Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Lý Thị Vân Yến

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Lý Thị Vân Yến

- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp , nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .

 - Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các ký hiệu và

- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp

1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu được thế nào là một tập hợp , viết đúng ký hiệu của một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử và bằng cách chỉ ra tích chất đặc trưng của các phần tử .

2./ Kỹ năng cơ bản : Biết viết đúng ký hiệu của một tập hợp .

3./ Thái độ : Nhận thức được các tập hợp thường gặp trong toán học và trong cả đời sống .

 

doc 89 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1108Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Lý Thị Vân Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương I
 ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn : . . . . . . . . . . .
Ngày dạy: . . . . . . . . . . .
Tuần: 1	--- —²– ---
	Tiết 1 	 § §1 . TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Hãy làm quen với tập hợp và các ký hiệu Ỵ , Ï
I.- Mục tiêu : 
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp , nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
 - Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các ký hiệu Ỵ và Ï 
Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp 
1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu được thế nào là một tập hợp , viết đúng ký hiệu của một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử và bằng cách chỉ ra tích chất đặc trưng của các phần tử .
2./ Kỹ năng cơ bản : Biết viết đúng ký hiệu của một tập hợp .
3./ Thái độ : Nhận thức được các tập hợp thường gặp trong toán học và trong cả đời sống .
II.- Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa , bảng phụ bài tập củng cố, phiếu học tập bài 1,2,4 SGK trang 6.
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định : (05 phút) lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số – dặn dò ĐDHT, sách vở cần thiết cho bộ môn.
	2./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1: (05 phút) Các ví dụ
- Cho học sinh quan sát các dụng cụ học tập có trên bàn - GV giới thiệu thế nào là tập hợp 
- Khái niệm về tập hợp 
- Gọi B là tập hợp của các chữ cái
 a , b , c 
- Học sinh cho một vài ví dụ về tập hợp 
 - Học sinh viết ký hiệu tập hợp B
I ./ Các ví dụ :
Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống như
- Tập hợp các học sinh của lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a ,b , c 
 - Tập hợp các dụng cụ học tập có trên bàn 
Hoạt động 2: (20 phút) Cách viết – ký hiệu
- 5 có phải là một phần tử của tập hợp A không ? 
Người ta còn có thể minh họa tập hợp bằng một vòng khép kín mỗi phần tử được biểu diễn bởi một dấu chấm trong vòng đó . Gọi là biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn
 A 
 ·1 
 ·3 
 ·2 ·0 
 B
 ·a
 ·b
 ·c
 Về nhà làm tiếp các bài tập 4 , 5 SGK trang 6
( Chú ý xem kỷ hình 5 ở bài tập 4 , các phần tử của tập hợp nào thì nằm trong vòng của tập hợp đó ) 
 - Học sinh lên bảng viết 5 không thuộc A
- Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô vuông :
 3 A ; 7 A 
 a A ; a B 
 1 B ; c B
- Học sinh làm ? 1 ; ?2 
- Học sinh làm các bài tập 1 ; 2 ; 3 
 SGK trang 6 
- Có thể làm thêm các bài tập từ 1 đến 9 ở sách Bài tập Toán 6 trang 3 và 4 
 II ./ Cách viết – Các ký hiệu 
Người ta thường đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa 
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 
 A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 }
Hay A = {2 ; 1 ; 0 ; 3 }
 B = { a ,b , c }
Các số 0,1,2,3 gọi là phần tử của tập hợp A
a,b,c là các phần tử của tập hợp B 
 Ký hiệu : 2 Ỵ A
 Đọc : 2 thuộc A hay 2 là phần tử của A
 a Ï A
Đọc a không thuộc A hay a không là phần tử của A
4 Chú ý : 
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc { }, cách nhau bỡi dấu “; “ hay dấu “, “ .
- Mỗi phần được l. kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý .
- Ngoài cách viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp ta có thể viết bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử 
Ví dụ :
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết : A = { xỴN / x < 4 }
 Để viết một tập hợp , thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp 
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó . 
4./ Củng cố : ( 13 phút) - Làm bài tập 4,5 SGK trang 6 - Phiếu học tập bài 1,2,4 SGK trang 6. 
5./ Dặn dò : ( 02 phút) - Học bài và làm bài tập 1 đến bài tập 8 SBT trang 3,4
IV - Rút kinh nghiệm :
	Ngày soạn: . . . . . . . . . .
	Tuần: 1	Ngày dạy: . . . . . . . . . . 
Tiết 2 	 § § 2 . TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N* ?
I.- Mục tiêu : 
Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên , biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu £ và ³ , biết viết số tự nhiên liền sau , số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên .
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
 1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu rõ được tập hợp N và N*
 2./ Kỹ năng cơ bản : So sánh được các số tự nhiên , biết tìm số tự nhiên liền trước , liền sau 
 3./ Thái độ : Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước .
II.- Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa , mô hình tia số.
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 
 2./ Kiểm tra bài cũ : ( 07 phút) 
	- HS1: Cho 1 ví dụ về tập hợp ? nêu cách viết 1 tập hợp ? làm bài tập 7 SBT trang 3.
	- HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách Liệt kê và nêu tính chất đặc trưng của phần tử	
	3./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1: (10 phút) Tập hợp N và N*
- Ở tiểu học ta đã biết các số 0 ; 1 ; 2 ...là các số tự nhiên .
- Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N
- GV vẽ tia và biểu diển các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 trên tia số đó .
- Các điểm đó lần lượt được gọi là điểm 0 , điểm 1 , điểm 2 , điểm 3 .
- GV nhấn mạnh : Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bỡi một điểm trên tia số .
- GV giới thiệu tập hợp N* 
- Củng cố 
Hoạt động 2: (15 phút) Thứ tự trong tập hợp số TN.
- GV giới thiệu tiếp ký hiệu ³ và £
 Củng cố :
 Viết tập hợp A ={ x Ỵ N | 6 £ x £8 }
GV giới thiệu số liền trước và liền sau của một số tự nhiên .
Củng cố Bài tập 6 SGK
GV giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp 
- Làm ?
- Hãy điền vào ô vuông các ký hiệu Ỵ và Ï : 
 12 c N ; c N 
- Học sinh lên bảng ghi tiếp trên tia số các điểm 4 , 5 , 6 .
- Học sinh điền vào ô vuông các ký hiệu Ỵ và Ï cho đúng :
 5 N* ; 5 N 
 0 N* ; 0 N
- Điền ký hiệu > hoặc < vào ô vuông cho đúng :
 3 9 ; 15 7 
 - Học sinh cho biết số tự nhiên nhỏ nhất ? số tự nhiên lớn nhất ?
- Học sinh cho biết số phần tử của tập N và N*
I./ Tập hợp N và Tập hợp N*
Tập hợp các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . . . . . . . gọi là tập hợp các số tự nhiên. Ký hiệu N
 N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . . . . . . . . }
 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . là các phần tử của N
chúng được biểu diển trên tia số :
 0 1 2 3 4 5 
 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*
 N* = { 1 ; 2 ; 3 ; . . . . . . . . . . }
Hoặc N* = { x Ỵ N | x ¹ 0 }
II./ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
1.- Với a , b Ỵ N thì a ³ b hay a £ b
 2.- Nếu a < b và b < c thì a < c
 3.- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
4.- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất . Không có số tự nhiên lớn nhất .
 5.- Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử .
 4 ./ Củng cố : ( 10 phút)
- Làm bài tập 6,7 SGK trang 7,8
- Hoạt động nhóm bài 8,9 SGK trang 8
5./ Dặn dò : ( 03 phút)
- Học bài và làm bài tập 10 SGK trang 8 và bài tập 10 đến 15 SBT trang 4,5.
 - Rút kinh nghiệm :
	Ngày soạn: . . . . . . . . . .
	Tuần: 1	Ngày dạy: . . . . . . . . . .
Tiết 3	 §§ 3 . GHI SỐ TỰ NHIÊN
 Ở hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số 
 Thay đổi theo vị trí như thế nào ?
I.- Mục tiêu : 
Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân . Hiểu rõ trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí 
Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững cách ghi số tự nhiên , phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân 
2./ Kỹ năng cơ bản : Đọc và viết được các số tự nhiên 
3./ Thái độ : 
II.- Phương tiện dạy học :
	- Sách giáo khoa , bảng phụ vẽ hình mặt đồng hồ ghi các số bằng chữ số La mã
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp ,
Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
	2./ Kiểm tra bài cũ : ( 07 phút)
	- HS1: Viết tập hợp N và N* ? sửa bài tập 11 SBT trang 5
	- HS2: Viết tập hợp B các số TN không vượt quá 6 bằng hai cách ? sửa bài tập 10 SGK trang 8
	3./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1: (10 phút) Số và chữ số
- GV : người ta dùng những chữ số nào để viết mọi số tự nhiên 
- Củng cố :
Trong số 3895 có bao nhiêu chữ số 
- Đọc vài số tự nhiên bất kỳ chúng gồm những chữ số nào 
- Phân biệt số và chữ số . 
I .- Số và chữ số :
Với 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên
Ví dụ : 7 là số có 1 chữ số 
Giới thiệu số trăm , số hàng trăm . . . 
 Chú ý : Khi viết các số tự nhiên có trên 3 chữ số ta không nên dùng dấu chấm để tách nhóm 3 chữ số mà chỉ viết rời ra mà không dùng dấu gì như 5 373 589
Hoạt động 2: (10 phút) Hệ thập phân
- GV giới thiệu hệ thập phân và nhấn mạnh trong hệ tha6p phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó , vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho .
Hoạt động 3: (10 phút) Cách ghi số La Mã
- GV cho học sinh đọc 12 chữ số La mã trên mặt đồng hồ 
- GV giới thiệu các chữ số I , V , X và hai số đặc biệt IV và IX .
- Học sinh cần lưu ý ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn c ...  lũy thừa
Tính chất chia hết . Dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9 .
Số nguyên tố , hợp số .
ƯCLN , BCNN .
I.- Mục tiêu :
Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa .
Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính , tìm số chưa biết .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách Giáo khoa , bảng về các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa .
Phép tính
Số thứ nhất
Số thứ hai
Dấu phép tính
Kết quả phép tính
Điều kiện để kết quả là số tự nhiên
Cộng 
a + b
Số hạng
Số hạng
+
Tổng
Mọi a và b
Trừ
a - b
Số bị trừ
Số trừ
-
Hiệu
a ³ b
Nhân
a . b
Thừa số
Thừa số
x hay .
Tích
Mọi a và b
Chia
a : b
Số bị chia
Số chia
:
Thương
B ¹ 0 ; a = bk
Với k Ỵ N
Nâng lên 
lũy thừa an
Cơ số
Số mũ
Viết số mũ nhỏ và đưa lên cao
Lũy thừa
Mọi a và n
 trừ 00
III Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
 2 ./ Kiểm tra bài cũ: 
	a) Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng , phép nhân ,tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng .
Lũy thừa bậc n của a là gì ?
Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số , chia hai lũy thừa cùng cơ số .
Khi nào thì ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ?
3./ Bài mới :
Giáo viên dùng bảng các phép tính để ôn tập giáo khoa
Giáo viên
Học sinh 
Bài ghi
- Chất vấn học sinh tại chỗ
- Chú ý thứ tự thực hiện các phép tính 
- Aùp dụng công thức tích và thương hai lũy thừa cùng cơ số 
- Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
- Đứng tại chỗ trả lời 
- Tổ 1 thực hiện
- Tổ 2 thực hiện 
+ Bài tập 159 / 63
a) n – n = 0 b) n : n (n¹0) = 1
c) n + 0 = n d) n – 0 = n
e) n . 0 = 0 g) n . 1 = n
h) n : 1 = n
+ Bài tập 160 / 63
 Thực hiện các phép tính
a) 204 – 84 : 12 = 204 – 7 = 197
 15 . 23 + 4 . 32 – 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 – 5 . 7
 = 120 + 36 – 35 = 121
c) 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157
d) 164 . 53 + 47 . 164 = 164 (53 + 47)
 = 164 . 100 = 1640
+ Bài tập 161 / 63
Tìm số tự nhiên x :
a) 219 – 7(x + 1) = 100
 7 (x + 1) = 219 – 100
 7(x + 1) = 119
 x + 1 = 119 : 7 = 17
 x = 17 – 1 = 16
- Học sinh nhắc lại cách tìm một số hạng của tổng chưa biết của tổng , số bị trừ , số trừ của hiệu , thừa số chưa biết của tích và số bị chia cũng như số chia của thương 
- Học sinh đọc kỹ đề bài và viết được đẳng thức để tìm số tự nhiên theo yêu cầu của đề bài 
- Học sinh chú ý các số chỉ giờ không vượt quá 24 
- Tổ 3 thực hiện
- Tổ 4 thực hiện
- Tổ 5 thực hiện
 b) (3x – 6) . 3 = 34 ; (3x – 6) . 3 = 81
 3x – 6 = 81 : 3 = 3x = 27 + 6 = 33
 x = 33 : 3 = 11
+ Bài tập 162 / 63
 (3x – 8) : 4 = 7 
 3x – 8 = 7 . 4 = 28
 3x = 28 + 8 = 36 
 x = 36 : 3 = 12
+ Bài tập 163 / 63 
Lúc 18 giờ, người ta thắp một ngọn nến có chiều cao 33 cm. Đến 22 giờ cùng ngày, ngọn nến chỉ còn cao 25cm. Trong một giờ, chiều cao của ngọn nến giảm bao nhiêu xentimet ?
4./ Củng cố : Củng cố từng phần trong từng bài tập 
5./ Dặn dò : Về nhà soạn trả lời các câu hỏi từ câu 5 đến câu 10 SGK trang 61 Chuẩn bị tiếp các bài tập 164 đến 169 
 tiết sau . Bài tập cho học sinh khá : Bài 206 , 208 , 209 , 210 SBT Toán 6 tập một 
IV - Rút kinh nghiệm : 	
	Ngày soạn: . . . . . . . . . .
	Tuần: 12	Ngày dạy: . . . . . . . . . .	
 Tiết 36 ÔN TẬP CHƯƠNG I
Các nội dung chính :
Các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa
Tính chất chia hết . Dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9 .
Số nguyên tố , hợp số .
ƯCLN , BCNN .
I.- Mục tiêu :
Oân tập cho học sinh các kiến thức đã học về ti1nh chất chia hết của một tổng , các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 3, cho 5 cho 9 , số nguyên tố và hợp số , ước chung và bội chung , ƯCLN , BCNN
Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế 
II.- Phương tiện dạy học :
Sách Giáo khoa , bảng về Dấu hiệu chia hết và bảng về cách tìm ƯCLN,BCNN .
Bảng Dấu hiệu chia hết Bảng Cách tìm ƯCLN , BCNN
Chia hết cho
Dấu hiệu
Tìm ƯCLN
Tìm BCNN
2
 Chữ số tận cùng là chữ số chẳn
 1 .- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố 
 2 .- Chọn các thừa số nguyên tố 
 chung chung và riêng 
 3 .- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ 
 nhỏ nhất lớn nhất 
5
 Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
9
 Tổng các chữ số chia hết cho 9
3
 Tổng các chữ số chia hết cho 3
III Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2 ./ Kiểm tra bài cũ: 
	a) Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng .
Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 3 ,cho 5 , cho 9 
Thế nào là số nguyên tố , hợp số ? Cho ví dụ .
Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ? Cho ví dụ .
ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Nêu cách tìm .
BCNN của hai hay nhiều số là gì ? Nêu cách tìm .
- GV dùng bảng dấu hiệu chia hết và cách tìm ƯCLN , BCNN để ôn tập 
3./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh 
Bài ghi
- Nêu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
747 Ï P vì 747 9 và > 9
235 Ï P vì 235 5 và > 5 
- Lần lượt lên bảng thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố 
+ Bài tập 164 / 63
a) (1000 + 1 ) : 11 = 1001 : 11 = 91 = 7 . 1
b) 142 + 52 + 22 = 196 + 25 + 4 
 = 225 = 32 . 52
29 . 31 + 144 : 122 = 889 + 1 
 = 900 = 22 . 32 . 52
c) 333 : 3 + 225 : 152 = 111 + 1 
 = 112 = 24 . 7
+ Bài tập 165 / 63
 P là tập hợp các số nguyên tố 
a) 747 Ï P , 235 Ï P , 97 Ỵ P
b Ï P vì b là tổng hai số lẻ là số chẳn 
 - 84 x ,180 x vậy x là gì của 84 và 180 
- Dựa vào điều kiện của x để chọn đáp số đúng
- x 12 ,x 15 , x 18 vậy x là gì của 12 , 15 , 18 
- Dựa vào điều kiện của x để chọn đáp số đúng
- Học sinh thực hiện và giải thích rõ lý do 
- Học sinh thực hiện và giải thích rõ lý do
- Học sinh thực hiện và giải thích rõ lý do
b) a = 835 . 123 + 318 = 835 . 41 . 3 + 106 . 3
 = 3 (835 . 41 + 106) ! 3 a Ï P 
c) b = 5 . 7 . 11 + 13 . 17 b Ï P
 vì b là số chẳn và lớn hơn 2
d) c = 2 . 5 . 6 – 2 . 29 c Ỵ P
 vì c = 2 
+ Bài tập 166 / 63
A = {xỴN | 84 x ,180 x và x > 6 }
 x Ỵ ƯC(84,180) và x >6
 ƯCLN (84,180) = 12
ƯC(84,180) = { 1 , 2 , 3 , 4 , 6 , 12 }
Do x > 6 nên A = { 12 }
b) B = { xỴN | x 12 ,x 15 , x 18 và 0 < x < 300 }
 x Ỵ BC (12 , 15 , 18) và 0 < x < 300
 BCNN (12 , 15 , 18) = 180
 BC (12 , 15 , 18) = { 0 , 180 , 360 , . . .}
Do 0 < x < 300 nên B = { 180 } 
+ Bài tập 167 / 63
 Gọi a là số sách thì 
 a = BC(10 ,12 ,15) và 100 < a < 150 
 BCNN(10 ,12 ,15) = 60
 BC(10,12,15) = { 0, 60, 120, 180,  }
Do 100 < a < 150 nên a = 120
 Vậy số sách là 120 quyển 
4./ Củng cố : Củng cố từng phần trong từng bài tập 
5./ Dặn dò : Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết 
IV - Rút kinh nghiệm : 	
	Tuần: 13	Ngày soạn: __________________	
 Tiết 37 BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
Hãy đợi 
	Ngày soạn: . . . . . . . . . .
	Tuần: 9	Ngày dạy: . . . . . . . . . .	
Tiết 35 – 36 	 LUYỆN TẬP 
I.- Mục tiêu : 
1./ Kiến thức cơ bản : 
BCNN của nhiều số 
2./ Kỹ năng cơ bản : 
Học sinh rèn kỷ năng tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố .
Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số .
3./ Thái độ : 
Học sinh biết phân biệt được qui tắc tìm BCNN với qui tắc tìm ƯCLN , biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể , biết vận dụng tìm BCNN và bội chung trong các bài toán thực tế đơn giản .
II.- Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa 
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
	2./ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập về nhà 150 trang 59
 BCNN(10 , 12 , 15) = 60 BCNN(8 , 9 , 11) = 792 BCNN(24 , 40 , 168) = 840
	3./ Bài mới :	TIẾT 35
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
 a 15 ® a là gì của 15
 a 18 ® a là gì của 18
Tóm lại a là gì của 15 và 18 
Chú ý a nhỏ nhất khác 0
- Tổ 5 thực hiện 
- Tổ 4 thực hiện 
- Tổ 3 thực hiện
+ Bài tập 154 / 59 
 Gọi a là số Học sinh lớp 6C
 Ta có a Ỵ BC(2 , 3 , 4 , 8) và 35 £ a £ 60
 BCNN(2 , 3 , 4 , 8) = 23 . 3 = 24
 BC(2 , 3 , 4 , 8) = { 0 , 24 , 48 , 72 . . . . . }
a = 48 
 Số Học sinh của lớp 6C là 48 (Học sinh)
	4./ Củng cố : Tìm số tự nhiên a , biết rằng a < 1000 và a 60 ; a 280	
	5./ Hướng dẫn dặn dò : Về nhà làm các bài tập 155 ® 158 SGK trang 60 
IV - Rút kinh nghiệm : 	
TIẾT 36 
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
- Xem kết quả ,so sánh tích a . b và ƯCLN(a,b) ; BCNN(a , b) ® Kết luận 
 x 12 nên x là bội của 12 
 x 21 nên x là bội của21
 x 28 nên x là bội của 28
 Vậy x là BC(12 , 21 , 28) và 
 150 < x < 300
- Số ngày mà bạn An và bạn Bách phải trực là bội của 10 và 12 nên số ngày ít nhất mà hai bạn trực chung là BCNN(10 , 12) 
- Tổ 2 thực hiện 
- Tổ 1 thực hiện 
- Tổ 5 thực hiện
- Tổ 4 thực hiện
+ Bài tập 155 / 60 
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN(a,b)
2
10
1
50
BCNN(a,b)
12
300
420
50
ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)
24
3000
420
2500
a . b 
24
3000
420
2500
 Nhận xét : ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) = a . b 
+ Bài tập 156 / 60
 x Ỵ BC(12 , 21 , 28) và 150 < x < 300
 BCNN(12 , 21 , 28) = 84
 Đáp số : x Ỵ { 168 , 252 }
+ Bài tập 157 / 60
 Số ngày phải tìm là BCNN(10 ,12) = 60 
+ Bài tập 158 / 60
 Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a , ta có :
 a Ỵ BC(8,9) và 100 £ a £ 200
 BC(8 , 9) = { 0 , 72 , 144 , 216 , . . . . }
Trả lời : Số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây 
	4./ Củng cố : Củng cố từng phần 
	5./ Hướng dẫn dặn dò : Soạn 10 câu hỏi ôn tập ở SGK trang 61 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết 
IV - Rút kinh nghiệm : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docBaisoanT6 HK 1.doc