Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (tiếp)

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (tiếp)

 Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

 Học sinh viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu , và biết cách dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp.

 

doc 74 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1: Tập hợp – Phần tử của tập hợp
I.Mục Tiêu
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
Học sinh viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu ẻ, ẽ và biết cách dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp.	
II.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
	HS: SGK , Nháp.
III) Cách thức tiến hành
Nêu và giảI quyết vấn đề
IV).Tiến trình dạy học
	A.ổn định tổ chức:
	Lớp: 6 A: 6 B:
	B.Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
	C.Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Các ví dụ
GV cho HS quan sát H.1 trong SGK rồi giới thiệu:
- Tập hợp các đồ vật sách bút đặt trên bàn
- GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong lớp,trường.
HS nghe GV giới thiệu
HS tự tìm các VD về tập hợp.
II. Cách viết và các kí hiệu
+ GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.
VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ta viết.
 A = { 0; 1; 2; 3 } hay A = {1; 0; 2; 3 }
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
+ GV: Giới thiệu cách viết tập hợp cho HS
+ GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a,b,c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B.
(HS suy nghĩ ,GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS) 
+ GV: Giới thiệu các kí hiệu ẻ, ẽ 
Kí hiệu: 1 ẻ A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
 5 ẽ A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A . 
+ GV: Cho HS làm ?1.
+ GV: Chốt lại cách đặt tên và kí hiệu, cách viết tập hợp.
+ GV: giới thiệu 2 cách viết tập hợp
 (HS đọc phần đóng khung của SGK)
+ GV: Cho HS làm ?2.
+ GV: Giới thiệu minh hoạ tập hợp như trong SGK
HS nghe GV giới thiệu
HS ghi phần chú ý của SGK.
HS lên bảng viết 
 B = { a , b, c } hay B = {b, c, a}
a,b,c là các phần tử của tập hợp B
HS thực hiện ?1.
HS thực hiện ?2.
	D.Luyện tập củng cố 
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 3; 5
SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 1; 2; 4 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 1; 2; 4)
	E.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần chú ý SGK.
	+ Làm BT 1 đến 8 (Tr 3, 4) SBT và BT 2, 3 (Tr 8) Sách NC&PT Toán 6.
----------------------------------------------------
Soạn:
Giảng:
Tiết 2 : Tập hợp các số tự nhiên
I.Mục Tiêu
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
HS phân biệt được tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤, ≥. Biết viết số liền trước, liền sau của một số tự nhiên.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. 
II.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
	HS: Ôn tập kiến thức của lớp 5.
III) Cách thức tiến hành
Nêu và giảI quyết vấn đề
IV).Tiến trình dạy học
	A.ổn định tổ chức:
	Lớp: 6 A: 6 B:
	B.Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ HS1: Cho VD về tập hợp và làm BT7 (SBT)
+ HS2: Nêu cách viết một tập hợp và viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
2 HS lên bảng trả lời và làm BT
HS dưới lớp làm rồi nhận xét bài của bạn trên bảng 
	C.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tập hợp N và N*.
+ GV đặt câu hỏi:
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên.
+ GV giới thiệu tập N.
+ GV đặt câu hỏi:
Cho biết các phần tử của tập hợp N.
+ GV hướng dẫn HS biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
+ GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
+ GV: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được gọi là N*.
+ GV đưa bài tập củng cố
(SGV - bảng phụ). 
HS lấy VD về số tự nhiên
HS trả lời.
HS vẽ tia số và biểu diễn vài số tự nhiên.
HS lên viết tập hợp N*.
HS lên thực hiện.
II. Thứ tự trong tập số tự nhiên.
+ GV: So sánh 2 và 4; nhận xét vị trí của hai điểm 2 và 4 trên tia số?
+ GV: Giới thiệu tổng quát.
Trong 2 số tự nhiên khác nhau a và bcó một số nhỏ hơn số kia.Nếu a nhỏ hơn b ta viết a b.
+ GV: giới thiệu ≤, ≥.
+ GV: Nếu a < b, b < c thì ta có kết luân gì ?
+ GV: Cho biết số liền trước và liền sau số 4.
+ GV: Cho biết số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất ?
+ GV: Cho biết số phần tử của tập N
HS trả lời
HS cho biết vị trí của a và b trong các trường hợp..
HS trả lời và lấy VD (a < c )
HS trả lời (3 & 5 )
HS trả lời ( Số 0, không có)
HS trả lời (Vô số phần tử )
HS thực hiện ? của SGK.
	D.Luyện tập củng cố 
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 6; 7
SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 8; 9; 10 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 8; 9; 10 )
	E.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
	+ Làm BT 10 đến 15 (Tr 4,5) SBT và BT 8; 9; 10 (Tr 8) Sách NC&PT Toán 6.
--------------------------------------------------
Soạn:
Giảng:
Tiết 3 : ghi số tự nhiên
I.Mục Tiêu
HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. 
HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. 
II.Chuẩn bị
	GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi sẵn câu hỏi kiẻm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30.
	HS: Giấy trong, bút dạ.
III) Cách thức tiến hành
Nêu và giảI quyết vấn đề
IV).Tiến trình dạy học
	A.ổn định tổ chức:
	Lớp: 6 A: 6 B:
	B.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết tập hợp N và N*. 
 Làm bài 11(SBT-T5).
 Viết tâp hợp A các số tự nhiên x mà x≠N*.
HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điẻm 3 trên tia số.
 Làm bài tập 10(SGK-T8)
2 HS lên bảng(dưới lớp cùng làm, rồi nhận xét)
HS1: N= {0;1;2;3} ; N*= {1;2;3;4}
 A={19;20} ; B= {1;2;3;4}
 C= {35;36;37;38}.
 A={0}.
HS2: c1) B={0;1;2;3;4;5;6}
 c2) B={xẻN/x≤6}.
 Biểu diễn trên tia số. Các điểm ở bên trái điểm 3 là: 0;1;2
 Bài 10(SGK-T8).
 4601;4600;4599
 a+2; a+1; a 
	C.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Số và chữ số:
+ GV: HS đọc các số 312; 3895.
Cho biết chữ số hàng chục và số chục của các số đó?
+ GV: HS đọc phần chú ý SGK.
HS thực hiện câu hỏi.
HS ghi phần chú ý SGK.
II.Hệ thập phân.
+ GV: Cách ghi số như trên là cách ghi trong hệ thập phân.
+ GV: 222 = 200 + 20 + 2
 Vậy ; được viết như thế nào?
+ GV: HS thực nhiên câu hỏi SGK?
HS đọc phần 2 SGK.
HS viết = a. 10 + b
 = a.100 + b.10 + c
HS trả lời (999 và 987 )
III.Chú ý.
+ GV: HS đọc phần 3 (SGK 9 ).
+ GV: Giới thiệu các chữ số la mã cơ bản
+ GV: Chia HS theo 6 nhóm viết các số la mã từ 31 đến 50.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm trên giấy ).
HS viết các số la mã 1;2;5;10;50;100;500 và 1000.
HS đọc phần em có thể chưa biết.
HS thực hiện câu hỏi theo nhóm
	D.Luyện tập củng cố 
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại các chú ý trong SGK.
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 12;13;14;15 SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 8; 9; 10 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS trả lời
HS hoạt động theo 4 nhóm.(làm bài 12;13;14;15 ).
	E.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
	+ Làm BT 16 đến 23 (Tr 4,5) SBT .
----------------------------------------------------
Soạn:
Giảng:
Tiết 4 : số phần tử của một Tập hợp.tập hợp con 
I.Mục Tiêu
HS biết được tập hợp có thể có một phần tử hoặc có nhiều phần tử hay có vô số phần tử hoặc cũng có thể không có phần tử nào.
HS hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ẻ, è . 
II.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài tập.
	HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5.
III) Cách thức tiến hành
Nêu và giảI quyết vấn đề
IV).Tiến trình dạy học
	A.ổn định tổ chức:
	Lớp: 6 A: 6 B:
	B.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ HS1: a/ Chữa BT19 (SBT)
 b/ Viết giá trị của trong hệ thập phân ?
+ HS2: a/ Chữa BT21 (SBT)
 b/Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử ?
2 HS lên bảng làm BT.
HS1: a/ 340;304;430;403
 = a.1000 + b.100 + c.10 + d
HS2:
a/A = có 4 phần tử.
b/B = có 2 phần tử.
c/C = có 2 phần tử.
HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng 
	C.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Số phần tử của một tập hợp.
+ GV : HS đọc phần 1 trong SGK
+ GV: HS cho biết số phần tử của mỗi tập hợp
giới thiệu tập N.
+ GV đặt câu hỏi:
Cho biết các phần tử của tập hợp N.
+ GV : Thực hiện ?1 và ? 2 .
+ GV: HS đọc phần chú ý SGK.
+ GV: HS ghi phần in đậm của SGK.
HS đọc phần 1 SGK.
HS trả lời.
HS thực hiện ?1 và ? 2.
HS đọc phần chú ý SGK
HS ghi bài.
II. Tập hợp con.
+ GV: HS quan sát hình 11 SGK
Hãy viết tập hợp E,F ?
+ GV: Nêu nhận xét về các phần tử của E và F ?
+ GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều là phần tử của tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
+ GV: Kí hiệu E è F hay F ẫ E ta nói E là tập hợp con của tập hợp F hoặc E được chứa tộng F hay F chứa E.
+ GV: HS thực hiện ?3
+ GV: HS đọc phần chú ý
HS lên bảng viết tập hợp E,F.
E = 
F = 
HS cho nhận xét : mọi phần tử của E đều thuộc tập hợp F.
HS đọc phần in đậm SGK.
HS lấy VD về tập con.
1 HS đọc phần chú ý
	D.Luyện tập củng cố 
+ GV: Nêu nhận xét về số phần tử của 1 tập hợp, khi nào tập hợp A là con của tập hợp B và khi nào tập hợp A = tập hợp B
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 16;18; 19; 20 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo 4 nhóm.(làm bài 16; 18; 19; 20 ).
	E.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ bài đã học.
	+ Làm BT 29 đến 33 (Tr 7) SBT.
	-----------------------------------------------------
Soạn:
Giảng:
Tiết 5 : luyện tập 
I.Mục Tiêu
HS biết biết tìm số phần tử của tập hợp .
Rèn luyện cho HS kỹ năng viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các kí hiệu . 
HS biết vận dụng kiến thức toán vào một số bài toán thực tế.
II.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài tập.
	HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
III) Cách thức tiến hành
Nêu và giảI quyết vấn đề
IV).Tiến trình dạy học
	A.ổn định tổ chức:
	Lớp: 6 A: 6 B:
	B.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ HS1: 
 a/ Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng có bao nhiêu phần tử?
 b/ Chữa BT29 (SBT). ... uẩn bị bài 150, 151 SGK
Gọi 2 HS lên bảng
Chấm điểm 3 em dưới lớp.
2 HS lên bảng làm
Dưới lớp làm vào nháp
E. Hướng dẫn về nhà.
 + Học và hoàn thiện bài cũ
 + Làm BT 188 – 192 trong SBT .
 + Xem trước các bài tập trong luyện tập 1	
-----------------------------------------------------
Soạn:
Giảng:
Tiết 35 : luyện tập
I.Mục Tiêu:
HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
II.Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ, thước thẳng 
	HS: Bảng nhóm.
III) Cách thức tiến hành
Nêu và giảI quyết vấn đề
IV).Tiến trình dạy học
	A.ổn định tổ chức:
	Lớp: 6 A: 6 B:
	B.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS1: Làm bài 188 SBT
HS2: Làm bài 189 SBT
Dưới lớp làm vào nháp
2 HS lên bảng làm BT
Bài 188:
a/ BCNN(40,52)=520.
b/ BCNN(42,70,180)=1260
c/ BCNN(9,10,11)=990.
Bài 189:
a là BCNN(126,198) ĐS: a=1386.
	C.BàI mới:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
BàI 152 SGK:
a là BCNN(15,18)
gọi 1 HS lên bảng
BàI 153 SGK:
HS lên bảng trình bày.
BàI 154 SGK:
Gọi a là số HS lớp 6c.
a có quan hệ như thế nào với 2,3,4,8?
Gọi 1 HS lên bảng làm
BàI 155 SGK:
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bàI 155. Đại diện các nhóm trình bày.
Nhận xét: 
 ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) = a.b
BàI 152 SGK:
ĐS: a=90.
BàI 153 SGK:
BCNN(30,45)=90
BC(30,45)=
Các BC nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: 90;180;270;360;450.
BàI 154 SGK:
ĐS: a=48
BàI 155 SGK:
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN(a,b)
2
10
1
50
BCNN(a,b)
12
300
420
50
ƯCLN(a,b).
BCNN(a,b)
24
3000
420
2500
a.b
24
3000
420
2500
D) Củng cố
E. Hướng dẫn về nhà.
 + Học và hoàn thiện bài cũ
 + Làm BT 193 – 197 trong SBT .
 + Xem trước các bài tập trong luyện tập 2	
-----------------------------------------------------
Soạn:
Giảng:
Tiết 36 : luyện tập(tiếp)
I.Mục Tiêu:
HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN và tìm BC thông qua tìm BCNN.
Rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.
Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
II.Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ, thước thẳng 
	HS: Bảng nhóm.
III) Cách thức tiến hành
Nêu và giảI quyết vấn đề
IV).Tiến trình dạy học
	A.ổn định tổ chức:
	Lớp: 6 A: 6 B:
	B.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS1: Làm bài 193 SBT
HS2: Làm bài 194 SBT
Dưới lớp làm vào nháp
2 HS lên bảng làm BT
Bài 193:
BCNN(63,35,105)=315.
BC của 63,35,105 có 3 chữ số là:
 315, 630,945
Bài 194:
m là bội nhỏ nhất khác 0 của m
m là bội của n
Do đó BCNN(m,n) =m
VD: BCNN(18,6) = 18
	C.Bài mới:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 156 SGK:
Bài 157 SGK:
Gọi số ngày cần tìm là a 
thì a là BCNN(10,12)
Bài 158 SGK:
yêu cầu HS phân tích để giải BT
Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9 và số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200
Bài 195 SBT:
Nếu gọi số đội viên liên đội là a thì số nào chia hết cho 2,3,4,5?
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm
* GV yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa biết
Bài 156SGK:
x 12; x 21; x 28 nên x ẻBC(12,21,28)
Vì 150<x<300 nên xẻ
Bài 157 SGK:
10=2.5
12=22.3
BCNN(10,12)=22.3.5=60
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật
Bài 158 SGK:
ĐS: Số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây
Bài 195 SBT:
Gọi số đội viên là a (100≤a≤150)
Vì xếp hàng 2,hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có a – 1 là BC của 2,3,4,5
mà BCNN(2,3,4,5)=60
Vì 100≤a≤150 nên 99≤a-1≤149
Suy ra a -1 = 120
Vậy a=121 (thoả mãn điều kiện)
Vậy số đội viên liên đội là 121 người 
D) Củng cố
E. Hướng dẫn về nhà.
 + Học và hoàn thiện bài cũ
 + Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương 1.
 + Làm BT 159-163 SGK, BT 198-200,203,204 SBT.	
-----------------------------------------------------
Soạn:
Giảng:
Tiết 37 : ôn tập chương 1
I.Mục Tiêu:
Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II.Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ, thước thẳng 
	HS: Bảng nhóm.
III) Cách thức tiến hành
Nêu và giảI quyết vấn đề
IV).Tiến trình dạy học
	A.ổn định tổ chức:
	Lớp: 6 A: 6 B:
	B.Kiểm tra bài cũ:
( Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà)
	C.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ôn tập lí thuyết:
GV cho HS trả lời các câu hỏi từ 1 – 4 :
Câu1: Viết dạng TQ các tính chất của phép cộng và phép nhân?
Câu 2: Luỹ thừa bậc n của a là gì?
Câu 3: Viết CT nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Câu 4: Nêu điều kiện a chia hết cho b, a trừ được cho b? 
4 HS trả lời lần lượt các câu hỏi
HS nhận xét câu trả lời của bạn
2. Bài tập:
Bài 159 :
Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập
Bài 160:
Yêu cầu HS nhắc thứ tự thực hiện phép tính.
* Củng cố: Khắc sâu KT:
- Thứ tự thực hiện phép tính.
- Quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng
Bài 161:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần trong phép tính.
Bài 162:
Yêu cầu HS đặt phép tính.
Bài 163
gợi ý : Trong ngày, muộn nhất là 24 giờ.
Bài 164:
Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố.
Bài 159:
a) 0 ; b) 1 ; c)n ; d)n ; e)0 ; g)n ; h) n
Bài 160:
Cả lớp làm BT, 2 HS lên bảng
Bài 161:
2 HS lên bảng, cả lớp chữa bài.
a/ x =16
b/ x = 11.
Bài 162:
(3x – 8) : 4 = 7
 x = 12
Bài 163
HS hoạt động nhóm
Lần lượt điền các số : 18,33,22,25
Vậy trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm:
(33 - 25) : 4 = 2 cm
Bài 164:
a) = 91 = 7.13
b) = 225 = 32.52
c) = 900 = 22.32.52
d) =112 = 24.7.
D) Củng cố
E. Hướng dẫn về nhà.
 + Ôn tập lí thuyết từ câu 5 đến câu 10.
 + Làm BT 165-169 SGK, BT trong SBT.	
-----------------------------------------------------
Soạn:
Giảng:
Tiết 38 : ôn tập chương 1 (tếp) 
I.Mục Tiêu:
Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
II.Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ, thước thẳng 
	HS: Bảng nhóm.
III) Cách thức tiến hành
Nêu và giảI quyết vấn đề
IV).Tiến trình dạy học
	A.ổn định tổ chức:
	Lớp: 6 A: 6 B:
	B.Kiểm tra bài cũ:
( Kiểm tra sự chuẩn bị câu hỏi và bài tập của HS ở nhà)
	C.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ôn tập lí thuyết:
GV cho HS trả lời các câu hỏi từ 5 – 10 :
Câu 5: Phát biểu và viết dạng tổng quát 2 tính chất chia hết của một tổng.
Câu 6: Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Câu 7: Thế nào là số nguyên tố, hợp số. Cho VD
Câu 8: Thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau? Cho VD.
Câu 9: ƯCLN của 2 hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm.
Câu 10: BCNN của 2 hay nhiều số là gì?
Nêu cách tìm.
5 HS trả lời lần lượt các câu hỏi
HS nhận xét câu trả lời của bạn
2. Bài tập:
Bài 165 :
GV phát phiếu cho HS làm 
Yêu cầu HS giải thích
Bài 166:
a/ x ẻ ƯC(84,180) và x>6
b/ x ẻ BC(12,15,18) và 0<x<300
Bài 167:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
.
Bài 213 SBT:
Nếu gọi a là số phần thưởng thì a quan hệ như thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia?
Bài 165:
Cả lớp làm vào phiếu học tập
Bài 166:
a/ A = 
b/ B = 
Bài 167:
Gọi số sách là a (100 ≤ a ≤ 150 ) thì a 10;
a 15 ; a 12 ị a ẻ BC(10,12,15)
 ị a = 120.
Vậy số sách đó là 120 quyển
Bài 213 SBT:
Gọi số phần thưởng là a 
Theo bài ra ta có a là ƯC của 120 (133-13), 72(80-8), 168(170-2) và a>13
ƯCLN(120,72,168) = 23.3 = 24
ƯC(120,72,168)=
Vì a>13 nên a = 24
Vậy có 24 phần thưởng
D) Củng cố
E. Hướng dẫn về nhà.
 + Ôn tập kĩ lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa.
 + Chuẩn bị giấy giờ sau KT 1 tiết.	
-----------------------------------------------------
Soạn:
Giảng:
Tiết 39 : Kiểm tra chương I (1tiết)
I.Mục Tiêu:
Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương 1 của HS
Kiểm tra: Kĩ năng thực hiện 5 phép tính, tìm số chưa biết từ 1 biểu thức, từ một điều kiện cho trước, giải bài tập về tính chất chia hết, số nguyên tố hợp số, áp dụng kiến thức và ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào giải các bài toán thực tế.
Biết trình bày rõ ràng mạch lạc.
II.Chuẩn bị:
	 GV: Đề kiểm tra.
	 HS: Ôn các kiến thức cơ bản đã học, các dạng bài tập đã làm, giấy kiểm tra
III) Cách thức tiến hành
Nêu và giảI quyết vấn đề
IV).Tiến trình dạy học
	A.ổn định tổ chức:
	Lớp: 6 A: 6 B:
	B.Kiểm tra bài cũ:
	C. Nội dung kiểm tra:
Đề kiểm tra
Đáp án và thang điểm
Câu 1
 a) Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? 
 Viết 3 số nguyên tố lớn hơn 10.
 b) Hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số?
 Vì sao?
 7.9.11 – 2.3.7
Câu 2 : Tìm số tự nhiên x biết:
 a/ x = 28 : 24 + 32.33 
 b/ 6x – 39 = 5628 : 28
Câu 3
 Một trường tổ chức cho khoảng từ 700 đến 800 HS tham quan bằng ô tô. Tính số HS đi tham quan biết rằng nếu xếp 40 người hay 45 người vào một xe đều không dư một ai.
Câu 4 : 
 Tìm 2 số tự nhiên có tích bằng 75 và ƯCLN bằng 5
Câu 5 (dành cho lớp 6A )
 Cho a,b,n ẻ N, n≠0 biết an 7
 CMR (a2 + 98b) 49
Kiểm tra 45 phút Đề II
Câu 1
 a) Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a.
 b)Viết dạng tổng quát chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 
 áp dụng tính a15 : a6 (a ≠ 0)
Câu 2 : Tìm số tự nhiên x biết
 a) 2x – 138 = 23.32.
 b) 42x = 39.42 – 37.42
Câu 3
 Một đám đất hình chữ nhật dài 52m, rộng 36m. Người ta chia đám đất thành những khoảng hình vuông bằng nhau để trồng các loại rau. Hỏi với cách chia nào thì cạnh hình vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu?
Câu 4 : 
 Tìm 2 số tự nhiên có tổng bằng 30 và ƯCLN bằng 6.
Câu 5 ( dành cho lớp 6A 1 )
 Cho a,b,n ẻ N, n≠0 biết an 7
 CMR (a2 + 98b) 49
Câu 1: 2 điểm
Câu 2: 3 điểm 
Câu 3: 3 điểm
Câu 4: 2 điểm
Đề I
Câu 1. a
Câu 2. a/ 76
 b/ 2744
 c/ 1
Câu 3. a/ x = 2
 b/ x = 2
 c/ x = 5
 d/ x = 9
Câu 4. 
 Phân tích thành tích trong đó có chứa thừa số chia hết cho 40
S = (1 + 3 + 32 +33 ) + 34 . (1 + 3 + 32 +33 ) + . . . + 396 .(1 + 3 + 32 +33 ) 
= 40 . ( 1 + 34 + . . . +396 )
 S 40.
Đề II
Câu 1
Câu 2. a/ 71
 b/ 1580
 c/ 3
Câu 3. a/ x = 6
 b/ x = 3
 c/ x = 2
 d/ x = 3
Câu 4. 
 Phân tích thành tích trong đó có chứa thừa số chia hết cho 126.
S = 5 + 52 + 53 + 54 + . . . + 593 + 594 + 595 + 596 
= 5 . ( 1 + 53) + 52 . ( 1 + 53) + 53 . ( 1 + 53) + . . . + 593 . ( 1 + 53) 
= 126 . (5 + 52 + 53 +  + 593 )
 S 126.
	D. Nhận xét, đánh giá 
	 - Thu bài theo từng đề
	 - Nhận xét ý thức giờ kiểm tra
	E.Hướng dẫn về nhà.
 + Xem trước bài: Làm quen với số nguyên âm
-----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGAsohoc6TTuan.doc