ đường biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông. Gốc của trục nhiệt độ là 400c , gốc của ttrục thời gian là phút 0 . 
- Y/c h/s ghi nhận xét về đường biểu diễn 
- Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ? Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
- Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nước sôinhiệt độ của nước có thay đổi không?
- Đường biểu diễn trên hình vẽ có đặ điểm gì?
- H/s nhận xét về đường biểu diễn, thảo luận trên lớp 
- GV thu bài của một số h/s nhận xét – cho điểm khuyến khích.
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà.
- Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian. Nhận xét đường biểu diễn.
- Bài tập 29-4 ; 29-6
- Trả lời theo yêu cầu của giáo viên. H/s khác theo dõi để nêu nhận xét.
- Đọc sgk 
- Cá nhân nêu dự đoán 
- H/s tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- H/s đọc 5 câu hỏi phần II để xác định đúng mục đích của thí nghiệm.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện ghi lại nhiệt độ của nước sau mỗi phút.
- H/s trong nhóm thảo luận, nhận xét hiện tượng trên mặt nước, hiện tượng trong lòng nước.
- Dựa vào kết quả ở bảng vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
- Ghi nhận xét về đường biểu diễn.
- Tham gia thảo luận trên lớp
I) Thí nghiệm về sự sôi
Tiến hành thí nghiệm: sgk
2) Vẽ đường biểu diễn
------------------------@------------------------
 Tuần: 33
 Tiết: 33
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Sự SÔI 
I) Mục tiêu:
* Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi
* Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giảncó liên quan đến đặc điểm của sự sôi
- Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế.
II) Chuẩn bị:
+ Cả lớp: Một bộ dụng cụ thí nghiệm về sự sôi 
+ Cá nhân: Bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở.
 Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy.
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Sự trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động1:
Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi
- Yêu cầu đại diện của 1 nhóm h/s dựa vào bộ dụng cụ thí nghiệm, mô tả lại thí nghiệm về sự sôi được tiến hành ở nhóm mình.
- Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm và đường biểu diễn theo hướng dẫn từ tiết trước trả lời câu C1-C4.
Làm thí nghiệm tương tự đối với các chất khác ta cũng rút ra được kết luận tương tụ 
- Giới thiệu bảng 29.1
- Em hãy cho biết nhiệt độ sôi của một số chất.
- Hướng dẫn h/s làm việc cá nhân trả lời C5, C6.
Hoạt động 2: 
- Vận dụng hướng dẫn h/s thảo luận C7, C8, C9 trong phần vận dụng
Hoạt động 3: 
Hướng dẫn về nhà
- Bài tập 28-29.1 ; 29 ( 2,6,7,8 ) trong SBT.
- Ôn tập chương II
- Đại diện nhóm mô tả thí nghiệm 
- H/s theo dõi việc mô tả thí nghiệm và tham gia góp ý kiến về cách tổ chức thí nghiệm trong nhóm
- Thảo luận ở nhóm về câu trả lời của cá nhân để có câu trả lời chung.
- Theo dõi bảng 29.1 để nhận xét được mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.
- H/s hoàn thành C6
- H/s hoạt động cá nhân trả lời C7, C8, C9.
- Tham gia thảo luận về các câu hỏi trên.
II) Nhiệt độ sôi
1) Trả lời câu hỏi.
- Bảng nhiệt độ sôi của một số chất (sgk)
- 2) Rút ra kết luận
a) Nước sôi ở nhiệt độ 1000C, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.
b) Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi.
c) Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt trong suốt thời gian sôi nước vừa bay hơi vào các bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng.
III) Vận dụng:
- C7 (88): Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
C8 (88): Vì nhệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước .
C9 (88): - Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước 
- Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước 
 --------------------@----------------------
 Tuần: 34
 Tiết: 34
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Kiểm tra 
I) Mục tiêu:
- Kiểm tra việc nắm các kiến thức cơ bản của phần nhệt học để thấy được việc dậy của thày và việc học của trò.
- Rèn kỹ năng giải bài các bài tâph trắc nghiệm, tự luận và giải thích.
II) Chuẩn bị:
+ Thầy: Nội dung cac bài tập, câu hỏi.
+ Trò : Ôn tập
III) Tiến trình lên lớp:
a) ổn định tổ chức
b) Đọc đề bài 
 * Khoanh tròn trước câu trả lời đúng của các câu sau:
 1) Hiện tượng nào xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng.
Khối lượng và trọng lượng của chất lỏng tăng
Khối ượng và trọng lượng của chất lỏng giảm 
Khối ượng và trọng lượng riêng của chất lỏng tăng
Khối ượng và trọng lượng riêng của chất lỏng giảm
2) Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi:
 A- Nhiệt kế rượu
 B- Nhiệt kế y tế
 C- Nhiêt kế thuỷ ngân
 D- Cả ba nhiệt kế trên đều không dùng được
3) Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
 A- Bỏ cục nước đá vào một côc nước
 B- Đúc chuông đồng
 C- Đốt ngọn nến
 D- Đốt ngọn đèn dầu
* Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Chất rắn nở vì nhiệt . . . . . . . . chất khí. Chất lỏng nở vì nhiệt . . . . . . . chất.
Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của . . . . . . là 00C , của . . . . . là 1000C
Băng phiến nóng chảy ở . . . . . . . , nhiệt độ này gọi là . . . . . băng phiến. Trong khi . . . . . nhiệt độ của băng phiến không đổi.
Nước sôi ở . . . . . nhiệt độ này gọi là . . . . . trong khi sôi nhiệt độ của nước . . . . . . 
* Trả lời các câu hỏi sau:
1) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phíc rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra . Làm thế nào để tránh hiện tượng này.
2) Hình vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến đựng trong một ống nghiệm được đun nóng liên tục:
 a) Mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm trong khoảng thời gian:
- Từ phút 0 đến phút thứ 5.
- Từ phút thứ 5 đến phút thứ 15.
- Từ phút 15 đến phút thứ 20
	bản vẽ 
b) Trong khoảng thời gian từ phút thứ 5 đến phút thứ 15 băng phiến trong ống nghiệm ttồn tại thế nào?
* Biểu điểm : 
* Câu 1: 1 điểm
 Câu 2 : 1 điểm 
 Câu 3 : 1 điểm 
* Câu 1: 1 điểm
 Câu 2 : 1 điểm 
 Câu 3 : 1 điểm 
* Câu 1: 2 điểm
 Câu 2 : a) 1 điểm 
1 điểm 
Củng cố 
 - Nhận xét ý thức , thái độ , tinh thần học tập, làm bài của h/s.
- Ghi đề bài về nhà làm lại
- Ôn tập chương 7 và chương II
 -------------------------@ ------------------ 
 Tuần: 35 
 Tiết: 35
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
ôn tập 
I) Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức cơ bản của phần nhiệt học 
- Rèn kỹ năng giải các bài tập trắc nghiệm, tự luận.
* Thái độ:
- Cẩn thận , chính xác .
II) Chuẩn bị:
+ Thầy : Nọi dung các câu hỏi và bài tập. 
+ Trò : Ôn tập chương II
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Sự trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động1:
Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong giờ
- Giáo viên y/c lớp phó học tập báo cáo kết quả về việc kiểm tra bài của các bạn trong lớp.
- Y/c học sinh trả lời các câu hỏi từ 1 – 9 sgk ( 89 ).
- Uốn nắn sửa sai và đưa ra phương án trả lời đúng. 
Hoạt động 4:
Củng cố dặn dò:
- Giáo viên chốt lại một số kiến thức cơ bản.
- Yêu cầu h/s ôn tập chương 1-2.a
Hoạt động 3:
 Vận dụng
- Y/c học sinh trả lời các câu 1, 2, trong sgk ( 90 ).
H/s làm việc cá nhân , trả lời câu hỏi từ 1 – 9
H/s hoạt động nhóm trả lời C1, C2.
I) Trả lời câu hỏi:
 1) Thể tích của chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
2) Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3) Những tấm tôn lợp nhà nếu không có hình lượn sóng thì khi trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt gây ra lực lớn làm rách tấm tôn.
4) Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 
5) Thể rắn – Thể lỏng – Thể khí .
6) Mỗi chất nóng chảy và đông đặc cùng một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy .
7) Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không tăng khi ta vẫn tiếp tục đun.
8) Chất lỏng không bay hơi ở một nhiệt độ xác định.
- Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió , diện tích mặt thoáng.
9) ở nhệt độ sôi thì nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
Bài 1 ( 90 )
c) Rắn – Lỏng – Khí .
 2) Bài 2 ( 90 ):
- C: Nhiệt kế thuỷ ngân.
 3) Bài 3 ( 90 ):
Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
 4) Bài 5 ( 91)
 - Bình đúng. Chỉ cần để ngọn lửa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.
Bài 6: a)
- Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy.
- Đoạn BE ứng với quá trình sôi,
b) Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn. Trong đoạn CD ứng với nước ở thể lỏng và thể hơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ly 6 cuc hay.doc