Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 26 - Tiết 77 - Bài 6: So sánh phân số

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 26 - Tiết 77 - Bài 6: So sánh phân số

*VỊ kiến thức:HS hiểu nắm được cách so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu

* VỊ kỹ năng:Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học một cách linh hoạt vào làm tốt các bài tập.

* VỊ thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi so sánh phân số.

II. Phương tiện dạy học

- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập.

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết

III. Tiến trình dạy học

 

doc 13 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 26 - Tiết 77 - Bài 6: So sánh phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 26
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 77 §6. SO SÁNH PHÂN SỐ
I.Mục tiêu 
*VỊ kiến thức:HS hiểu nắm được cách so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu
VỊ kỹ năng:Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học một cách linh hoạt vào làm tốt các bài tập.
VỊ thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi so sánh phân số.
II. Phương tiện dạy học
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
GV cho học sinh lên bảng làm bài tập 31 SGK 
GV Nhận xét chung 
Hoạt động2: So sánh hai phân số có cùng mẫu
GV cho HS nhác lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu đã học ở tiểu học.
GV cho học sinh đọc quy tắc SGK
Gv cho học sinh làm ví dụ SGk
Gv hướng dẫn
Gv cho HS làm ?1 SGK
Hoạt động 3: So sánh hai phân số không cùng mẫu
Gv cho học sinh nghiên cứu nội dung SGK ít phút
Để so sánh hai phân số không cùng mẫu các em phải làm gì?
Qua bài tập trên em nêu cách so sáng hai phân số không cùng mẫu
GV cho HS làm ?2, ?3 SGK
GV Rút ra nhận xét SGK
Hoạt động 4: Củng cố
GV cho hs làm bài tập 37 Sgk
Gv nhận xét và đánh giá
GV cho hs làm bài tập 38 SGK
HS lên bảng làm ít phút
Hs nhận xét và đánh giá
HS nhận xét
HS nhận xét và đánh giá
2HS đọc
HS làm ít phút
HS Làm ít phút
 HS Lên bảng làm
; >; < 
HS nghiên cứu ít phút 
HS TL ta phải quy đồng mẫu các phân số rồi với so sánh
HS TL....
Học sinh làm ít phút rồi lên bảng làm.
HS làm ít phút rồi lên bảng chữa
a)< <<<
b)<<<
HS làm rồi lên bảng chữa
1) So sánh hai phân số có cùng mẫu
Quy tắc SGK
Ví dụ
< Vì -3 < -1
> Vì 2> -4
?1
; >; < 
2) So sánh hai phân số không cùng mẫu
BT:
So sánh hai phân số sau:
 và
Viết =
Quy đồng mẫu các phân số,
==
== 
Quy tắc SGK
Nhận xét SGK
Bài 37
a)< <<<
b)<<<
* Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ và làm tốt các bài tập 39,40,41SGK
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Học sinh ôn lại nội dung kiến thức so sánh hai phân số cùng mẫu và cùng tử và không cùng mẫu đã học ở tiểu học.
Ngày soạn: Ngày dạy: 
TiÕt 78 § 7. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I.Mục tiêu 
 * VỊ kiến thức:HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu
VỊ kỹ năng:Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng 
VỊ thái độ:HS có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng.
 II. Phương tiện dạy học
GV: Soạn bài và nghiên cứu nội dung bài dạy
 Phấn màu, bảng phụ
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
- Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? 
Làm bài tập 41 tr.24 SGK 
- Quy tắc cộng hai phân số đã học ở tiểu học. Cho viù dụ.
- GV ghi ra góc bảng dạng TQ phát biểu của học sinh.
 (a, b, m Ỵ N; m ¹ 0)
 (a, b, c, d Ỵ N; b, d ¹ 0)
- Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. à Bài mới 
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
Lưu lại hai bài trên góc bảng.
Hoạt động 1: Cộng hai phân số cùng mẫu
GV yêu cầu HS ghi lại ví dụ trên bảng.
- Yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ cộng hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên âm.
- Từ các ví dụ trên, hãy đưa ra quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu
- Viết dạng tổng quát
- GV yêu cầu HS là ?1, 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét hai phân số này có gì khác các phân số trên? 
- Trước khi cộng ta phải làm gì?
- Từ đó, rút ra chú ý gì?
GV sửa bài làm của của HS
Hoạt động 2: Cộng hai phân số khác mẫu
- Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm thế nào?
- GV ghi tóm tắt các bước qui đồng mẫu của các phân số.
- GV cho ví dụ: 
- GV cho HS cả lớp làm ?3 sau đó gọi 3 HS lên bảng làm
- Qua các ví dụ trên em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số.
- HV gọi vài HS phát biểu lại quy tắc
Hoạt động 3 Củng cố
GV đưa bảng trắc nghiệm ghi bài 46 tr.27
 Cho x = . Hỏi giá trị của x là số nào trong các số sau: (hãy đánh dấu vào giá trị mà em chọn)
a) b) ; c) ; d) e) 
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
HS: Muốn so sánh hai phân số ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau. Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
HS làm bài tập 41 tr.24 SGK 
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
- Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta cộng 2 tử với nhau còn giữ nguyên mẫu số.
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta viết hai phân số có cùng mẫu, rồi cộng hai tử số giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ: 
HS đưa ra quy tắc:
 Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu, ta giữ nguyên mẫu, cộng tư(
HS1: 
HS2: 
HS3: 
- Hai phân số này chưa cùng mẫu.
- Trước khi cộng hai phân số ta phải rút gọn hai phân số này
- Ta phải quy đồng các phân số.
- HS phát biểu lại quy tắc qui đồng mẫu các phân số.
HS1: 
a) 
b) 
c)
HS chọn 
Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn giá trị x là 
1) Cộng hai phân số cùng mẫu
?1
2) Cộng hai phân số khác mẫu
Ví dụ: 
?3 a)
b) 
c) 
* Quy tắc: Học SGK tr.26
* Hướng dẫn về nhà
+ Học sinh học thuộc quy tắc cộng phân số.
+ Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả.
+ BTVN: 43, 45 tr.26 SGK 
+ Bài 58 à 61, 63 tr.12 (SBT)
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Học sinh ôn lại nội dung kiến thức cộng hai phân số đã học ở tiểu học
Phải đưa phân số về mẫu số dương rồi làm
Ngày soạn: Ngày dạy: 
TiÕt 79 LUYƯN TËP
 I. Mục tiêu	
- VỊ kiến thức:Học sinh hiểu và nắm vững các quy tắc cộng phân số cùng mẫu và khác mẫu.
- VỊ kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tư duy sáng tạo khi vận dung các kiến thức đã học vào làm tốt các bài tập về so sánh.
- VỊ thái độ:HS có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng.
 II. Phương tiện dạy học
Gv: Soạn bài và nghiên cứu nội dung bài dạy
 Bảng phụ, phiếu học tập có nội dung
Hs: Học bài và làm tốt các bài tập ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập cũ
GV cho HS lên bảng làm bài tập 43SGK
GV Cho HS nhận xét và đánh giá
Gv nhận xét chung
Hoạt động 2: Bài luyện tập tại lớp
GV cho HS làm bài tập 44 SGK
Nội dung ghi phiếu học tập
GV lấy vài phiếu học tập của HS nhận xét
Gv đánh giá chung
Bài 63 SBT/ 12
GV: yêu cầu HS tóm tắt đề:
GV: nều làm riêng thì mỗi người làm được mấy phần công việc?
GV: nếu làm chung thì cả hai người làm được bao nhiêu phần công việc?
GV: gọi 1 HS lên trình bày bài giải
Bài 62SBT/12
tổ chức cho HS “ trò chơi” . các nhóm HS sẽ cùng hoàn thành bài tập này. Nếu nhóm nào nhanh trước sẽ thắng cuộc.
Hoạt động 3: Củng cố
GV nhận xét đánh giá nhấn mạnh cách làm bài tập trên
HS lên bảng làm ít phút
a) 
b)
c)
HS nhận phiếu học tập làm ít phút
a)
b)
c)
d)
 HS nhận xét lẫn nhau
HS đánh gía chung
HS: để đưa về dạng tối giản khi quy đồng mẫu sẽ đơn giản hơn
HS: nếu làm riêng:
+người I mất 4 giờ
+người II mất 3 giờ
nếu làm chung thì 1 giờ làm được bao nhiêu?
HS: người I làm được công việc.
Người II làm được công việc.
HS: làm được + công việc.
Giải:
Trong 1 giờ người thứ nhất làm được: công việc.
Trong một giờ người thừ hai làm được: công việc.
Trong một giờ cả hai người làm được:
+= = công việc.
1) Chữa bài tập cũ
Bài tập 43 - SGK
a) 
b)
c)
2) Bài luyện tập tại lớp
Bài tập 44 SGK
a)
b)
c)
d)
Bài 63 SBT/ 12
Trong 1 giờ người thứ nhất làm được: công việc.
Trong một giờ người thừ hai làm được: công việc.
Trong một giờ cả hai người làm được:
+= = công việc.
* Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ và nghiên cứu bài mới ở nhà
Bài tập 58 ,59,60,61,62 - SBT
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Giáo án đủ tuần 26
Ban giám hiệu kí duyệt
Tuần 27
Ngày soạn: Ngày dạy : 
Tiết 80 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 
I.- Mục tiêu 
- Về kiến thức:Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số : giao hoán , kết hợp , cộng với số 0 . 
- Về kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý ,nhất là khi cộng nhiều phân số .
- Về thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số 
II. Phương tiên dạy học
GV: Sách Giáo khoa, soạn bài và nghiên cứu bài dạy
HS: Học bài cũ và nghiên cứu bài mới ở nhà .
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Ghi bảng
Hoạt động 1: Các tính chất
Phép cộng số nguyên có những tính chất cơ bản gì ?
Tương tự phép cộng số nguyên , phép cộng phân số có những tính chất cơ bản là : Tính chất giao hoán ,tính chất kết hợp ,Cộng với số 0 .
Học sinh viết dạng tổng quát các tính chất trên .
Học sinh nhắc lại qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu .
Trong bài này chúng ta đã áp dụng những tính chất gì của phép cộng phân số ?
Hoạt động 2: Aùp dụng
Áp dụng tính chất giao hoán kết hợp và cộng với số 0 . 
Giao hoán và kết hợp các phân số âm
Hoạt động 3: Củng cố 
Bài tập 47a SGK
- Học sinh làm ?1
( Phép cộng số nguyên có các tính chất : Giao hoán , kết hợp , cộng với số 0 )
a + b = b + a
(a + b) + c = a + (b + c)
a + 0 = 0 + a = a
Học sinh làm ?2
Tính nhanh : 
I . Các tính chất :
a)Tính chất giao hoán :
b)Tính chất kết hợp :
c)Cộng với số 0 :
II.- Aùp dụng :
 Ví dụ : Tính tổng 
Bài tập 47
*Hướng dẫn về nhà: 
Bài tập về nhà 49 , 50 và 51 SGK
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Ngày soạn: Ngày dạy : 
Tiết 81 LUYỆN TẬP 
I.- Mục tiêu 
- Về kiến thức:Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số : giao hoán , kết hợp , cộng với số 0 . 
- Về kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý ,nhất là khi cộng nhiều phân số .
- Về thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số 
II. Phương tiện dạy học
GV: Sách Giáo khoa, soạn bài và nghiên cứu bài dạy
HS: Học bài cu, làm tốt các bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới ở nhà .
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập cũ
Nhắc nhở học sinh rút gọn cho đến tối giản nếu có thể
Hướng dẫn học sinh vẽ lại hình đơn giản hơn và điền các phân số thích hợp vào các viên gạch 
Nhắc học sinh không điền vào sách .
Hoạt đông 2: Bài tập luyện tại lớp
GV lưu ý học sinh áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để điền nhanh kết quả 
- Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh
4./ Củng cố : Củng cố từng phần
Học sinh hoạt động theo nhóm
- Học sinh tổ 1 thực hiện
- Học sinh tổ 2 thực hiện 
- Học sinh tổ 3 thực hiện 
+ Bài tập 55 / 30 :
+
- 1 
Học sinh tổ 4 và tổ 5 thực hiện 
I. Chữa bài tập cũ
+ Bài tập 52 / 29 :
a
b
a + b
2
+ Bài tập 53 / 30 :
0
0
0
II. Bài tập luyện tại lớp
+ Bài tập 54 / 30 :
 Câu a sai , sửa lại là ; Câu d sai ,sửa lại là 
+ Bài tập 56 / 30 :
Bài tập 57 / 30 :
 Câu c đúng
* Hướng dẫn về nhà 
Học bài cũ và
Xem bài phép trừ phân
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Ngày soạn: Ngày dạy : 
Tiết 82 § 9 . PHÉP TRỪ PHÂN SỐ 
I.- Mục tiêu 
- Về kiến thức:Học sinh hiểu được thế nào là hai số đối nhau. Hiểu và vận dụng được qui tắc trừ phân số .
- Về kĩ năng: Có kỷ năng tìm số đối của một số và kỹ năng thực hiện phép trừ phân số. Nẵm rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số .
- Về thái độ : Giáo dục ý thức của học sinh khi làn toán
II. Phươngtiện dạy học
- GV: Sách Giáo khoa, soạn bài và nghiên cứu bài dạy
 - HS: Học bài cu, làm tốt các bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới ở nhà .
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra các bài tập về nhà
Nhận xét kết quả 
GV giới thiệu số đối ; hai số đối nhau 
Hoạt động 2: Số đối
Học sinh cho biết số nào là số đối của phân số nào trong ?2 
Tổng quát GV nhấn mạnh ý 
Hoạt động 2: Phép trừ pân số
GV củng cố 
Bài tập 58 / 33 và 59 / 33
4. Củng cố : Bài tập 58 và 59 SGK
Học sinh lên bảng trả lời và làm
- Học sinh làm ?1
Học sinh làm ?2
Ký hiệu số đối của phân số là 
 Ta có : 
Học sinh làm ?3
Học sinh làm ?4
1 . Số đối :
Ví dụ :
Ta nói là số đối của phân số và cũng nói 
 là số đối của phân số ;hai phân số và là hai số đối nhau 
Định nghĩa : Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 .
 II.- Phép trừ phân số :
 Qui tắc :
 Muốn trừ một phân số cho một phân số ,ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ .
 Ví dụ :
Nhận xét : Ta có 
Vậy có thể nói hiệu là một số mà cộng với 
 thì được . Như vậy phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số)
* Hướng dẫn về nhà : 
 Bài tập về nhà 60 ; 61 và 62 SGK
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Giáo viên chú ý cho học sinh về phân số đối và tính chất của hai số đối nhau.
Giáo án đủ tuần 27
Kí duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGAn So Hoc 6 Tuan 26.doc