Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần học 24

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần học 24

 Kiến thức:

- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.

- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.

 Kỹ năng:

- HS nhận biết được nửa mặt phẳng.

- HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia.

 Thái độ:

- Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.

II.Chuẩn bị.

 

doc 26 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần học 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 : Tiết 15
Ngày soạn: 24/02/2010
Ngày giảng: 27/02/2010
Tiết 15: NỬA MẶT PHẲNG.
I.Mục tiêu.
 Kiến thức:
- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
Kỹ năng:
- HS nhận biết được nửa mặt phẳng.
- HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia.
Thái độ:
- Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế. 
II.Chuẩn bị.
GV: Thước thẳng.
HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số:
Kiểm tra bài cũ.
 3. Bài mới.
Đặt vấn đề
- Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
- Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng. Đặt tên cho các điểm
- Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ bao gồm gì?
- Hình này nằm trên mặt bảng hay trên trang giấy. Mặt bảng hay trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: NỬA MẶT PHẲNG
Dựa vào phần đặt vấn đề, yêu cầu HS cho một vài ví dụ về mặt phẳng trong thực tế?
- Mặt phẳng có giới hạn không?
- Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? à Phần b
- GV nêu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a như SGK tr.72
GV vẽ hình trên bảng
- Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình?
- Yêu cầu HS vẽ đthẳng xy, chỉ rõ từng nửa mp?
- Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau?
Tương tự cho hai nửa mp đối nhau
- Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ của hai nửa mp đối nhau. à Chú ý
- GV giới thiệu cách đặt tên nửa mặt phẳng:
+ Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm N
+ Tương tự, hãy gọi tên nửa mp còn lại trên hình vẽ?
HS cho một vài ví dụ về mặt phẳng có trong thực tế.
Mặt phẳng không có giới hạn 
HS lên bảng thực hiện cả lớp nhận xét
Hai tia đối nhau là hai tia có chung gốc và tạo thành một đường thẳng.
HS chỉ vào hình và đọc tên nửa mp còn lại
1. Nửa mặt phẳng.
a) Mặt phẳng:
 Mặt bàn, mặt bảng, mặt nước lặng sóng,  là hình ảnh của mặt phẳng.
 Mặt phẳng không giới hạn về hai phía
b) Nửa mặt phẳng:
* Chú ý: Học SGK
HĐ 2: TIA NẰM GIỮA HAI TIA.
GV yêu cầu:
- Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc O.
- Lấy 2 điểm M; N: M Î Ox, M ¹ O;
N Î Oy, N ¹ O;
- Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 và cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy
Quan sát hình 2, 3, 4 cho biết tia Oz có nằm giữa hai tia Ox; Oy không? Vì sao?
HS vẽ hình theo yêu cầu của GV
2. Tia nằm giữa hai tia.
Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
 4. Củng cố – Luyện tập.
Cho HS làm bài tập:
Bài 2 tr.73 SGK
Bài 3 tr.73 SGK
GV đã chuẩn bị sẵn trên bảng phụ 
Trong các hình sau chỉ ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
 5. Hướng dẫn - Dặn dò.
- Học bài trong vở ghi và trong SGK, cần nhận biết nửa mp, nhận biết được tia nằm giữa hai tia
- Làm bài tập: 4, 5 tr.73 (SGK) và 1, 4, 5 tr.52 (SBT)
 ----------------------------------------------------------------------------
Tuần 25 : Tiết 16
Ngày soạn: 26/02/2010
Ngày giảng: 06/03/2010
Tiết 16: GÓC.
I.Mục tiêu.
Kiến thức:
- HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.
- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
Kỹ năng:
- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
- Nhận biết điểm nằm trong góc.
Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị.
GV: Thước thẳng.
HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số: 
2.Kiểm tra bài cũ.
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm OÎ aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?
3) Vẽ 2 tia Ox, Oy
Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì?
GV đặt vấn đề: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? Bài mới
 3.Bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: GÓC.
Từ phần kiểm tra bài cũ yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc.
GV giới thiệu
O: đỉnh góc;
 Ox, Oy cạnh của góc
Đọc: Góc xOy,góc yOx,góc O
Ký hiệu: , hoặc ký hiêụ: 
Cho HS làm bài tập trên bảng phụ.
GV vẽ hình: 
Hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ góc, cạnh, đỉnh?
Góc aOa’ có gì đặc biệt? à phần 2
HS làm bài tập
Có đó là góc aOa’, cạnh: Oa, Oa’; đỉnh: O
Góc aOa’ có hai tia Oa, Oa’ đối nhau
1.Góc.
Định nghĩa: Học SGK
O: đỉnh góc; Ox, Oy cạnh của góc
Đọc: Góc xOy,góc yOx,góc O
Ký hiệu: , hoặc ký hiệu: 
HĐ 2: GÓC BẸT.
Dựa vào hình vẽ trên, gọc bẹt là góc có đặc điểm gì?
- Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên.
- Nêu cách vẽ góc bẹt?
Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế? 
Trên hình vẽ có những góc nào?
Để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào? Ta chuyển sang phần 3
HS nêu định nghĩa góc bẹt
Là góc có 2 cạnh là hai tia đối nhau
2. Góc bẹt.
Định nghĩa: Học SGK
HĐ 3: VẼ GÓC. ĐIỂM NẰM BÊN TRONG GÓC.
Để vẽ góc xOy ta vẽ lần lượt như sau:
GV vẽ hình:
GV yêu cầu HS vẽ góc xOy bất kỳ. ẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy Lấy điểm M tùy ý nằm trên tia Oz
Ta nói điểm M là điểm nằm trong góc xOy.
Tương tự, vẽ 2 điểm nằm trong góc xOz
Vậy dự đóc điểm nằm ngoài góc xOy là điểm như thế nào? 1 HS lên bảng vẽ hình?
GV lưu ý: Khi hai cạnh của góc không là hai tia đối nhau mới có điểm nằm trong góc
HS vẽ hình và đọc tên từng góc có trong hình vẽ.
Trên hình vẽ có 3 góc:
Góc AOB; góc AOC; góc COB
HS lên bảng vẽ hình
3. Vẽ góc. Điểm nằm bên trong góc
Điểm M nằm trong góc xOy
 4. Củng cố - Luyện tập.
- Nêu định nghĩa góc?
- Nêu định nghĩa góc bẹt
Có những cách đọc tên góc nào trong hình?
HS làm bài 6 tr.75 SGK vào bảng phụ. Sau đó GV thu 4 bài nhanh nhất và chấm điểm.
 5. Hướng dẫn - Dặn dò.
- Học bài trong vở ghi và trong SGK. 
- Làm bài tập: 8, 9, 10 tr.75 (SGK) và 7, 10 tr.53 (SBT).
 ----------------------------------------------------------------------------
Tuần 26: Tiết 17
Ngày soạn: 05/03/2010
Ngày giảng: 13/03/2010
Tiết 17: SỐ ĐO GÓC
I.Mục tiêu.
Kiến thức:
- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800
- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Kỹ năng:
- HS biết đo góc bằng thước đo góc
- HS biết so sánh hai góc.
Thái độ:
Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị.
GV: Thước thẳng, thước đo góc.
HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ.
GV nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Vẽ 1 góc bất kỳ và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc đó?
- Vẽ 1 tia nằm giữa hai cạnh của góc , đặt tên tia đó?
- Trên hình có mấy góc. Viết và đọc tên các góc đó?
HS lên bảng kiểm tra:
Đỉnh O, hai cạnh Ox; Oy.
Hình vẽ có 3 góc: xOy; xOz; yOz
 3.Bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: ĐO GÓC.
- GV xẽ góc xOy. Để xác định số đo của góc xOy ta đó góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc
- Quan sát thước đo góc cho biết nó có cấu tạo như thế nào?
- Đơn vị của thước đo góc là gì?
- GV vừa nói, vừa làm trên bảng các thao tác đo góc:
+ Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh của góc và 1 cạnh đi qua vạch O của thước.
+ Cạnh kia nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch nào
Thước đo góc:
- Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180.
- Các số từ 0 đến 180 được ghi theo hai vòng ngược chiều nhau để thuận tiện cho việc đo
- Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước
Đơn vị đo góc là độ (0), đơn vị nhỏ hơn là phút (‘), giây (‘’)
HS thao tác đo góc theo GV
1. Đo góc.
HĐ 2: SO SÁNH HAI GÓC.
Cho 3 góc sau hãy xác định số đo góc của chúng?
Ta có O1 < O2 < O3
Vậy để so sánh hai góc ta dựa vào đâu?
Có 
Vậy hai góc gọi là bằng nhau khi nào?
Có: 
Yêu cầu HS lân bảng đo:
=> O1 < O2 < O3
Để so sánh hai góc ta so sánh số đo của hai góc đó.
Hai góc bằng nhau là hai góc có số đo bằng nhau.
2.So sánh hai góc.
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
- Góc lớn hơn có số đo lớn hơn
HĐ 3: GÓC VUÔNG. GÓC NHỌN. GÓC TÙ.
Ta có O1 = (< 900)
 O2 = 900
 O3 = 900 < < 1800
Ta nói O1 là góc nhọn; O2 là góc vuông; O3 là góc tù 
Vậy thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù.
+ Góc vuông là góc có số đo bằng 900
Ví dụ: M = 900 à M là góc vuông
+ Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
BOC = 180 à BOC là góc nhọn
+ Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
tUv = 1350 à tUv là góc tù
3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù.
- Góc vuông là góc có số đo bằng 1800
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
 4. Củng cố - Luyện tập.
- Nhắc lại các khái niệm góc đã học trong bài.
- HS nhắc lại.
 5. Hướng dẫn - Dặn dò.
- Học bài trong vở ghi và trong SGK
- Làm bài tập: 12, 13, 15, 16, 17 tr.80 SGK 
- Bài 14, 15 tr.55 (SBT)
 ----------------------------------------------------------------------------
Tuần 27: Tiết 18
Ngày soạn: 12/03/2010
Ngày giảng: 20/03/2010
Tiết 18: KHI NÀO THÌ ?.
I.Mục tiêu.
Kiến thức:
HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz ?
HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
Kỹ năng:
 Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc.
Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS..
II.Chuẩn bị.
GV: Thước thẳng, thước đo góc.
HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ.
GV ghi đề bài kiểm tra lên bảng phụ
1) Vẽ góc xOz.
2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOz.
3) Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình.
4) So sánh xOy + yOz với xOz.
- Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì ?.
 3.Bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1: KHI NÀO THÌ TỔNG SỐ ĐO HAI GÓC
 xOy và yOz BẰNG SỐ ĐO GÓC xOz
- Qua kết quả đo được ở trên, em nào trả lời được câu hỏi đề ra ở đề mục?
- Ngược lại: xOy + yOz = xOz thì ta có nhận xét gì về tia Oy?
- GV đưa ra nhận xét tr.81 SGK
- Bài tập: Cho hình vẽ:
Với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét như thế nào?
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài bài 18 tr.82 SGK lên bảng.
- Áp dụng nhận xét trên để giải bài 18 tr.82 SGK
HS quan sát hình vẽ, và làm vào bảng phụ theo nhóm.
GV quan sát HS làm bài nhóm.
GV thu bài và nhận xét bài làm của từng nhóm.
- Tóm lại: Nếu cho 3 tia chung gốc, trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại, ta có mấy góc trong hình?
- Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả ba góc.
- Cho hình vẽ: Đẳng thứ ... xOy < xOz
=> Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
+ tia Om là tia phân giác xOy
=> mOy = = 150
+ tia phân giác On của góc yOz
=> yOn = = 250
Mà tia Oy nằm giữa 2 tia Om và On
=> mOn = mOy + yOn
 mOn = 150 + 250 = 400
HĐ 2: LUYỆN TẬP.
Bài 2: Cho góc AOB kề bù với BOC biết AOB gấp đôi BOC. Vẽ tia phân giác OM của góc BOC. Tính AOM?
Cho: Góc AOB kề bù góc BOC
 AOB = 2. BOC
 OM là tia phân giác của BOC
Hỏi: AOM = ?
HS đọc đề và suy nghĩ bài trong 3 phút.
HS tóm tắt đề bài
Không vẽ hình ngay được mà phải tính AOB và BOC trước.
Dựa vào kết quả vừa tính được, HS vẽ hình
2. Luyện tập.
Bài tập: Cho góc AOB kề bù với BOC biết AOB gấp đôi BOC. Vẽ tia phân giác OM của góc BOC. Tính AOM?
Giải:
Theo đề bài: AOB kề bù với BOC
=> AOB + BOC = 1800
Mà AOB = 2. BOC
=> 2. BOC + BOC = 1800
 3 BOC = 1800
 BOC = 600
=> AOB = 1200
* OM là tia phân giác BOC
=> 
Tia OB nằm giữa hai tia OA và OM
AOM = AOB + BOM
AOM = 1200 + 300
AOM = 1500
 4. Củng cố.
 - Mỗi góc khác góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác?
 - Muốn chứng minh tia Ob là tia phân giác của aOc ta là như thế nào ? 
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
 - Học bài trong vở ghi và trong SGK
 - Rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc
 - Lam bài tập: 37 tr.87 SGK 
 ----------------------------------------------------------------------------
Tuần 32: Tiết 23
Ngày soạn: 16/04/2011
Ngày giảng: 24/04/2011
Tiết 23: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu.
Kiến thức:
- Học sinh hiểu cấu tạo và công dụng của giác kế
 * Kỹ năng:
- Học sinh biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất
 * Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật thực hành cho HS.
II.Chuẩn bị.
GV: + 1 bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có 1 đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m; 1 búa đóng cọc.
 + 6 giác kế cho 6 nhóm
 + Chuẩn bị địa điểm thực hành
 - HS: Cùng với GV chuẩn bị dụng cụ thực hành và đọc bài trước ở nhà. 
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số:
2..
 ---------------------------------------------------------------------
Tuần 33: Tiết 24
Ngày soạn: 23/04/2011
Ngày giảng: 01/05/2011
Tiết 24: ĐƯỜNG TRÒN.
I.Mục tiêu.
Kiến thức:
 - HS hiểu và phân biệt được khái niệm đường tròn, hình tròn. 
 - HS hiểu được cung, dây cung, bán kính, đường kính.
 * Kỹ năng:
- HS biết sử dụng compa để vẽ đường tròn và cung tròn một cách thành thạo
 * Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ đường tròn.
II.Chuẩn bị.
GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, com pa.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: ĐƯỜNG TRÒN VÀ HÌNH TRÒN.
- GV giới thiệu dụng cụ vẽ đường tròn (compa) và dẫn dắt vào bài 
à GV ghi đề bài bài mới: §8. Đường tròn
- GV đưa ra mô hình hình tròn, mô hình đường tròn, yêu cầu HS phân biệt đường tròn và hình tròn. 
- Đường tròn vàhình tròn khác nhau như thế nào? 
- Để vẽ đường tròn ta cần phải xác định những yếu tố gì?
- GV giới thiệu tâm và bán kính đường tròn.
GV kết luận: Để vẽ đường tròn ta cần phải xác định tâm và bán kính 
- Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính OA = 2 cm.
GV giới thiệu ký hiệu (O; 2cm) 
+ Vẽ đường tròn tâm B bán kính 1,5 cm? => Vậy đường tròn tâm B bán kính 1.5cm là hình như thế nào? => Ký hiệu?
+ (I; 4cm) à .
+ (K, m) à 
=> Khái niệm dường tròn tâm O, bán kính R.
- Điểm R, S như hình được gọi là những điểm nằm trên đường tròn.
- Cho điểm P và Q như hình vẽ, điểm P, gọi là điểm nằm bên ngoài đường tròn.
- Dựa vào mô hình, đưa ra khái niệm hình tròn?
Để vẽ đường tròn ta dùng Compa để vẽ.
OB = 2cm; OB = OA
OK = OR = OS = 2cm
- Đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng 2cm
- Đường tròn tâm B bán kính 1.5cm là hình gồm các điểm cách B một khoảng 1,5 cm
1. Đường tròn và hình tròn.
* Khái niệm: 
 Học SGK tr.89
* Ký hiệu:
Đường tròn tâm O bán kính R, ký hiệu: (O; R)
VD: (O, 2cm): đường tròn tâm O bán kính 2cm
* Khái niệm hình tròn: Học SGK tr.90
HĐ 2: CUNG VÀ DÂY CUNG.
- GV đưa ra mô hình đường tròn có đánh dấu hai điểm A và B, chia đường tròn thành 2 phần?
- GV giới thiệu cung tròn AB, A, B gọi là hai mút của cung, nối AB ta được dây cung
- Vẽ C, D, O thẳng hàng thì hai cung của đường tròn như thế nào?
- Khi nối CD thì CD đi qua điểm nào?
CD được gọi là đường kính của đường tròn tâm O.
So sánh IC, ID, CD?
AB là cung tròn
Khi nối AB, AB được gọi là dây cung
CD đi qua điểm O, CD được gọi là đường kính
Đường kính gấp đôi bán kính.
2. Cung và dây cung.
 Xem SGK
HĐ 3: 
Cho hai đoạn thẳng MN và PQ
a) So sánh PQ và MN
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 3 phút 
GV đặt câu hỏi cho từng nhóm
- Ở các bài trước để so sánh PQ và MN ta làm như thế nào?
- Ở bài này ta dùng compa để so sánh?
b) Với hai đoạn PQ và MN như trên. Chỉ với 1 lần đo, tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN
GV gợi ý 
- Ở các bài trước để tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN ta làm như thế nào?
- Không dùng thước thẳng, dùng compa?
- GV sửa bài cho từng nhóm và cho điểm
- Ta dùng thước thẳng đo độ dài của từng đoạn thẳng, đoạn thẳng nào có độ dài lớn hơn thì lớn hơn 
- Hoặc dùng compa
HS hoạt động nhóm trong 3 phút 
+ Để tính tổng độ dài của hai đoạn MN. PQ ta dùng thước đo độ dài của 2 đoạn sau đó tính tổng độ dài của hai đoạn đó.
+ Hoặc dùng compa 
3. 
a) So sánh PQ và MN
* Nhận xét: có thể dùng compa để dời một đoạn thẳng từ vị trí này sang vị trí khác
b) Cho hai đoạn PQ và MN như trên. Chỉ với 1 lần đo, tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN
- Vẽ đường thẳng chứa đoạn thẳng MN
- Dời đoạn thẳng PQ đến đường thẳng chứa MN sao cho M º P
- Đo độ dài đoạn NQ
 4. Củng cố - Luyện tập.
 - Củng cố: Điền vào dấu ()
1) Đường tròn tâm K bán kính 2,5 cm, ký hiệu: 
2) (I; 1,8cm) => 
3) (D; m) với m > 0 => .
4) (; 10 mm) => Đường tròn tâm S, 
5) (K; ) => đường tròn tâm ,  3 dm
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Học bài trong vở ghi và trong SGK
- Rèn kỹ năng vẽ đường tròn, so sánh hai đoạn thẳng mà không dùng thước thẳng
- Làm bài tập: 30, 34, 35, 36 SGK
 ----------------------------------------------------------------------------
Tuầnn 34: Tiết 25
Ngày soạn: 29/04/2011
Ngày giảng: 08/05/2011
Tiết 25: TAM GIÁC.
I.Mục tiêu.
Kiến thức:
 - HS hiểu và định nghĩa được tam giác
 - HS hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
 * Kỹ năng:
- HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên tam giác, nhận biết được điểm nằm bên trong và năm bên ngoài tam giác.
 * Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh.
II.Chuẩn bị.
GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, com pa
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.
Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5 cm) và (C; 2cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB, AC.
Chỉ cung AD lớn nhất, cung AD nhỏ nhất của (B). Vẽ dây cung AD
 3.Bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: TAM GIÁC ABC LÀ GÌ?.
GV chì vào hình vẽ và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?
- GV vẽ hình:
- Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC không? Tại sao?
GV yêu cầu HS vẻ tam giác ABC vào vở, ký hiệu tam giác ABC là: DABC
GV giới thiệu cách đọc khác. Tổng cộng có 6 cách đọc khác nhau
- Trong DABC có 3 góc, 3 đỉnh, 3 cạnh:
+ Hãy đọc tên các đỉnh của DABC
+ Hãy đọc tên các góc của DABC
+ Hãy đọc tên 3 cạnh của DABC
GV yêu cầu HS làm bài 43 tr94 SGK
a) Hình tạo thành bởi  được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình 
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
HS: đó khọng phải là DABC vì ba điểm A, B, C thẳng hàng
HS vẽ tam giác ABC vào vở
DABC, DBCA, DACB, 
HS đọc 3 đỉnh của DABC: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
- 3 góc của DABC: Góc ABC, góc ACB, góc BAC.
- 3 cạnh của DABC: AB, AC, BC
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là DMNP
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
1. Tam giác ABC là gỉ? .
* Định nghĩa: Học SGK
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là DMNP
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
HĐ 2: VẼ TAM GIÁC.
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm.
GV chỉ chi HS hình HS1 đã kiểm tra đầu giờ và hỏi:
+ Để vẽ được tam giác ta làm như thế nào?
+ Vẽ một tia Ox và đặt các đoạn thẳng đơn vị trên tia 
- GV làm mẫu trên bảng, vẽ D ABC có cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm.
GV yêu cầu HS làm bài tập 47 SGK. Vẽ đoạn thẳng IR = 3cm. vẽ điểm TBDH sao cho TI = 2,5 cm; TR = 2cm. Vẽ D TIR
HS làm theo GV , vẽ tam giác ABC có cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm. vào vở
HS vẽ hì nh vào vở theo từng bước GV hướng dẫn
2. Vẽ tam giác.
 4. Củng cố - Luyện tập.
 - Tam giác ABC là gì?
 - HS trả lời.
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
 - Học bài trong vở ghi và trong SGK, BTVN: 45, 46 tr.95 SGK
 ----------------------------------------------------------------------------
Tuần 35: Tiết 26
Ngày soạn: 06/05/2011
Ngày giảng: 15/05/2011
Tiết 26: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu.
Kiến thức:
-
 * Kỹ năng:
- 
 * Thái độ:
- 
II.Chuẩn bị.
GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, com pa
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: CHỮA BÀI TẬP.
1. Chữa bài tập.
HĐ 2: LUYỆN TẬP.
2. Luyện tập.
 4. Củng cố.
 - 
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
 - Làm bài tập: 37 tr.87 SGK 
 ----------------------------------------------------------------------------
Tuần 36: Tiết 27
Ngày soạn: 13/05/2011
Ngày giảng: 22/05/2011
Tiết 27: ÔN TẬP CHƯƠNG II 
I.Mục tiêu.
Kiến thức:
-
 * Kỹ năng:
- 
 * Thái độ:
- 
II.Chuẩn bị.
GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, com pa
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: CHỮA BÀI TẬP.
1. Chữa bài tập.
HĐ 2: LUYỆN TẬP.
2. Luyện tập.
 4. Củng cố.
 - 
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
 - Làm bài tập: 37 tr.87 SGK 
 ----------------------------------------------------------------------------
 ----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 15 đến 29.doc