Giáo án Lớp 6 - Môn Toán hình học - Trương Đức Anh

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán hình học - Trương Đức Anh

I. Mục tiêu

1. Kiến thức :

- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.

- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng

2. Kỹ năng:

- Biết vẽ điểm, đường thẳng

- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng

- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực.

 

doc 17 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 931Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán hình học - Trương Đức Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	Ngày soạn : 23/08/2010
Tiết 1	Ngày giảng ://2010
Tiết 1 BÀI 1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực.
II. Phương pháp : Hoạt động nhóm, đàm thoại
III. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng, mảnh bìa
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp kiểm tra sĩ số :(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
- Đọc tên các điểm có trong H2
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H2?
Đường thẳng
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
 + Đọc tên các đường thẳng
+ Cách viết tên cách viết 
- Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ?
- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
-Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ?
1. Điểm
Hình 1 có ba điểm: A, B, C
A . C
Hình 2
Hình 2: hai điểm A và C trùng bhau
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Một điểm cũng là một hình
2. Đương thẳng
- Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
3. Điểm thuộc đường ...
 (h4)
- ở h4: A d ; B d
Cáchviết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
4. Củng cố 
	Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm
Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng
Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng
5. Dặn dò :
	- Học bài theo SGK	
	- Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT.
V.Rút kinh nghiệm:
Tuần 2	Ngày soạn : 23/08/2010
Tiết 2	Ngày giảng :26/08/2010
Tiết 2 BÀI 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
2. Kỹ năng:- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
3. Thái độ: Rèn luyện cho hs tính cẩn thận, trung thực.
II. Phương pháp : Hoạt động nhóm, đàm thoại
III. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu
HS: Kiến thức bài cũ,thước thẳng
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
	*HS1: làm bài tập 1, 4 SGK ; 
 *HS2: bài 5 ; bài 6 SBT
	Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 phút)
- Xem H8a và cho biết: 
?:Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
-HS đọc thông tin trong SGK và trả lời
- Xem H8b và cho biết: 
?:Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng ?
-HS đọc thông tin trong SGK và trả lời
GV: Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C
?: Nêu cách vẽ ba điểm thẳng hàng,ba điểm không thẳng hàng ? 
?: Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng không ta làm thế nào ?
GV: Cho hs làm bài tập 8 (SGK 106)
Hoạt động 2:Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10 phút)
?: Em hãy nêu nhận xét các điểm như thế nào đối với nhau ở hình bên ?
?: Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
?: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm còn lại thì ba điểm ấy có thẳng hàng hay không ?
* Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm còn lại thì ba điểm ấy thẳng hàng.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn và làm bài tập 11 SGK
Bài tập 11.(SGK-trang107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
 H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
 H8b 
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
 H9
ở hình 9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B ....
* Nhận xét: SGK_106
4. Củng cố : (10 phút)
- Nhắc những nội dung chính cần nắm được
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của đề ra
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
 - Làm bài tập 12SGK trang 107
5. Dặn dò : (2 phút)
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK
V. Rút kinh nghiệm :
.
Tuần 3	Ngày soạn : 01/09/2010
Tiết 3	Ngày giảng :04/09/2010
Tiết 3 BÀI 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hs hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 
2. Kỹ năng: 
- Hs biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
- Hs biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
2. Thái độ: Rèn cho Hs vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
II. Phương pháp : Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị :
GV: Giáo án, thước thẳng.
HS: Thước thẳng, SGK.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
GV: gọi Hs lên bảng
?:- Khi nào ba điểm A,B,C thẳng hàng , không thẳng hàng ?
Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV VÀ HS
Nội dung
 Hoạt động 1 : Vẽ đường thẳng (10 phút)
GV:Vẽ 2 điểm A; B phân biệt . Hãy vẽ đường thẳng a đi qua 2 điểm A; B.
YC. 2 HS lên vẽ. 
1 HS lên bảng vẽ a bằng thước. Sau đó 1 HS khác lên vẽ lần thứ 2. 
? Em có nhận xét gì về 2 đường thẳng này?
HS: Hai đường thẳng trùng nhau. 
?Vậy qua 2 điểm phân biệt ta có thể vẽ được mấy đường thẳng ? 
HS:Qua 2 điểm phân biệt; ta vẽ được duy nhất 1 đường thẳng
1. Vẽ đường thẳng
 	a
B
A	
Nhận xét: SGK_Tr108 
Hoạt động 2 : Tên đường thẳng (10 phút)
GV: Nêu cách đặt tên 1 đường thẳng?
HS: Đặt tên cho đường thẳng bằng chữ cái in thường. 
Sau đó GV giới thiệu những cách khác 
Củng cố 1: Cho 3 điểm thẳng hàng A; B; C . Hãy nêu các cách gọi tên đường thẳng AB. 
HS đứng tại chỗ : Đường thẳng BC; AC; CA; BA; CB; AB (Có 6 cách) 
 Bài 18: GV. Yêu cầu HS đọc đề và hỏi. Nêu cách vẽ hình bài toán. 
GV. 3 đường thẳng QM; QN; QP cùng đi qua Q gọi là 3 đường thẳng đồng quy tại Q. 
2. Tên đương thẳng:
.B
.A
x
y
.
Đường thẳng xy hay AB
Hoạt động 3 : Đường thẳng cắt nhau, song song (11 phút)
GV. Treo bảng phụ nhằm giới thiệu 3 vị trí tương đối của 2 đường thẳng (H19 –H20)
GV?:Nêu số điểm chung của 2 đường thẳng AB và AC? ; đường thẳng xy và đường thẳng zt 
HS: 
2 đường thẳng AB và AC có duy nhất 1 điểm chung là A.
2 đường thẳng xy và zt không có điểm chung nào. 
2 đường AB và BA có vô số điểm chung .
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
Có 3 vị trí : cắt nhau; song song và trùng nhau.
* Chú ý: SGK trang 1 
4. Củng cố: (5 phút)
 TOÁN TRẮC NGHIỆM: 
GV: Đưa bài tập ghi trên bảng phụ. Chọn câu trả lời đúng:
A. Có 2 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B
B. Có vô số đường thẳng đi qua 2 điểm A và B
C. Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B
D. Cả B và C đều sai.
Câu : C
5. Dặn dò: (1 phút)
Bài tập 15 ; 18 ; 21 SGK
 15 ; 16 ; 17 ; 18 SBT
Chuẩn bị phân công dụng thực hành	
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 04 Ngày soạn: 07/2010
Tiết : 04 Ngày dạy : 11/09/2010 
§4 THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu:
Thông qua công việc cụ thể, thực tế, HS hiểu sâu sắc hơn khái niệm 3 điểm thẳng hàng và quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. Từ đó HS thấy rõ toán học gắn liền với thực tế lao động sản xuất (Cấy lúa giăng dây).
II.Phương Pháp: Trực quan
III. Chuẩn bị:
	GV : 3 cái cọc tiêu; 1 dây dọi ; 1 búa đóng cọc.
 HS : Mỗi nhóm chuẩn bị: 6 cái cọc tiêu1 dây dọi ; 1 búa đóng cọc.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
	Kiểm tra sĩ số và dụng cụ thực hành 
	GV. Đặt câu hỏi thế nào là 3 điểm thẳng hàng. 
	HS. Đứng tại chỗ trả lời.
	A Î a; BÎ a; C Î a
GV Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng ? Qua 3 điểm A; B; C có bao nhiêu đường thẳng? Vì sao? 
	HS:Có duy nhất 1 đường thẳng. Vì qua A; B và A; C có duy nhất 1 đường thẳng 
	(Có 2 điểm 	chung)
Sau đó GV đặt vấn đề: Trong thực tế có nhiều trường hợp phải xác định nhiều điểm thẳng hàng: 	Như trồng cây; trồng cột điện Em nào biết: Để trồng nhiều cây thẳng hàng; người ta thường làm 	như thế nào? 
	HS: Dùng dây căng thẳng hàng.Trồng 3 cây 1 
 	 1 2 3 4
	Cây số 1; 2; 3; Sau đó dùng cây 2; 3. Xác định được 1 đường thẳng rồi trồng cây số 4. (Quan hệ cùng phía của 3 điểm thẳng hàng) 
	GV. Có thể đưa ra thực tế: Trồng trên đoạn đường quá dài. 
3. Thực hành: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Thông báo nhiệm vụ
(5 phút)
GV. Đưa ra phiếu nhận xét đã chuẩn bị:
HS. Xuống sân trường thực hành theo sự phân công_ Hường dẫn của GV; Lớp trưởng; nhóm trưởng
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách làm (8 phút)
GV làm mu trước toàn lớp
Cả lớp cùng đọc mục 3 trang 108 trong SGK và quan sát tranh ở hình 24 và hình 25 
Hai đại diện HS nêu cách làm
Lần lượt 2 HS thao tác lại trước toàn lớp
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành theo nhóm (27 phút)
GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết
Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên .
Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản
PHIẾU THỰC HÀNH
Họ và tên các bạn trong nhóm.
Bài thực hành 
Nêu thứ tự thực hiện bài thực hành 
Hãy kể lại những ứng dụng thường thấy trong thực tế 
Qua bài thực hành em có nhận xét gì?( Về bài thực hành có bổ ích cho việc học như thế nào
4 : Tổng kết buổi thực hành: (5 phút)
	GV nhận xét , đáng giá kết quả thực hành của từng nhóm
5: Kết thúc buổi thực hành: (2 phút)
 HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau	 
	GV tập trung HS và nhận xét từng lớp
V.Rút kinh nghiệm:
.
²²²²²²²—™{˜–²²²²²²²²
Tuần: 05 Ngày soạn: 13/09/2010
Tiết : 05 Ngày dạy : 18/09/2010
§5. TIA 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: -Nắm được định nghĩa tia bằng cách mô tả. Cần nắm vững các khái niệm cơ bản. Hai tia đối nhau; trùng nhau; chung gốc.
2.Kỹ năng:-Biết vẽ hình theo diễn đạt và tiếp tục làm quen với phương pháp suy luận trong hình học (Vừa sức)
3.Thái độ:-Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS
II. Phương pháp:
 Sử dụng phương pháp đàm thoại,nêu vấn đề và HS giải quyết vấn đề 
III. Chuẩn bị:
GV : Giáo án, Thước thẳng.
HS : Thước thẳng
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
	GV:Vẽ đường thẳng AB. Nêu các cách gọi và số đường thẳng vẽ được?
	Vẽ O nằm giữa A và B. Nêu các quan hệ giữa 3 điểm A; O; B
	HS1. Lên bảng vẽ hình theo yêu cầu 
.
.
.
a
 A O B 
	* Đường thẳng AB; BA; xy; a
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Tia (10 phút)
GV: Cho Hs vẽ hình 26 (SGK - 111)
?: Tia gốc O là 1 hình được tạo bởi như thế nào? 
?: Trên hình có mấy tia gốc O ?
HS :1 điểm O trên đường thẳng xy. Chia đường thẳng xy thành 2 phần riêng biệt. Mỗi phần gồm điểm O. Gọi là tia gốc O.
GV: Giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy 
* Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x .Khi ta ta đọc hay viết thì phải viết tên gốc trước.
GVYCHS:Vẽ A Î tia Ox và BÎtia Oy
 HS: vẽ vào vở 
 Sau đó GV giới thiệu 2 tia đối
1. Tia
.
.
.
 A B 
 x O y
 Hình 26
Tia Ox (Gốc O)
Tia Oy (Gốc O)
Cách đọc tia.
Ox; Oy; OA; OB
Hoạt động 2 : Hai tia đối nhau. (10 phút)
GV : Thế nào là 2 tia đối nhau? Nêu đặc điểm của 2 tia đối nhau?
HS:1 điểm O Î xy tạo thành 2 tia đối nhau Ox; Oy
GV. Hai tia chung gốc tạo thành đường thẳng gọi là 2 tia đối nhau. Chung gốc ; A Î Ox; BÎ Oy thì O nằm giữa A và B. 
GV: Cho Hs làm ?1
GV: Nhận xét chốt lại.
 Củng cố: Bài 23 (SGK_T113)
GV.Treo hình 31. Và nêu các câu hỏi.
 Nêu 3 cặp tia đối nhau trong hình vẽ? Em có nhận xét gì về hai tia QP và QN?
® GV. Giới thiệu tia trùng nhau. 
2. Hai tia đối nhau
Nhận xét: SGK_T112
?1
. 
.
 x A B y
a, Hai tia Ax và By là hai tia không đối nhau vì không chung gốc.
b, Các tia đối nhau là tia : Ax và Ay ;Bx và By
.
.
.
.
 a M N P Q
(NM; NP); (PN; PQ); (Ma; MQ). Hai tia QP; QN chung gốc và cùng đi qua 1 điểm M (M ¹ Q)
Hoạt động 3 : Hai tia trùng nhau. (10 phút)
GV Em hiểu thế nào là 2 tia trùng nhau?
HS Là 2 tia chung gốc và cùng đi 
Qua 1 điểm (Khác điểm gốc)
GV. Chú ý: điều kiện đi qua 1 điểm ¹ điểm gốc.
.
.
.
.
 a M N P Q
Trong các tia MN; MP; MQ; NP; NQ
Có những tia nào là trùng nhau?
HS: MN; MP; MQ là những tia trùng nhau.
GV: Cho HS làm ?2
a, Tia OB trùng với tia Oy.
b, Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
c, Hai tia Ox và Oy không là hai tia đối nhau, vì chúng không tạo nên một đường thẳng.
GV: Chốt lại
3. Hai tia trùng nhau
.O
.N
.M
2 tia OM; ON là 2 tia trùng nhau. 
?2 y
 .B
 O A . x
4. Củng cố: (5 phút) 
?: Thế nào là tia ? thế nào là tia đối nhau, thế nào là tia trùng nhau.
GV: Cho Hs tự làm bài 22 SGK - 112
5. Dặn dò: (1 phút)
Nắm vững 3 khái niệm : tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Bài tập 23, 24 trang 118 SGK	
V.Rút kinh nghiệm:
.
²²²²²²²—™{˜–²²²²²²²²
Tuần: 06 Ngày soạn: 21/09/2010
Tiết : 06 Ngày dạy : 25/09/2010
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Thông qua việc hướng dẫn giải bài tập; củng cố những kiến thức cơ bản về 
các khái niệm: Điểm; đường thẳng; tia; tia chung gốc; tia đối nhau; giúp HS làm quen với toán suy luận. 
2. Kỹ năng : 
- Luyện kỹ năng vẽ hình 
3. Thái độ : 
- Vẽ cẩn thận chính xác đường thẳng đi qua 2 diểm trên mặt phẳng
II. Phương pháp:
 Sử dụng phương pháp nêu vấn đề trực quan, giảng giải, vấn đáp, nhóm
III. Chuẩn bị:
GV : SGK, thước thẳng , giáo án.
HS : SGK, thước thẳng
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 ?:Trình bày định nghĩa tia, hai tia đối nhau và hai tia trùng nhau 
	HS chữa bài tập 24 SGK
GV: Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập (31 phút)
GV: Vẽ hình và đọc đề bài tập1
Yêu cầu HS đọc lại đề và trình bày bài làm
HS: Thực hiện
GV: Yêu cầu HS trình bày thế nào là hai tia đối nhau
HS: Trả lời 
GV: Nhắc lại 
HS: thực hiện bài làm vào vở 
GV: Nhận xét, sửa chữa
GV: Cho Hs làm bài 26: 
 HS: đọc đề:
?: Tia AB thi điểm nào là điểm gốc ?
 GV:Em có nhận xét gì về các điểm nằm trên tia AB (Khác A) ở hai trường hợp.
* Cùng phía đối với A (Với B): BM; BA; BM2
Yêu cầu HS kể các tên tia gốc B. 
Xác định tia đối; tia trùng nhau.
GV: Cho Hs làm bài 28: 
GV:Nêu thứ tự vẽ hình?
Vẽ xy® OÎxy®MÎOy®NÎOx
GV:Điểm OÎxy chia xy thành những tia nào? Các tia ấy là loại tia nào?
HS:Tia Ox; Oy là 2 tia đối nhau
GV:Vì sao tia Ax và tia Az không phải là 2 tia đối nhau.
HS:Vì tia Ax; Az không tạo thành 1 đường thẳng 
GV. Nếu lấy MÎAx; NÎAy ta có quan hệ đặc biệc gì giữa M; A; N.
GV:Hai tia Ny và Mx có phải là 2 tia đối nhau không? Vì sao?
HS:Ny và Mx không là 2 tia đối nhau vì không chung gốc.
GV: Cho HS làm Bài tập 2
GV. Yêu cầu vẽ 2 tia đối nhau gốc O
Câu nào đúng 
HS: Tự vẽ hình vào vở
1) Hai tia đối nhau thì chung gốc 
2) Hai tia chung gốc thì đối nhau.
 Sau đó GV yêu cầu HS nhận xét 2 tia OM; Oy®2 tia trùng nhau. Tia Oy có mấy tia đối? 
GV: Cho Hs làm bài 31 SGK – 114
HS: Đọc và suy nghĩ làm bài
GV: Gọi HS lên làm bài
GV: Nhận xét, chốt lại
Bài tập 1 :
a) Hai tia đối nhau là : tia 0x và tia 0y.
b) Hai tia đối nhau có đặc điểm là : Chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng
Bài 26 SGK - 113 
a) B và M nằm cùng phía với A
b) Có 2 trường hợp:
* M1 nằm giữa A; B
* B nằm giữa A và M2
Bài 28- 113 
a) Ox và Oy (hay Ox và OM)
b) O nằm giữa M và N
Ghi nhớ:
Nếu NÎOx; MÎOy và Ox; Oy là 2 tia đối nhau. 
Thì O nằm giữa M và N
Bài tập 2
2) Sai
1) Đúng: Do định nghĩa 
Là 2 tia trùng nhau(Chung gốc và cùng đi qua 1 điểm)
Mỗi tia có duy nhất 1 tia đối 
Bài 31 - 114: 
Qua 2 điểm : Có 2 cách gọi tên cho tia. Qua 3 điểm : Có 6 cách 
Qua n điểm có n.(n –1) cách đặt tên cho tia 
4. Củngcố : (5 phút)
?: Hai tia đối nhau có mấy điểm chung. Hai tia duy nhất 1 điểm chung có phải là
 2 tia đối nhau không? Qua 3 điểm không thẳng hàng có bao nhiêu cách đặt tên tia? 
?: hai tia có chung gốc nhưng không cùng năm trên một đường thẳng có đối nhau hay không
5. Dặn dò: (1 phút)	
Ôn tập kỹ lý thuyết.
Làm các bàt tập 24 , 26 , 28 SBT trang 99
V.Rút kinh nghiệm:
.
²²²²²²²—™{˜–²²²²²²²²
Tuần: 07 Ngày soạn: 29/09/2010
Tiết : 07 Ngày dạy : 02/10/2010
§6. ĐOẠN THẲNG 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết định nghĩa đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: 
- Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng ,cắt tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ : 
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác. 
II. Phương pháp:
-Sử dụng phương pháp nêu vấn đề trực quan, giảng giải, vấn đáp, nhóm
III. Chuẩn bị:
GV : SGK, thước thẳng , giáo án.
HS : SGK, thước thẳng
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút)
GV: Yêu cầu hs vẽ 2 điểm A và B.Vẽ hai tia AB và Tia BA ?
?: Hình mà ta chỉ kẻ từ A đến B được gọi là gì ?
HS: Trả Lời.
GV: Nhận xét, chốt lại dẫn dắt vào bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Đoạn thẳng AB là gì? 
 (15 phút)
GV. Giữ lại hình ảnh của đoạn AB.
?: Hãy vẽ M nằm giữa A; B. Có thể vẽ được bao nhiêu điểm M?
HS: 1 HS lên bảng Cả lớp vẽ vào vở vô số điểm nằm giữa A; B.
GV: 2 điểm A; B có nằm giữa A; B?
GV. Tập hợp gồm A; B và các điểm nằm giữa A; B gọi là đoạn thẳng AB. 
?: Vậy đoạn thẳng AB là gì ?
HS nhắc lại định nghĩa; sau đó 1 em lên dùng phấn mầu tô đậm đoạn thẳng AB.
GV: Chốt lại khi vẽ đoạn thẳng AB phải vẽ rõ hai đầu mút A và B.
GV: Cho HS làm bài 1
?: Vẽ 3 đường thẳng a; b; c cắt nhau đôi một tại các điểm A; B; C. Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình vẽ.
HS1:Lên bảng 
 ?: Đọc tên các đoạn thẳng đó ?
HS: AB; BA; CB; BC; AC
 ?: Chỉ ra 5 tia có trên hình vẽ ?
 ?: Các điểm A; B; C có thẳng hàng không?
 ?: Quan sát đoạn thẳng AB; AC có đặc điểm gì?
?: Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung.?
HS : Các đoạn thẳng AB và AC có 1 điểm chung là A (Chỉ có 1 điểm chung)
GV. Hai đoạn thẳng có 1 điểm chung duy nhất goị là 2 đoạn thẳng cắt nhau. 
1. Đoạn thẳng AB là gì?
1.Định nghĩa: 
A; B là 2 đầu mút của đoạn thẳng AB.
2. Ghi nhớ: Đoạn thẳng AB là 1 phần của đường thẳng AB.
* Đoạn AB còn gọi là đoạn BA. 
Bài tập 1:
Ta có các đoạn thẳng:
AB; BA; CB; BC; AC
 HS Các đoạn thẳng AB và AC có 1 điểm chung là A (Chỉ có 1 điểm chung) 
Hoạt động 2 : Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng; cắt tia; cắt đường thẳng (15phút)
GV: Cho HS quan sát các hình 33,34,35 
(SGK-115)
?. Mỗi hình vẽ gì?
HS quan sát.
HS: H33: Đoạn AB và CD cắt nhau tại I
H34 Tia Ox cắt AB tại K
H35: Đường thẳng xy cắt AB tại H.
HS: Nhận dạng (Vị trí) và nêu rõ giao điểm. 
GV: Nhận xét
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng; cắt tia; cắt đường thẳng.
Điểm chung của đoạn thẳng với tia; đường thẳng; đoạn thẳng gọi là giao điểm.
4. Củngcố : (8 phút) 
GV. Dùng bảng phụ
?: Nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,tia và đường thẳng ?
GV: Cho HS làm bài tập 34 SGK – 116
HS: Làm bài
Có ba đoạn thẳng : AB ; AC ; BC
GV: Nhân xét
5. Dặn dò: (1 phút)	
-Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng . Tập vẽ các đoạn thẳng.
-Làm các bài tập 37; 38 (SGK); 31; 32; 33; 34; ; 35 (SBT)
V.Rút kinh nghiệm:
.
²²²²²²²—™{˜–²²²²²²²²

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh6.doc