Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp (tiếp)

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp (tiếp)

Kiến thức:

- HS làm quen với các khái niệm Tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết đợc một đối tợng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trớc.

- HS biết cách viết một tập hợp diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu.

Kĩ năng:

- Rèn cho HS t duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

 

doc 72 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1128Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng năm 2010
Tiết 1
Bài 1. tập hợp - Phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu :
Kiến thức:
- HS làm quen với các khái niệm Tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết đợc một đối tợng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trớc.
- HS biết cách viết một tập hợp diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu. 
Kĩ năng:
- Rèn cho HS t duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 
 II. Chuẩn bị của GV và HS 
*GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk)
* HS: SGK,SBT, vở ghi, vở bài tập
III. Các hoạtđộng dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: (5 phút)
GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
GV: Giới thiệu chơng trình toán 6 (Tóm tắt) và nội dung kiến thức cơ bản của chơng I số học 
GV: Nêu những yêu cầu về sử dụng SGK, cách ghi chép vào vở ghi và vở bài tập .
* Hoạt động 2( 8 phút)
1. Các ví dụ :
GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn
? Em hãy giới thiệu về tập hợp các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình
GV: Ghi một số ví dụ lên bảng
HS nêu tập các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình 
? các em hãy cho ví dụ khác về tập hợp
GV: giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK và ghi bảng.
ĐVĐ: Ngời ta có thể dùng ký hiệu để viết các tập hợp trên một cách ngắn gọn hơn
HS : Nêu ví dụ về tập hợp
* Hoạt động 3( 15 phút)
2. Cách viết. Các ký hiệu 
GV : Giới thiệu cách viết tập A các số nhỏ hơn 4 
A= {0;1;2;3} hay A={1;3;2;0}
GV: Giới thiệu các số : 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
GV : giới thiệu các ký hiệu ẻ, ẽvà cách đọc 
HS : ghi vào vở cách viết tập hợp theo GV ghi trên bảng
Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô trống ?
3 ðA; 7ðA; ðẻA
Một HS lên bảng làm bài
HS dới lớp làm vào vở nháp
HS nhận xét bài làm của bạn 
Hãy viết tập hợp B các chữ cái a;b;c
Một HS lên bảng viết 
HS nhận xét cách viết của bạn 
Điền các ký hiệu hoặc số thích hợp vào ô trống?
a ð B; 1ð B; ðẻB
GV: Nêu chú ý SGK 
Một HS lên bảng làm bài 
HS nhận xét bài làm của bạn
Tại sao khi các phần tử là số thì đợc viết cách nhau bởi dấu; mà không dùng dấu ,?
GV: để viết tập hợp A nói trên ngoài cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp đó ta còn có thể viết
A={xẻN/x<4}
Cách viết này chỉ ra tính chất đặc trng cho các phần tử tập hợp đó
HS trả lời
HS: Ghi cách viết khác của tập hợp A vào vở
Vậy có mấy cách để viết một tập hợp
HS trả lời
GV : Chốt lại phần ghi nhớ đợc đóng khung trong SGK 
HS đọc phần đóng khung trong SGK 
Hoạt động 4: (15 phút)
4. Củng cố: ?1; ?2; bài 1, Bài 2
GV: Cho HS làm ?1; ?2
Đáp số ?1
D={xẻN/x<7}
2 ẻ D; 10 ẽD
Đáp số ?2
E={N,H,A,T,R,G}
HS 1:làm bài
HS 2: làm bài 
HS dới lớp làm ra vở nháp
HS : Nhận xét bài làm của bạn 
HS 3: làm bài 1 SGK
HS 4 : làm bài 2 SGK 
Khi viết một tập hợp ta cần chú ý điều gì?
Qua bài học hôm nay các em cần nhớ điều gì?
HS trả lời
GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven rồi cho 2 HS lên bảng ghi các phần tử của các tập hợp A, B trong bt 4 SGK 
2 HS lên bảng làm bài 
 HS khác nhận xét bài làm của bạn 
* Hoạt động 5
5. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
- HS tự tìm các ví dụ về tập hợp
- Làm các bài tập : 3; 5 (SGK)- HS khá làm bài 6;7;8 SBT 
===========================================
Ngày tháng năm 2010
Tiết 2
bài 2. tập hợp các số tự nhiên 
I. Mục tiêu 
Kiến thức:
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số 
- HS phân biệt được các tập hợp N và N, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. 
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng phụ vẽ tia số và ghi bài tập củng cố 
Bài 1: Điền vào ô trống ký hiệu ẻhoặcẽ cho đúng
 5 ð N*; 5 ðN; O ð N*; Oð N; 3/4ð N 
Bài 2: Điền vào ô trống ký hiệu cho đúng 
3 ð9; 15ð 7 
Bài 3: viết tập hợp A = {x ẻ N/6≤x≤8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: 
Kiểm tra bài cũ (6 phút)
Cho ví dụ về tập hợp và làm bài tập 3
(SGK) 
HS 1 lên bảng làm bài tập
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách 
HS 2 lên bảng trình bày 
Nêu kết quả của bài tập 5 (sgk)
HS 3 : trả lời miệng
HS khác nhận xét bài tập của bạn
* Hoạt động 2( 12 phút) 
 1: Tập hợp N và và tập hợp N*
Gv giới thiệu ký hiệu và cách ghi tập hợp các số tự nhiên:
Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N N={0;1;2;3;4;...}
 HS : ghi vào vở
Hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp N
Nêu các phần tử của tập hợp N 
GV: Vẽ tia số và biểu diễn các số 0;1;2;3 trên tia số 
HS: Vẽ tia số và biểu diễn các số nh GV làm trên bảng 
GV: Cho một HS lên bảng biểu diễn tiếp các số 4;5;6 trên tia số ?
HS lên bảng làm bài thực hành
Mỗi số tự nhiên đợc biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ?
Gv : thông báo mỗi số tự nhiên đợc biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
GV: Giới thiệu tập hợp N*
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn 1 điểm trên tia số 
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N* , N= {1;2;3;4,,,}
HS ghi vở
Em nào có thể viết tập hợp N* theo cách khác 
Bài tập củng cố 1:
HS lên bảng viết 
Điền vào ô trống ký hiệu ẻ hoặc ẽ
5 ð N*; 5 ðN; O ð N*; Oð N; 3/4ð N
HS lên bảng làm bài 
HS khác nhận xét bài làm của bạn 
* Hoạt động 3( 20 phút)
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 
GV cho HS đọc phần a( SGK ) 
HS : đọc bài
a) nếu số a nhỏ hơn số b thì ta viết
aa 
HS ghi bài
điểm biểu diễn của số a có vị trí nh thế nào so với điểm biểu diễn của số b trên tia số? 
- Củng cố bài 2
HS trả lời : điểm biểu diễn của số a ở bên trái điểm biểu diễn của số b
điền vào ô trống ký hiệu > hoặc <
3 ð 9 ; 15ð 7
Có kết luận gì về điểm 3 và điểm 9 trên tia số ? vì sao?
HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi
Nếu số a nhỏ hơn hoặc bằng số b thì ta viết a≤b hoặc b≥a
HS ghi bài vào vở
Củng cố bài 3
Viết tập hợp A = {xẻN/6≤ x ≤ 8} bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp ?
HS lên bảng viết
Nếu a < b và b < c thì có thể kết luận gì về a và c ?
HS trả lời
Nếu a < b và b < c thì a < c
GV giới thiệu số liền sau, số liền trớc và hai số tự nhiên liên tiếp
HS ghi vào vở
Củng cố bài tập 6( SGK )
Củng cố ?1
HS 1 làm câu a , HS 2 làm câu b
 HS lên bảng làm bài 
Trong tập hợp các số tự nhiên số nào nhỏ nhất? Có số lớn nhất không? Vì sao?
Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
Hoạt động 4: Củng cố ( 5 phút )
HS trả lời : Số 0 là số nhỏ nhất , không có số tự nhiên lớn nhất, vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó
HS trả lời : có vô số phần tử
Gv : cho HS làm bài tập 8(SGK)
Hoạt động 5 ( 2 phút)
Hướng dẫn về nhà 
- học bài theo SGK 
- làm bài tập 7,9,10( SGK )
HS khá làm bài 14, 15( SBT )
- ôn tập về cách ghi cách đọc số tự nhiên 
HS lên bảng làm bài
=============================================
ngày 18 tháng 8 năm 2010
 Tiết 3 
bài 3. ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu.
- Về kến thức: HS hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
- Về kỹ năng: HS biết đọc và viết các số la mã không quá 30 
- Về thái độ : HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán 
II. Chuẩn bị của GV và HS.
*GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30, hình vẽ 7( SGK) 
*HS ôn tập cách ghi và cách đọc số tự nhiên 
III. Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập cho về nhà
Bài 7 b, c (SGK)
Bài 10 (SGK) 
GV hỏi thêm 
Biểu diễn tập hợp B trên tia số ?
Có gì khác nhau giữa hai tập N và N*?
B. Bài giảng (40 phút)
1. Số và chữ số( 10 phút)
HS 1 chữa bài 7 b, c
Bài giải :
b) B= {1;2;3;4}
c) C= {13;14;15}
HS 2 chữa bài 10
Bài giải:
4601; 4600; 4599;
a+2; a + 1; a
GV cho HS độc các số sau: 312; 895;112485
HS đứng tại chỗ đọc các số 
để ghi các số tự nhiên người ta sử dụng các chữ số nào ?
GV: ghi bảng 
Với 10 chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên 
HS: Để ghi các số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
HS : ghi bài
Hãy lấy ví dụ về các số tự nhiên có 1;2;3;5;7 chữ số 
HS : cho ví dụ
Khi viết các số tự nhiên có nhiều chữ số (từ 5 số trở nên) ta chú ý điều gì )?
HS trả lời : Nên viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc 
 Hãy xác định số trăm , chữ số hàng trăm, số chục , chữ số hàng chục và các chữ số của số tự nhiên 2357?
GV: Kẻ bảng như SGK và điền kết quả vào bảng
GV: Thông báo chú ý SGK 
HS: Trả lời 
* củng cố : Bài tập 11 b đối với số 1425
2. Hệ thập phân( 8phút)
GV : Giới thiệu hệ thập phân như SGK và nhấn mạnh : “Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho”
HS: Lên bảng làm bài
GV : Ghi bảng “Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó”
GV: Viết số 235 rồi viết giá trị của số đó dới dạng tổng của các hàng đơn vị 
235=200 + 30 + 5
HS: ghi bài
GV: yêu cầu HS viết theo cách trên với các số 222; ab; abc
HS lên bảng viết theo cách viết của GV 
* Củng cố ?1 sgk
HS lên bảng làm bài ?1 
Kết quả : 999 và 987
3. Cách ghi số La mã( 12phút)
GV: Ngoài cách ghi số nh trên, còn có những cách ghi số khác, ví dụ như cách ghi số La mã
Gv : Cho HS đọc 12 số La mã trên mặt đồng hồ 
HS: Đọc các số La mã theo hướng dẫn của gv
GV giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX
GV: Nêu rõ ngoài 2 số đặc biệt (IV, IX số La mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó 
Ví dụ: VII= V+ I + I = 5 + 1 + 1 = 7
HS: Ghi các chữ số I,V, X và hai số đặc biệt vào vở IV, IX
GV giới thiệu các chữ số La mã từ 1 đến 30 và nêu rõ Các số IV và IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để viết số La mã. Giá trị của số La mã là tổng của các thành phần của nó 
Ví dụ : XVIII = X + V + I + I + I
=10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 18
XXIV = X + X + IV
=10 + 10 + 4 = 24
GV lu ý HS : ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như
 nhau 
HS: Ghi các số La mã từ 1 đến 10 vào vở
Củng cố : Đọc các số La mã XIV, XXVII, XXIX
HS đứng tại chỗ đọc các số La mã đã cho 
Củng cố : Viết các số sau bằng số La mã: 26, 28, 14
HS lên bảng làm bài 
26 = ... 
Ư(12)={1;2;3;4;6;12}
HS 2 nêu cách tìm bội của một số
B(4)={0;4;8;12;16;20;24...}
B(6)={0;6;12;18;24;...}
B(3)={0;3;6;912;15;18;21;24...}
B. Bài giảng 
1.Ước chung ( 12 phút)
(?) Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6
* GV dùng phấn màu gạch chân số 1 và 2 rồi giới thiệu chúng là ước chung của 4 và 6
* GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6
ƯC(4;6) = {1;2}
* GV nhấn mạnh x thuộc Ư( a;b)
Nếu a x và b x
- củng cố làm ?1 (SGK/52)
(?) Hãy tìm ƯC(4;6;12)
GV tương tự ta cũng có x ẻ ƯC(a;b;c) nếu a : x; b : x; c : 
HS : Số 1 và số 2
HS đọc phần đóng khung (SGK) 
HS ghi bài 
HS trả lời
+ 8 ẻ ƯC(16;40) đúng 
Vì 16 : 8 và 40 : 8
+ 8 ẻ ƯC(32;38) sai 
Vì 32 : 8 nhưng 28 : 8
+ HS : ƯC(4;6;12) = {1;2}
HS ghi bài
2. Bội chung ( 12 phút)
GV chỉ vào phần kiểm tra bài cũ và hỏi: Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6
- GV gạch chân các số 0;12;24... và giới thiệu chúng các là bội chung của 4 và 6.
(?) Theo em thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ?
- GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6
- GV nhấn mạnh :
x ẻ BC(a;b) nếu 
- Củng cố làm ?2 (SGK/52)
(?) Hãy tìm BC(4;6;3)
- GV giới thiệu BC( a;b;c)
x BC(a;b;c)
HS trả lời số 0;12;24
HS đọc phần đóng khung ( SGK/54)
BC(4;6)={0;12;24;...}
HS trả lời
6 ẻ BC(3;1) hoặc 6 ẻBC(3;2) hoặc 
6 ẻ BC(3;6)
HS BC(3;4;6) = {0;12;24...}
3. Chú ý ( 7 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát tập hợp các ước của 4;6;12
(?) tập hợp ƯC(4;6) tạo thành bởi các phần tử nào của tập hợp Ư(4) và Ư(6)?
- GV Số 1 và 2 là các phần tử chung của 2 tập hợp Ư(4) và Ư(6)? Tập hợp ƯC(4;6) ={1;2} là giao của 2 tập hợp Ư(4) và Ư(6)
GV minh hoạ bằng hình vẽ và cho HS đọc khái niệm giao của hai tập hợp 
- GV giới thiệu ký hiệu ầ
Củng cố:
a) Điền tên một tập hợp thích hợp vào 
ô trống 
B(4) ầ ð -BC(4;6)
b) Cho A = {3;6;4}
 B = {4;6}
Tìm A ầ B?
c) M = {a;b}; N = {c}
Tìm Mầ N ?
GV minh hoạ bằng hình 27;28
HS: 1 và 2
HS đọc khái niệm giao của hai tập hợp (SGK/52)
Ư(4) ầ Ư(6) = ƯC(4;6)
B(6)
HS: A ầ B = {4;6}
HS: Mầ N = ặ
4. Củng cố ( 5 phút)
(?) ước của hai tập hợp là gì? Bội chung của hai tập hợp là gì? Giao của hai tập hợp là gì?
+ Bài tập 135(SGK/53)Viết các tập hợp 
a)Ư(6);Ư(9);ƯC(6;9)
b)Ư(5);B(6); BC(5;6)
c)ƯC(4;6;8)
Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống 
a) a: 6 và a: 5 => aẻ.....
b) 100: x và 40: x => x ẻ.....
c) m : 3; m: 5 và m : 7 => m ẻ.....
HS trả lời
HS 1 lên bảng làm câu a
HS 2 lên bảng làm câu b
HS 3 lên bảng làm câu c
HS : 
aẻB(6;5)
x ẻ ƯC(40;100)
m ẻ BC(3;5;7)
C. Hướng dẫn về nhà( 2 phút)
- Học bài theo SGK và vở ghi
- Làm bài 134;136;137;138 ( SGK )
- Làm bài 169, 170 (SBT )
D. Rút kinh nghiêm
Ngày 1 tháng 11 năm 2010
Tiết 30 : 
ước chung và bội chung(tiếp)
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức về ƯC , BC của hai hay nhiều số.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm ƯC , BC của hai hay nhiều số, tìm giao của hai tập hợp.
- Thái độ: Vận dụng vào các bài toán thực tế.
B - Chuẩn bị
- GV : Tài liệu tham khảo :TNC-CĐ
- HS : Ôn cách tìm ƯC , BC của hai hay nhiều số, tìm giao của hai tập hợp.
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II – Kiểm tra bài cũ
HS1 :Chữa bài 169/a
HS2 : Chữa bài 169/b
III – Bài mới 
HĐ1 :Chữa bài 136
GV: Gọi2 HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp 
HS3 : Viết tập M là giao của 2 tập hợp.
HS4 : đùng ký hiệu tập con để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp.
HĐ2 :Làm bài 138 
GV treo bảng phụ . Cho HS hoạt động nhóm.
Đại diện một nhóm lên bảng điền 
? : Tạií sao cách chia a và b thừc hiện được cò cách chia c không thừc hiện được ?
HĐ3 :Bài tập chép
Một lớp có 24 nam và 18 nữ . Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ lag như nhau ? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ ?
IV – Củng cố
Hệ thống các kiến thức
V – Hướng dẫn về nhà
- Học bài 
- Làm bài tập : 171, 172
- Đọc trước bài “Ước chung lớn nhất 
- Các bài tập NC-PT
HS1 :
8 ƯC(24 ; 30) vì 30 8
HS2 :
240 BC( 30 ; 40 ) vì 240 30 và 240 40
Bài 136
A = 
B = 
M = AB = 
MA ; M B
Bài 138
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
/
/
c
8
3
4
Bài tập 
Số cách chia tổ là ƯC của 24 và 18
ƯC(24 ; 18 ) = 
Vậy có 4 cách chia tổ
Cách chia thành 6 tổ có số HS ít nhất
( 24 : 6 ) + ( 18 : 6 ) = 7 ( HS ) 
Ruựt kinh nghieọm
Ngày 2 tháng 11 năm 2010
Tiết 31: 
Bài 17 . ước chung lớn nhất
I - mục tiêu
 - HS hiểu được thế nào lá ƯCLN của hai hay nhiều số , thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau 
 - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố 
 HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể , biết tìm ƯCvà ƯCLN trong các bài toán thực tế 
Ii - chuẩn bị 
 GV: Bảng phụ 
 HS: Bút dạ 
Iii -tiến trình dạy học 
GV
HS
hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (8 phút)
Kiểm tra HS1 ;
-Thế nào là giao của hai tập hợp ?
-Chữa bài 172(SBT) 
Kiểm tra HS2:
-Thế nào là ưc của hai hay nhiều số ?
-chữa bài tập 171(SBT)
GV nhận xét và cho điểm 2 HS
HS1 lên bảng 
a) AB=mèo
b) AB=1;4
c) AB = 
Cách chia a và c thực hiện được 
Cách chia
Số nhóm
Số nhóm ở mỗi nhóm
Sốnữ ở mỗi nhóm
a
3
10
12
c
6
5
6
Hoạt động 2: ước chung lớn nhất (10 phút)
GV nêu ví dụ 1 : Tìm các tập hợp : Ư(12);Ư(30);Ư(30 ;12).Tìm số lớn nhất 
trong tập hợp ƯC(12;30)
GV giới thiệu ước chung lớn nhất và kí hiệu ;
Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12và 30, kí hiệu ƯCLN(12;30) = 6
Vậy ƯCLNcủa hai hay nhiều số là số như thế nào ?
-Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữ ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên 
-Hãy tìm ƯCLN(5;1)
 ƯCLN(12;30;1)
-GV nêu chú ý : Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1
HS hoạt động nhóm thực hiện bài làm trêngiấy 
 Ư(12)=1;2;3;4;6;12
 Ư(30)=1;2;3;5;6;10;15;30
Vậy ƯC(12)=1;2;3;6
Số lớn nhất trong tập hợp các ƯC(12;30)là 6
-HS đọc phần đóng khung SGKtrang 54
-Tất cả cácƯC của 12và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30)
ĐS:1
ĐS:1
-HS phát biểu lại ,
Hoạt động 3: tìm ưcln bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (13 phút)
-GV nêu ví 2:
Tìm ƯCLN(36;84;168)
-Hãy phân tích 36;84;168 ra thừa số nguyên tố (viết tắt ;TSNT)
-Số nào là TSNT chung của 3 số trên trong dạng phân tích ra TSNT ? tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất ?Có nhận xét gì về TSNT 7 ?
-Như vậy để có ƯC ta lập tích các TSNT chung và để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung , mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó . Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN .
+Củng cố : Trở lại ví dụ 1 tìm ƯCLN(12;30) bằng cách phân tích 12và 30 ra TSNT 
?2 :tìm ƯCLN (8;9)
- GV giới thiệu 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau 
-Tương tự ƯCLN(8;12;15)=1 8;12;15 là 3 số nguyên tố cùng nhau .
-Tìm ƯCLN(24;16;8)
Yêu cầu HS quan sát đặc điểm của 3 số đã cho ?
GV : Trong trường hợp này ,không cần phân tích ra thừa số nguyên tố ta vẫn tìm được ƯCLN.
 Chú ý SGK 
-GV đưa lên bảng phụ nội dung 2 chú ý trong SGK 
-HS làm bài theo sự chỉ dẫn của GV trên giấy 
 36= 22+32
 84=22.3.7
 168= 23.3.7
 Số 2và 3 
Số mũ nhỏ nhất của TSNT 2 là 2 .Số mũ của thừa số nguyên tố 3 là 1
Số 7 khong là TSNT chung của 3 số trên vì nó không có trong dạng phân tích ra TSNT của 36
ƯCLN(36;84;168)=22.3=12
-HS nêu 3 bước của việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lấn hơn 1
 12= 22.3
 30= 2.3.5
 ƯCLN(12;30)= 2.3= 6
HS : 8= 23 ; 9= 32
Vậy 8 và 9 không có TSNT chung 
 ƯCLN(8;9)= 1 
248 số nhỏ nhất là ước của hai số còn 
168 lại 
 ƯCLN(84 ;16; 8)= 8
HS: phát lại các chú ý 
Hoạt động 4: củng cố toàn bài (12 phút)
Bài 139:Tìm ƯCLN của :
a) 56 và 140 
b) 24 ;84 ;180 
c) 60và 180 
c) 15 và 19 
Bài 140 Tìm ƯCLN của 
 a) 16;80;176
b)18;30;77
HS làm trên giấy 
a) 28 
b)12
c) 60 ( áp dụng chú ý b) 
d) 1 (áp dụng chú ý a)
a) 16 ( áp dụng chú ý b)
b) 1 ( áp dụng chú ý a)
Hoạt động 5 : hướng dẫn về nhà
- Học bài .
- Bài tập ; 141 ; 142 SGK 176 SBT
Ruựt kinh nghieọm
------------------------------------------------
Ngày 4 tháng 11 năm 2010
Tiết 32 : 
ước chung lớn nhất ( Tiết 2)
1: Mục tiêu:
 - HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số .
 - HS biết cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN .
 - Rèn cho HS biết quan sát , tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh ,chính xác 
2: chuẩn bị của gv và hs
 - GV: Bảng phụ . 
 - HS: giấy nháp .
3: tiến trình dạy học 
GV
HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (10 phút)
Kiểm tra HS1: 
-ƯCLN của hai hay nhiều số là ntn?
 Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ? cho ví dụ 
- Làm bài tập 141 (SGK)
Kiểm tra HS2:
-Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
- Làm bài tập 176 (SBT)
GV gọi HS nhận xét , GV cho điểm 
-HS1lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập 141(SGK)
HS2 trả lời và làm bài tập 176 (SBT) 
Hoạt động 2 : cách tìm ưc thông qua tìm ƯCln (8 phút)
Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30). Do đó , để tìm ƯC(12;30) ngoài cách liệt kê các Ư(12)
; Ư(30) rồi chọn ra các ước chung , ta có thể làm theo cách nào mà không cần liệt kê các ước của mỗi số ?
 ƯCLN(12;30) =6 theo ?1
 Vậy ƯC(12) =1;2;3;6
- Củng cố :
 Tìm số tự nhiên a biết rằng 56 a; 140a ?
Yêu cầu các nhóm hoạt động 
- Tìm ƯCLN(12;30)
-Tìm ước của ƯCLN
HS làm bài tập 
Hoạt động 3: luyện tập (25 phút)
Bài 142 (SGK)
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC 
GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra ƯC vừa tìm 
 Bài 143: tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 avà 700a
Bài 144: tìm các ƯC lớn hơn 20 của 144và 192 
Bài 145 : Độ lớn nhất của cạnh hình vuông ( tính bằng cm là ƯCLN(75;105) 
Bài tập :
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6
GV hướng dẫn HS giải 
GV dựa trên cơ sở bài tập vừa làm giới thiệu cho HS khá các bài tập ở dạng :
- Tìm 2 số tự nhiên biết hiệu giữa chúng và ƯCLN của chúng:
Hoặc :- Tìm hai số tự nhiên biết tích của chúng và ƯCLN của chúng 
a) ƯCLN(16;24)= 8 
ƯC (16;24) = 1;2;4;8
 Ưcln(180;234) = 18
 Ưc(180;234) = 1;2;3;6;9;18
 ƯCLN( 60; 90; 135) =15
 ƯC(60; 90;135)=1;3;5;15 
a là ƯCLN của 420 và 700 a=140 
ƯCLN(144;192) = 48 ƯC(144;192) 
=1;2;3;4;6;8;12;24;48
Vậy các ƯC của 144 và 192 lớn hơn 20 là 24; 48 
HS đọc đề bài 
 ĐS : 15 cm
gọi hai số phải tìm là a và b (ab .tacó 
ƯCLN(a;b) = 6 
a = 6a1 Trong đó ( a1;b1) = 1
 b =6b1
Do a + b = 84
 6( a1+ b1) = 84 a1+ b1 = 14 
Chọn cặp số a1 ; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14( a1 b1) ta được 
a1
1
3
5
b1
13
11 
Vậy 
a1
6
18
30
b1
78
66
54
Hoạt động 4 : hướng dẫn về nhà
 - Ôn lại bài .
 - Làm bài 177; 178; 180; 183 SBT , 146 SGK 
Ruựt kinh nghieọm

Tài liệu đính kèm:

  • docGA so 6 hay(1).doc