Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Phần hình học năm học 2009 - 2010

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Phần hình học năm học 2009 - 2010

- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.

 - Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng

 - Biết vẽ điểm, đường thẳng

 - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng

 - Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu

doc 45 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Phần hình học năm học 2009 - 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - Tiết 1
Ngày soạn : 03/09/2009
Bài 1. Điểm. Đường thẳng
A. Mục tiêu:
	- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
	- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
	- Biết vẽ điểm, đường thẳng
	- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
	- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
B. Chuẩn bị:
	Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ.
	Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa
C. Tiến trình dạy và học: 
	I. Tổ chức: 6A:	6B:
	II. Bài cũ:
	Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng
	( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...)
	Câu hỏi 2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?	( Đáp án: Thẳng, dài...)
 * Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? 	
	III. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- Gv giới thiệu hình ảnh của điểm trong thực tế.
- Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
- Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D
- Đọc tên các điểm có trong H2
- Giới thiệu hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm.
- Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H1
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
 + Đọc tên các đường thẳng
+ Cách viết tên cách viết 
- Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ?
- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một điểm
- Cặp A và B, B và M ...
- Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường
- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
1. Điểm
 (h1)
 A C 
 (h2) (Bảng phụ)
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một hình.
p
2. Đường thẳng
a
 (h3)
- Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
3. Điểm thuộc đường ...
B
A
d
 (h4)
ở h4: A d ; B d
Cách viết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
a
IV. Củng cố 
	+) Gv củng cố lý thuyết theo nội dung bài
	+) Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm
Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng
Bài tập 4: Vẽ điểm đường thẳng
V. Hướng dẫn học ở nhà
	- Học bài theo SGK	
	- Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT.
Tuần 2 - Tiết 2
Ngày soạn : 12/09/2009
Bài 2. Ba điểm thẳng hàng
A. Mục tiêu:
	- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
	- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
	- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
B. Chuẩn bị:
	Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
	Học sinh: Thước thẳng
C. Tiến trình dạy và học:
	I. Tổ chức: 6A:	6B:
	II. Kiểm tra bài cũ
	Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK
	III. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
- Xem H8b và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng
- Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C
- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
Có một điểm duy nhất.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
 H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
 H8b 
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
A
C
B
 H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B
- Điểm Bvà C nằm cùng phía đối với điểm A
* Nhận xét: SGK - 106 
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
IV. Củng cố
- Nhắc những nội dung chính cần nắm được
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
 - Làm bài tập 12:
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK
Tuần 3 - Tiết 3
Ngày soạn : 
Bài 3. Đường thẳng đi qua hai điểm
A. Mục tiêu:
	- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
	- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
	- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau
	- Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm
B. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng
C. Tiến trình dạy và học:
	I. Tổ chức: 6A:	6B:
	II. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nêu cách vẽ ba điểm thẳng hàng
? Trả lời bài tập 11 SGK - 107 
? Nêu cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13Sgk - 107
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
- Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
- Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng
- Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thường, hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? Sgk
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với nhau
1. Vẽ đường thẳng
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt
2. Tên đường thẳng
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
b
a
c. Đường thẳng song song
H3:
Chú ý: 
- Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt
- Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào.
IV. Củng cố:
	- Gv củng cố theo nội dung bài học
Làm bài tập 16
Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không?
Làm bài tập 17 Sgk
Làm bài tập 19 Sgk
V. Hướng dẫn học ở nhà:
	Học bài theo SGK
	Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK
	Đọc trước nội dung bài tập thực hành.
Tuần 4 - Tiết 4
Ngày soạn : 
Bài 4. Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
A. Mục tiêu
	- Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng
	- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
	- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn
B. Chuẩn bị
	GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
05 cọc tiêu
05 quả dọi
HS: Đọc trước nội dung bài thực hành
C. Tiến trình dạy và học :
	I. Tổ chức: 6A:	6B:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
III. Bài mới:
Nhiệm vụ
Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
Hướng dẫn cách làm
Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B
Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
Thực hành ngoài trời
Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS
Giao dụng cụ cho các nhóm
Tiến hành thực hành theo hướng dẫn
Kiểm tra
Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C
Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm
Ghi điểm cho các nhóm
IV. Củng cố: 
V. Hướng dẫn học ở nhà
Đọc trước nội dung bài tiếp theo.
Tuần 5 - Tiết 5
Ngày soạn : 
Bài 5. Tia
A.Mục tiêu: 
- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau.
- Biết vẽ tia , viết tên , đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc
- Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của HS
B. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, phấn màu , bảng phụ , bút dạ
HS: Thước bút màu
C. Tiến trình dạy và học
	I. Tổ chức: 6A:	6B:
	II. Kiểm tra bài cũ: Không
	III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV : Ta thấy điểm O chia đường thẳng xy thành 2 phần riêng biệt. Hình gồm điểm O và ..được gọi là tia gốc O.
Còn được gọi là nửa đường thẳng gốc O
GV:?phát biểu D/n tia ?
Khi đọc hay viết phải đọc ( viết )tên gốc trước.
Cho hình vẽ: Đọc tên tia ?
? Cách vẽ tia?
GV: gốc tia phải vẽ rõ
Trên hình vẽ tia Ox không bị gới hạn về phía x
Bài tập 25. gọi Hs lên bảng làm bài
Hoạt động 3: 2. Hai tia đối nhau:11/
GV: Trên hình vẽ hai tiaÔx, Oy gọi là hai tia đối nhau. Thế nào là hai tia đối nhau?
HS hoạt động nhóm ? 1
Hoạt động 4: Hai tia trùng nhau( 10/) 
GV nêu khái niệm hai tia trùng nhau
HS trả lời ?2
a,tia OB trùng với tia Oy
b,Tia Oxvà Axkhông trùng nhau vì không chung gốc
c,hai tia Ox và Oykhông đối nhau và không cùng nằm trên một đường thẳng
1. Tia : 
Tia Ox và tia Oy
Tia Ox
Bài 25 (Sgk -113)
a,Đường AB
b, Tia AB
c, Tia BA
2. Hai tia đối nhau:
Hai tia Ox, Oy đối nhau
Nhận xét (Sgk – 112)
?1. 
a, Vì không chung gốc
b, Axvà Ay, B x và By, Ax và AB , BA và By
3. Hai tia trùng nhau
Tia Ax và tia AB trùng nhau
Chú ý:
?2.
III. Củng cố: - Gv củng cố lý thuyết theo nội dung bài học
HS làm bài 22 ( Sgk- 112)
IV. Hướng dẫn( 2 phút )
- Nắm vững khái niệm tia gốc O,
 Hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau.
- BTVN: 23; 24; 26( sgk-113); 25; 26 ( sbt-99)
Tuần 6 - Tiết 6
 Ngày soạn : 
Luyện tập
A. Mục tiêu
	- Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
	- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
	- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đờng thẳng
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ
C. Tiến trình dạy và học:
	I. Tổ chức: 	6A : 	6B :
	II. Bài cũ:
	Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi sau:
Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ.
Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng 
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp
- Nhận xét và ghi điểm: 
- Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Một HS lên bảng làm bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu S ... eo dõi hình vẽ
Đọc số đo góc theo sự hướng dẫn của giáo viên
+ Ngắm cọc tiêu
+ Đặt giác kế
+ Đặt cọc tiêu
Thống kê số liệu kết quả báo cáo
1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất 
 * Cấu tạo:
- Bộ phận chính là đĩa tròn
- Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800
- Đĩa tròn quay được quanh một trục cố định
2. Cách đo góc trên mặt đất.
+ Bước 1: ( SGK_88)
+ Bước 2: ( SGK_88)
+ Bước 3: ( SGK_89)
+ Bước 4: ( SGK_89)
IV. Củng cố.
	 Nêu các bước tiến hành đo góc ?
V. Hướng dẫn về nhà 
	- Chuẩn bị tốt dụng cụ thực hành
	- Xem lại các bước tiến hành đo
	- Phân công từng công việc cho các thành viên trong tổ.
Tuần 28 - Tiết 24
Thực hành: Đo góc trên mặt đất ( tiếp)
A. Mục tiêu
	- Học sinh biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất
- Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh
B. Chuẩn bị 
	Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
	+ Một giác kế
	+ 3 cọc ttiêu
C. Tiến trình 
I. Tổ chức:	
Ngày lớp Sĩ số vắng
Ngày lớp Sĩ số vắng
II. Kiểm tra bài cũ:	
	Nêu cấu tạo và tác dụng của giác kế ?	
III. Bài mới 
1/ Tập trung học sinh 
2/ Các nhóm báo cáo sĩ số 
3/ Giao nhiệm vụ và phân chia khu vực đo góc cho các nhóm 
 Các nhóm đo chéo để dễ so sánh 
4/ Theo dõi và giúp đỡ các nhóm (nếu cần )
IV. Nhận xét, đánh giá 
Nhận xét đánh giá quá trình thực hành của học sinh các nhóm. 
Thu báo cáo thực hành, cho điểm thực hành
V. Hướng dẫn học ở nhà 
	- Học sinh cất dụng cụ, vệ sinh chân tay sạch sẽ
	- Đọc trước bài đường tròn
	- Mang đầy đủ compa
Tuần 29 - Tiết 25
Đường tròn
A. Mục tiêu
	- Nắm được định nghĩa đường tròn
	- Nhận biết được điểm nằm trong và điểm nằm ngoài đường tròn
	- Phân biệt được đường tròn và hình tròn và hiểu được các công dụng của compa từ đó thấy được sử dụng compa có nhiều tác dụng trong học hình học.
B. Chuẩn bị 
	Giáo viên: Compa, thước thẳng, phấn màu
	Học sinh : Compa, thước thẳng
C. Tiến trình
I. Tổ chức	
Ngày lớp Sĩ số vắng
Ngày lớp Sĩ số vắng
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Giáo viên vẽ đường tròn, yêu cầu học sinh cùng vẽ
Gọi học sinh nêu định nghĩa đường tròn ?
Em hãy cho biết vị trí của các điểm M, N, P và Q đối với đường tròn
 ( O; R ) ?
Tất cả những điểm nằm trong và nằm trên đường tròn đều thuộc hình tròn Vậy hình tròn là gì ?
Giới thiệu dây cung
( dây) như trong sách giáo khoa. Em hãy cho biết dây cung và đường kính của đường tròn trên
So sánh độ dài đường kính và bán kính của đường tròn ? 
Cùng học sinh tìm hiểu công dụng của compa
Em cho biết compa có những công dụng gì ?
Nêu định nghĩa đường trong trong sách giáo khoa
- Điểm M ;N nằm bên trong đường tròn 
- Điểm P nằm trên đường tròn 
- Điểm Q nằm bên ngoài đường tròn
Nêu định nghĩa hình tròn trong sách giáo khoa
CD: dây cung
AB: đường kính
Đường kính dài gấp hai làn bán kính
Cùng giáo viên thảo luận tìm hiểu công dụng của compa
Ngoài công dụng chính là vẽ đường tròn com pa còn dùng để so sánh độ dài hai đoạn thẳng,tính tổng hai hay nhiều đoạn thẳng
1. Đường tròn và hình tròn
* Định nghĩa: SGK_89
.
R
O
Kí hiệu: (O; R)
.
R
O
.M
.N
.
.Q
P
* Định nghĩa hình tròn 
 ( SGK)
.
O
A
B
C
D
2. Cung và dây cung
CD: dây cung
AB: đường kính
AB = 2OA = 2OB
3. Một công dụng khác của compa 
(SGK - 90)
IV. Củng cố 
Yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu cầu đầu bài ?
Tính CA, DA Tính CB, DB 
I là trung điểm AB khi nào ?
Hãy tính độ dài đoạn IK ?
Đọc nội dung yêu cầu đầu bài
CA = DA = 3 cm
BC = BD = 2 cm
IA = IB và I nằm giữa AB
Ta có : AK + KB = AB
KB = AB - AK = 4 - 3 = 1cm
Mặt khác: BK + IK = IB
IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm
Bài 39. SGK_ 92
a) CA = DA = 3 cm
 BC = BD = 2 cm
b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB
c) Ta có : AK + KB = AB
KB = AB - AK = 4 - 3 = 1 cm
Mặt khác: BK + IK = IB
IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm
V. Hướng dẫn về nhà 
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập 38; 40; 41; 42 SGK.
Tuần 30 - Tiết 26
TAm giác
A. Mục tiêu
	- Nắm được định nghĩa tam giác
	- Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác
	- Biết cách vẽ một tam giác 
B. Chuẩn bị 
	Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu.
C. Tiến trình
I. Tổ chức	
Ngày lớp Sĩ số vắng
Ngày lớp Sĩ số vắng
II. Kiểm tra bài cũ
	? Nêu định nghĩa đường tròn và hình tròn 	
? Làm bài 38 SGK 
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Vẽ hình. Giới thiệu tam giác 
Qua đó gọi một em học sinh nêu định nghĩa tam giác ?
Em hãy cho biết các đỉnh của tam giác ?
Em hãy cho biết các cạnh của tam giác ?
Em hãy cho biết các góc của tam giác ?
Em hãy cho biết vị trí của điểm M, N đối với tam giác ABC
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bước vẽ tam giác
Nghe và vẽ hình
Nêu định nghĩa tam giác 
A, B, C là đỉnh 
AB, BC, CA là các cạnh
là các góc
Điểm M nằm bên trong tam giác 
Điểm N nằm bên ngoài tam giác 
Nghe giảng và cùng làm theo giáo viên
1. Tam giác là gì ?
* Định nghiã: (SGK_93)
Tam giác ABC được kí hiệu:
 ABC Trong đó
A, B, C là đỉnh 
AB, BC, CA là các cạnh
 là các góc
M 
N 
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4 cm, 
AB = 3 cm, Ac = 2 cm
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm
( B; 3cm) ( C; 2 cm) = A
A
B
C
- Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA.
IV. Củng cố 
Làm bài 44 ( SGK_85)
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
ABI
A, B, I
AB, BI, IA
AIC
A, I, C
AI, IC, CA
ABC
A, B, C
AB, BC, CA
V. Hướng dẫn về nhà
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập 43; 45; 46; 47 SGK /95 
Tuần 31 - Tiết 27
Ôn tập chương II
A. Mục tiêu
	- Ôn tập lại một số kiến thức đã học
	- Nhắc lại một số tính chất đã học
	- Vận dụng những kiến thức đã học đó để giải một số bài tập thực tế
	- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài 
B. Chuẩn bị 
	Giáo viên: Thước thẳng compa, bảng phụ
	Học sinh : Đồ dùng học tập 
C. Tiến trình
I. Tổ chức	
Ngày lớp Sĩ số vắng
Ngày lớp Sĩ số vắng
II. Kiểm tra bài cũ
1/ Góc bẹt là góc như thế nào ? Nêu hình ảnh thực tế của góc vuông góc
 bẹt ?
2/ Nêu khái niệm góc vuông , góc nhọn , góc tù ? Thế nào là hai góc phụ nhau , hai góc bù nhau , hai góc kề nhau ?
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Gọi lần lượt các em học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi kiểm tra
- Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra
Gọi một em học sinh lên bảng đo các góc của tam giác
Lần lượt các học sinh trả lời câu hỏi kiểm tra kiến thức lí thuyết 
- Một học sinh lên bảng vẽ hình ?
Có 3 cách làm:
Có 3 cách làm:
+/ Đo góc xOy và góc yOz
=> 
+/ Đo góc xOz và góc xOy
=> 
+/ Đo góc xOz và góc yOz
=> 
- Một học sinh lên bảng vẽ hình ?
300
- Học sinh lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra
A
B
C
A
B
C
Lên bảng đo số đo các góc của tam giác 
A. Lí thuyết
B. Bài tập
Bài 5 SGK / 96 
Có 3 cách làm:
+/ Đo góc xOy và góc yOz
=> 
+/ Đo góc xOz và góc xOy
=> 
+/ Đo góc xOz và góc yOz
=> 
Bài 6 SGK / 96
300
Bài 8 SGK 
A
B
C
; ; 
IV.Củng cố 
- Gv củng cố lại các bài tập đã chữa.
V. Hướng dẫn về nhà
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa, tiết sau kiểm tra 45 phút
	- Làm các bài tập 41; 42; 43; 44 SBT / 61.
Tuần 32 - Tiết 28
Kiểm tra 45’ 
A. Mục tiêu
	- Đánh giá quá trình học tập của học sinh trong thời gian qua. 
	- Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình
	- Có ý thức đo vẽ cẩn thận
B. Chuẩn bị 
	Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
C. Tiến trình 
I. Tổ chức	
Ngày lớp Sĩ số vắng
Ngày lớp Sĩ số vắng
II. Bài cũ
III. Bài mới
Đề bài
Cõu 1 (2đ):
a. Gúc là gỡ ?Vẽ gúc xOy = 400.
b. Thế nào là hai gúc bự nhau? cho vớ dụ.
Cõu 2(3đ).
a. Vẽ tam giỏc ABC cú AB = 3cm, AC = 5cm, BC = 6cm.
b. Lấy điểm M nằm trong tam giỏc.Vẽ cỏc tia AM, BM và đoạn thẳng MC. 
Cõu 3 (5đ). 
Trờn cựng một nửa mặt phẳng cú bờ chứa tia Ox ,vẽ hai tia Ot và Oy sao cho
gúc xOt = 300, gúc xOy = 600. 
a. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia cũn lại? Vỡ sao ?
b. Tớnh gúc tOy ?
c. Hỏi tia Ot cú là phõn giỏc của gúc xOy hay khụng? Giải thớch ?
Đỏp ỏn - Biểu điểm
Cõu 1 (2đ):
a. Gúc là gỡ ?Vẽ gúc xOy = 400.
	- Gúc là hỡnh gồm hai tia chung gốc. (0,5đ)
	- HS vẽ đỳng gúc xOy = 400. (0,5đ)
b. Thế nào hai gúc bự nhau? cho vớ dụ.
	- Hai gúc bự nhau là hai gúc cú tổng số đo bằng 1800 (0,5đ)
	- Vd: chẳng hạn gúc 1100 và 700 là hai gúc bự nhau. (0,5đ)
Cõu 2(3đ).
a. Vẽ tam giỏc ABC cú AB = 3cm, AC = 5cm, BC = 6cm.
( HS vẽ đỳng, kớ hiệu đỳng ) (1,5đ)
b. Lấy điểm M nằm trong tam giỏc. Vẽ cỏc tia AM, BM và đoạn thẳng MC. 
( HS lấy được điểm M nằm trong tam giỏc, vẽ được tia AM, BM và đoạn thẳng MC) (1,5đ)
Cõu 3 (5đ). 
Vẽ hỡnh đỳng được (1đ)
a. Cú gúc xOt = 300, gúc xOy = 600. 
 gúc xOt < gúc xOy (300 <600.)
 Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy. (1,5đ)
b. Tớnh gúc tOy ?
Vỡ tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Gúc xOt + Gúc tOy = Gúc xOy 
	 Gúc tOy = Gúc xOy - Gúc xOt
	 = 600 - 300 = 300 (1đ)
c. Tia Ot cú là phõn giỏc của gúc xOy .
 	Vỡ Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy và 	Gúc xOt = Gúc tOy ( = 300 ). (1,5đ)
( Lưu ý: Học sinh làm cỏch khỏc đỳng vẫn cho điểm tối đa)
IV. Củng cố:
Gv nhận xét giờ kiểm tra
V. Hướng dẫn về nhà:
	- Yêu cầu học sinh làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập
	- Ôn lại toàn bộ phần lý thuyết và bài tập của học kỳ II
	- Chuẩn bị cho thi học kỳ II	.
Tuần 33: Tiết 29	
Trả bài kiểm tra Cuối năm 
A. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh nắm được yêu cầu đạt của bài kiểm tra học kì.
- Đối chiếu bài làm của mình với yêu cầu đó để có hướng sửa chữa.
- HS được củng cố những kiến thức đã học trong chương trình hình 6
- Kiểm tra lại những kĩ năng làm bài tập đã biết
- Kĩ năng trình bày bài kiểm tra.
B. Chuẩn bị
C. Tiến trình
I. Tổ chức:
Ngày lớp Sĩ số vắng
Ngày lớp Sĩ số vắng
II. Kiểm tra bài cũ:	
III. Bài mới:
1. Đề bài + đáp án, biểu điểm do phòng giáo dục ra.
2. Nhận xét: Gv nhận xét ưu nhược điểm trong bài làm của hs.
3. Sửa bài: gv cùng hs sửa bài.
IV. Củng cố: 
- GV nhắc lại những ưu điểm và tồn tại chủ yếu trong bài để hs rút kinh nghiệm.
V. Hướng dẫn về nhà: 
- Làm lại đề kiểm tra học kì.
	- Ôn tập lại toàn bộ phần hình học 6.
	- Chuẩn bị sgk lớp 7.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 6 day du hay.doc