Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 21 - Tiết 62 - Tiết 62: Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 21 - Tiết 62 - Tiết 62: Luyện tập

a. Kiến thức

 - Củng cố, khắc sâu kiến thức nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

b. Kỷ năng

 - Vận dụng thành thạo hai qui tắc này vào bài tập.

c. Thái độ

 - Rèn thái độ cẩn thận khi tính toán.

II. CHUẨN BỊ

GV : SGK + SBT + Câu hỏi vấn đáp

 

doc 8 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1026Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 21 - Tiết 62 - Tiết 62: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 06/1/2012
Tuần 21, tiết 62
Tiết 62: LUYỆN TẬP
============
I. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức
	- Củng cố, khắc sâu kiến thức nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
b. Kỷ năng
	- Vận dụng thành thạo hai qui tắc này vào bài tập.
c. Thái độ
	- Rèn thái độ cẩn thận khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ
GV : SGK + SBT + Câu hỏi vấn đáp
HS : Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
	- Làm bài 80/91 SGK
HS2: Làm bài 82/92 SGK
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết. 
Bài 84/92 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung như SGK.
HS lên bảng điền dấu thích hợp vào ô trống.
GV: Gợi ý: + Điền dấu của tích a - b vào cột 3 theo chú ý /91 SGK.
+ Từ cột 2 và cột 3 điền dấu vào cột 4 tích của a . b2 .
=> Củng cố kiến thức cách nhận biết dấu của tích.
Bài 86/93 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung đề bài.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thực hiện.
GV: Gợi ý cách điền số ở cột 3, 4, 5, 6. Biết thừa số a hoặc b => tìm thừa số chưa biết, ta bỏ qua dấu “-“ của số âm, sau đó điền dấu thích hợp vào kết quả tìm được.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
* Hoạt động 2: Tính, so sánh. 
Bài 85/93 SGK 
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
Bài 87/93 SGK.
GV: Ta có 32 = 9. Vậy còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó bằng 9 không? Vì sao?.
HS: Số đó là -3. Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9
Hỏi thêm: Có số nguyên nào mà bình phương của nó bằng 0, 35, 36, 49 không?
HS: 
? Vậy số nguyên như thế nào thì bình phương của nó cùng bằng một số?
HS: Hai số đối nhau.
GV: Em có nhận xét gì về bình phương của một số nguyên?
HS: Bình phương của một số nguyên luôn lớn hơn hoặc bằng 0 (hay là một số không âm)
Bài 88/93 SGK
GV: Vì x Î Z, nên x có thể là số nguyên như thế nào?.
HS: x có thể là số nguyên âm, số nguyên dương hoặc x = 0
GV: Nếu x < 0 thì (-5) . x như thế nào với 0? Vì sao?
HS: Trả lời.
GV: Tương tự với trường hợp x > 0 và x = 0
* Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. 
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn phần đóng khung bài 89/93 SGK.
Bài 89/93 SGK:
- Hướng dẫn HS cách bấm nút dấu “-“ của số nguyên âm như SGK.
- Gọi HS lên bảng sử dụng máy tính bỏ túi tính các phép tính đề bài đã cho.
Bài 84/92 SGK:
Dấu của
a
Dấu của
b
Dấu của
a . b
Dấu của
a . b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Bài 86/93 SGK
a
-15
13
9
b
6
-7
-8
a.b
-90
-39
28
-36
8
Bài 85/93 SGK
a) (-25) . 5 = 75
b) 18 . (-15) = -270
c) (-1500) . (-100) = 150000.
d) (-13)2 = 169
Bài 87/93 SGK
Biết 32 = 9. Còn có số nguyên mà bình phương của nó bằng 9 là: - 3.
Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9
Bài 88/93 SGK
Nếu x 0
Nếu x > 0 thì (-5) . x < 0
Nếu x = 0 thì (-5) . x = 0
Bài 89/93 SGK:
a) (-1356) . 7 = - 9492
b) 39 . (-152) = - 5928
c) (-1909) . (- 75) = 143175
	4. Củng cố: 
	+ GV: Khi nào thì tích hai số nguyên là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0?
	+ HS: Tích hai số nguyên:	- là số nguyên dương, nếu hai số cùng dấu.
	- Là số nguyên âm, nếu hai số khác dấu.
	- Là số 0, nếu có thừa số bằng 0.
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	+ Ôn lại qui tắc phép nhân số nguyên.
	+ Các tính chất của phép nhân trong N.
	+ Làm các bài tập 128, 129, 130, 131, 132/71 SGK.
	IV. RÚT KINH NGHIỆM:
=============**&**============
Tiết 63: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức
	- Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
	- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
b. kỷ năng
	- Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
c. Thái độ
	- Rèn thái độ cẩn thận khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ
GV : SGK + SBT + Câu hỏi vấn đáp
HS : Chuẩn bị tốt bài ở nhà
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1:	a) Tính: 2 . (- 3) = ?	;	(- 3) . 2 = ?
b) Điền dấu > ; < ; = ; thích hợp vào ô vuông: 2 . (- 3) (- 3) . 2 (1)
HS2:	a) Tính [2 . (- 3)] . 4 và 2 . [(-3) . 4]
b) Điền dấu > ; < ; = ; thích hợp vào ô vuông: [2.(-3)] .4 [2.(-3) .4] (2)
	3. Bài mới:
	Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Tính chất giao hoán. 
GV: Em hãy nhận xét các thừa số hai vế của đẳng thức (1) và thứ tự của các thừa số đó? Rút ra kết luận gì?
HS: Các thừa số của vế trái giống các thừa số của vế phải nhưng thứ tự thay đổi. tích của chúng bằng nhau.
GV: Vậy phép nhân trong Z Có tính chất giao hoán.
GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời.
* Hoạt động 2: Tính chất kết hợp. 
GV: Em có nhận xét gì đẳng thức (2)
HS: Nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ ba cũng bằng nhân thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ hai và số thứ ba..
GV: Vậy phép nhân trong Z có Tính chất kết hợp.
GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời.
HS: Phát biểu.
GV: Giới thiệu nội dung chú ý 
GV: Em hãy viết gọn tích (-2).(-2).(-2) dưới dạng một lũy thừa? (ghi trên bảng phụ)
HS: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3 
GV: Giới thiệu chú ý c mục 2 SGK và yêu cầu HS đọc lũy thừa trên.
 Cho HS làm ?1 bài ?2 theo nhãm
♦ Củng cố: Không tính, hãy so sánh:
a) (-5) . 6 . (- 2) . (- 4) . (- 8) với 0
b) 12 . (- 10) . 3 . (- 2) . (-5) với 0.
* Hoạt động 3: Nhân với 1. 
GV: neu tính chất nhân với 1.
GV: Cho HS làm ?3.
HS: a . (- 1) = (- 1) . a = - a
GV: Cho HS làm ?4. 
Hs : 
GV: Dẫn đến tổng quát a N thì a2 = (-a)2 .
* Hoạt động 4: Tính chất phân phèi của phép nhân đối với phép cộng. 10’
? muèn nh©n 1 sè víi 1 tæng ta lµm ntn?
Hs :Ph¸t biÓu thµnh lêi t/c
- Giới thiệu chú ý mục 3 SGK: Tính chất trên cũng đúng với phép trừ. a . (b - c) = a.b - a.c
GV: cho HS làm ?5 theo nhóm.
HS: Hoạt động nhóm.
1. Tính chất giao hoán.
 a . b = b . a
Ví dụ: 2 . (- 3) = (- 3) . 2
(Vì cùng bằng - 6)
2. Tính chất kết hợp.
 (a.b) . c = a . (b.c)
Ví dụ: 
[2 . (- 3)] . 4 = 2 . [(-3). 4]
+ Chú ý:
 (SGK)
bài 90/95 SGK
15.(-2).(-5).(-6) 
 = [(-5).(-2)].[15.(-6)]
 = 10.(-90) = -900
?1 TÝch 1 sè ch½n c¸c thõa sè nguyªn ©m cã dÊu d­¬ng
?2 TÝch 1 sè lÎ c¸c thõa sè nguyªn ©m cã ©m
+ Nhận xét:
 (SGK)
3. Nhân với 1.
 a . 1 = 1 . a
 ?3 
a . (-1 ) = (-1) . a = -a
?4 B¹n b×nh nãi ®óng v× 2 sè ®èi nhau cã b×nh ph­¬ng b»ng nhau
Vd 22 =4, -22 =4
 => a N thì a2 = (-a)2 .
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
 a . (b+c) = a . b + a . c
+ Chú ý:
 a . (b-c) = a . b - a . c
- Làm ?5
a)(-8).(5+3)
C1: (-8).(5+3) = - 8 . 8 = -64
C2 : (-8).(5+3) = -8.5+(-8).3 
 = -40 +(-24) = -64
b)C1(-3+3) .5 = 0.5 =0
 C2 (-3+3) .5 = -3.5 +3.5 =-15+15 =0
	4. Củng cố: 
	- Làm 93/95 SGK.
	- Nhắc lại các tính chất của phép nhân trong Z.	
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài và làm các bài tập SGK.
	- Làm bài tập 134, 135, 136, 137, 138, 139, 140, 141/71, 72 SBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
============**&**========
Tiết 64: 
LUYỆN TẬP
============
I. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức
	- Củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản của phép nhân
b. Kỷ năng
	- Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân vào bài tập.
c. Thái độ
	- Rèn thái độ cẩn thận khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ
GV : SGK + SBT + Câu hỏi vấn đáp
HS : Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Phép nhân có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát?
	- Làm bài 92/95 SGK
HS2: Làm bài 137/71 SGK.
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức. 
Bài 96/95 SGK:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Hướng dẫn HS các cách tính.
- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, trừ.
- Hoặc: Tính các tích rồi cộng các kết qủa lại.
GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm bài làm HS.
Bài 98/96 SGK:
GV: Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức?.
- Gọi hai HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Thay giá trị của a, b vào biểu thức rồi tính.
GV: Nhắc lại kiến thức.
a) Tích của 3 thừa số nguyên âm mang dấu “-“.
b) Tích (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) của 5 thừa số nguyên âm mang dấu “-“
- Tích của 2 số nguyên âm khác dấu kết quả mang dấu “-“.
Bài 100/96 SGK:
GV: Yêu cầu HS tính giá trị của tích m . n2 và lên bảng điền vào trước chữ cái kết quả có đáp án đúng.
* Hoạt động 2: Lũy thừa. 
Bài 95/95 SGK:
Hỏi: Vì sao (- 1)3 = - 1?
HS: (-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = - 1
Hỏi: Còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó bằng chính nó không?
HS: 0 và 1
Vì: 03 = 0 và 13 = 1
Bài 141/72 SBT:
GV: Gợi ý:
a) Viết (- 8); (+125) dưới dạng lũy thừa.
- Khai triển các lũy thừa mũ 3.
- Áp dụng tính chất giao hoán., kết hợp tính các tích.
- Kết quả các tích là các thừa số bằng nhau.
=> Viết được dưới dạng lũy thừa.
b) Tương tự: Cho HS hoạt động nhóm để viết tích của câu b dưới dạng lũy thừa.
HS: Thảo luận nhóm:
27 = 33 ; 49 = 72 = (- 7)2 => kết quả: 423.
* Hoạt động 3: So sánh. 
Bài 97/95 SGK:
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
HS: a) Tích chứa một số chẵn các thừa số nguyên âm nên mang dấu “+” hay tích là số nguyên dương. => lớn hơn 0.
b) Tích chứa một số lẻ các thừa số nguyên âm nên mang dấu “-“ hay tích là số nguyên âm.
=> nhỏ hơn 0.
* Hoạt động 4: Điền số thích hợp vào ô trống. 
Bài 99/96 SGK:
GV: Cho HS lên bảng trình bày và nêu cách làm.
HS: Áp dụng tính chất:
a . (b - c) = a . b - a . c -> tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
GV: Yêu cầu HS thử lại biểu thức sau khi đã điền số vào ô trống
Bài 96/95 SGK:
a) 237 . (- 26) + 26 . 137
 = - 237 . 26 + 26 . 137
 = 26 . (- 237 + 137)
 = 26 . (-100)
 = - 2600
b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23)
 = - 63 . 25 + 25 . (- 23)
 = 25 . (- 63 - 23)
 = 25 . (- 86)
 = - 2150
Bài 98/96 SGK:
Tính giá trị của biểu thức:
a) (- 125) . (- 13) . (- a)
 Với a = 8
Ta có: (- 125) . (- 13) . (-8)
 = (- 125) . (- 8) . (- 13)
 = 1000 . (- 13)
 = - 13000
b) (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b
 = Với b = 20
Ta có: 
 (-1).(-2).(-3).(-4).(-5) . 20
 = (- 120) . 20 = - 2400
Bài 100/96 SGK:
Đáp án: B
2. Lũy thừa.
Bài 95/95 SGK:
Vì:(-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = - 1
Các số nguyên mà lập phương của nó bằng chính nó là: 0 và 1.
Vì: 03 = 0 và 13 = 1
Bài 141/72 SBT:
Viết các tích sau thành dạng lũy thừa của một số nguyên.
a) (- 8) . (- 3)3 . (+125)
 = (- 2)3 . (- 3)3 . 53
 = (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).5.5.5
 = [(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5].
 [(-2).(-3).5]
 = 42 . 42 . 42 = 423 .
3. So sánh.
Bài 97/95 SGK:
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0
b) 13.(-24).(-15).(-8) . 4 < 0
4. Điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 99/96 SGK:
-13
E
2 số đặc biệt
a) - . (-13) + 8 . (- 13)
 = (- 7 + 8) . (- 13) = 
-14
E
2 số đặc biệt
-50
E
2 số đặc biệt
b) (- 5) . (- 4 - ) 
 = (-5).(-4) - (-5).(-14) = 
	4. Củng cố: Từng phần 
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	+ Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z.
	+ Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
	+ Làm bài tập: 142, 143, 144, 145, 146, 149/72, 73 SBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA So 6 Tuan 21.doc