Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 2 - Tiết 04 - Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 2 - Tiết 04 - Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.

 - HS hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.

 - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp khác, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng ký hiệu.

 - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

 

doc 8 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 2 - Tiết 04 - Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/ 8/ 2011
Tiết: 04
Bài 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
A. MỤC TIÊU
	- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
	- HS hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 
	- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp khác, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng ký hiệu.
	- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. 
B. CHUẨN BỊ
	Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình 11(sgk) và ghi bài 16(sgk).
	Học sinh : Bảng phụ nhóm, bút dạ, đồ dùng học tập quy định.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Nội dung
Hoạt động của thày và trò
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1. 
- Chữa bài tập 14: Các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau: 102, 120; 201;210
HS2.
- Chữa bài 15:
a) mười bốn ; hai sáu
b)XVII; XXV
c) IV=V-I V=VI-I 
GV: Kiểm tra 2 HS.
HS1: Chữa bài tập 14 (sgk - T10).
HS2: Chữa bài tập 15 (sgk - T10)
GV: Gọi hs nhận xét, sửa sai(nếu có) sau đó cho điểm 2 học sinh.
Hoạt động 2
1. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP
- Tập hợp A = {5} có 1 phần tử.
- Tập hợp B = {x, y} có 2 phần tử.
- Tập hợp C = {1; 2; 3; ; 100} có 100 phần tử.
- Tập hợp N = {0; 1; 2; 3; } có vô số phần tử.
?1 (sgk - T 12)
Giải
- Tập hợp D = {0} có 1 phần tử.
- Tập hợp E = {bút, thước} có 2 phần tử.
- Tập hợp H = {x ÎN/ x £ 10} có 10 phần tử.
phần tử.
?2 (sgk - T 12)
Giải
	Không có số tự nhiên nào thoả mãn x + 5 = 2.
Chú ý: (sgk - T12).
Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2 là tập hợp rỗng.
GV: Viết các tập hợp lên bảng.
? Hãy đếm số các phần tử của mỗi tập hợp?
HS: Đếm và trả lời.
GV: Ghi bảng.
GV: Củng cố bằng ?1.
HS: Lên bảng hoàn thành ?1.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.
? Tập hợp A = {x ÎN/ x + 5 = 2} có bao nhiêu phần tử?
HS: Không có phần tử nào.
GV: Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu Æ.
? Cách viết sau đúng hay sai? Vì sao?
A = {Æ}.
HS: Cách viết sai vì khi đó tập hợp A có 1 phần tử là Æ.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 17 (sgk)
HS: Làm bài 17.
a) Tập hợp A có 21 phần tử.
b) Tập hợp B không có phần tử nào (tập hợp Æ).
? Tập hợp A là tập rỗng. Cách viết sau đúng hay sai: A = {Æ}?
HS: Cách viết trên là sai vì khi đó tập hợp A có 1 phần tử là Æ.
Cách viết đúng: A = Æ.
Hoạt động 3
2. TẬP HỢP CON
Ví dụ: Cho 2 tập hợp
E = {x, y} và F = {x, y, c, d}
E là tập hợp con của tập hợp F.
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Kí hiệu: A Ì B hay B É A
Ví dụ:
A = {1; 2}
B = {1; 2; 3}
 A Ì B
?3 (sgk - T13)
Giải
M Ì A; M Ì B; A Ì B; BÌ A.
Chú ý: A Ì B; BÌ A A = B
GV: Nêu ví dụ và vẽ sơ đồ biểu diễn 2 tập hợp E và F.
? Có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp E đối với tập hợp F?
HS: Các phần tử của E đều thuộc F.
GV: Khi đó ta nói rằng E là tập hợp con của F.
? Vậy khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B?
HS: Khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
GV: Giới thiệu các kí hiệu và cách đọc.
HS: Đọc lại các kí hiệu.
? Cho tập hợp A = {a, b, c}. Hãy viết các tập hợp con của A có 1 phần tử ròi dùng kí hiệu chỉ mối quan hệ đó?
HS: 	B = {a}; C = {b}; D = {c}
	B Ì A; C Ì A; D Ì A
GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành ?3 trong 3 phút.
HS: Làm bài tại chỗ, sau đó 1 học sinh lên bảng trình bày.
GV: Nếu A Ì B; BÌ A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau (A = B).
Hoạt động 4
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
Bài 16(sgk - T13).
Giải
a) Tập hợp A có 1 phần tử.
b) Tập hợp B có 1 phần tử.
c) Tập hợp C có vô số phần tử.
d) Tập hợp D không có phần tử nào.
D = Æ
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 16.
HS: Làm việc theo nhóm; cử đại diện lên trình bày.
GV: Yêu cầu học sinh nêu rõ phần tử của 2 tập hợp A và B.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hệ thống lại các khái niệm cơ bản của bài học.
- Làm các bài tập 	18; 19; 20; 21(sgk - T13 + 14).
	31, 32, 33, 34 (sbt - T 7).
- Chuẩn bị tiết “ Luyện tập”.
D. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 17/ 8/ 2011
Tiết: 05
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
- Củng cố các kiến thức cơ bản về tập hợp, cách viết tập hợp, số phần tử của tập hợp, tập hợp con, số lẻ, số chẵn.
- HS được rèn luyện cách viết tập hợp, tính số phần tử của một tập hợp, sử dụng các ký hiệu một cách thành thạo. 
- Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác khi làm toán. 
B. CHUẨN BỊ
	Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập.
	Học sinh : Đọc trước bài ở nhà; đồ dùng học tập quy định.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Nội dung
Hoạt động của thày và trò
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1. 
- Một tập hợp có thể có 1, 2, 3,  phần tử..
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu là Æ.
Ví dụ (HS tự lấy).
HS2.
- Nếu mọiphần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu A Ì B
- Nếu A Ì B và B Ì A thì A = B
- Chữa bài tập 20 (sgk - T13).
15 Î A; {15} Ì A; {15; 24} = A
GV: Kiểm tra 2 HS.
HS1:
- Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
- Thế nào là một tập rỗng?
Lấy ví dụ về các tập hợp tương ứng với số phần tử vừa nêu?
HS2:
- Nêu khái niệm về tập hợp con?
- Hai tập hợp bằng nhau.
- Chữa bài 20(SGK)
GV: Gọi hs nhận xét, sửa sai(nếu có) sau đó cho điểm 2 học sinh.
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP
Bài 17 (sgk- T13).
a) A = {x Î N/ x £ 20}.
Tập hợp A có 21 phần tử.
b) B = Æ.
Tập hợp B không có phần tử nào.
Bài 19 (sgk - T13).
A = {x Î N/ x < 10}
B = {x Î N/ x < 5}
B Ì A
Bài 21(sgk - 14).
B = {10; 11; 12; ; 99} có:
99 - 10 + 1 = 90 phần tử.
Bài 22 (sgk - T14).
a) C = {2;4;6;8}
b) L = {11;13;15;17;19}
c) A={18;20;22}
d) B= {25;27;29;31}
Bài 23 (sgk - T14).
D = {21; 23; 25; ; 99} có số phần tử là: (99 - 21) : 2 + 1 = 40 phần tử.
E = {32; 34; 36; ; 96} có số phần tử là: (96 - 32) : 2 + 1 = 33 phần tử.
Bài 24 (sgk - T14).
 A = {0; 1; 2; 3; ; 9}
 B = {2; 4; 6; 8; }
 N* = {1; 2; 3; }
 N = {1; 2; 3; }
A Ì N; B Ì N; N* Ì N
Bài 38 (sgk - T8). M = {a; b; c}
Giải
Các tập hợp con của M có 2 phần tử:
{a; b}; {a; c}; {b; c}
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài 17.
HS: Lên bảng làm bài.
GV: Gọi học sinh nhận xét. Sửa sai (nếu có).
GV: Gọi 2 học sinh lên viết 2 tập hợp A và B của bài 19.
HS: Lên bảng viết bài.
? Hãy biểu diễn quan hệ của 2 tập hợp bằng ký hiệu và giải thích vì sao?
HS: B Ì A
GV: Nhắc lại cách tính số phần tử của một tập hợp.
HS: Vận dụng chữa bài 21.
? Hãy đếm số phần tử của các tập hợp sau: B = {15; 16; 17; ; 56}
 C = {23; 24; 25; ; 50}
GV: Giới thiệu các số tự nhiên chẵn, số tự nhiên lẻ.
Số tự nhiên chẵn x = 2k (k Î N*)
Số tự nhiên lẻ x = 2k + 1 (k Î N)
GV: Yêu cầu học sinh làm tại chỗ 5 phút bài tập 22.
HS: Hoạt động cá nhân làm bài 22.
GV: Gọi học sinh lần lượt lên bảng làm bài 22.
HS: Lên bảng làm từng ý.
GV: Gọi học sinh nhận xét.
HS: Nhận xét bài của bạn.
GV: Giới thiệu cách tính số phần tử của một tập hợp các số tự nhiên chẵn, các số tự nhiên lẻ và tổng quát với các số hơn kém nhau k đơn vị.
M ={a; b; .; c; d}
với b - a = k; d - c = k có số phần tử là:
(d - a):k + 1
HS: Vận dụng làm bài tập 23.
GV: Yêu cầu học sinh viết các tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử.
HS: A = {0; 1; 2; 3; ; 9}
 B = {2; 4; 6; 8; }
 N* = {1; 2; 3; }
 N = {1; 2; 3; }
? Hãy tìm mối quan hệ giữa các tập hợp A, B, N* với N và thể hiện bằng ký hiệu?
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Viết đề bài tập 38 lên bảng.
? Hãy viết các tập hợp con của M có 2 phần tử?
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Củng cố.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV:
+ Củng cố lại k/n số chẵn, số lẻ.
+ Cách đếm số phần tử của một tập hợp.
+ Khái niệm tập hợp con và các ký hiệu.
+ Hướng dẫn cách làm bài tập 40, 41 sbt.
- Làm các bài tập: 25( sgk - T14 ); bài 35, 36, 39, 40, 41, 42(SBT - T8)
- Đọc trước bài “phép cộng và phép nhân”..
D. RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/ 8/ 2011
Tiết: 06
 Bài 5 . PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
A. MỤC TIÊU
- HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 
- HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng hợp lý các tính chất của pháp tính cộng và phép tính nhân vào giải toán. 
- Rèn luyện cho HS ý thức cẩn thận, biết quan sát, nhận xét bài toán trước khi làm bài để đảm bảo vận dụng kiến thức một cách hợp lý chính xác. 
B. CHUẨN BỊ
	Giáo viên: Bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, bảng phụ ghi bài tập.
	Học sinh : Ôn lại các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Nội dung
Hoạt động của thày và trò
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS. 
- Chu vi của hình chữ nhật:
C = (32 + 25) x 2 = 114 (cm).
- Để tính chu vi ta dùng 2 phép toán Cộng và Nhân.
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra
? Tính chu vi của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25 m?
? Để giải bài toán trên các em đã sử dụng các phép tính nào?
GV: Gọi hs nhận xét, sửa sai(nếu có) sau đó cho điểm học sinh.
Hoạt động 2
1. TỔNG VÀ TÍCH HAI SỐ TỰ NHIÊN
Phép cộng
 a + b = c
(số hạng) (số hạng) (tổng)
 a . b = d
(thừa số) (thừa số) (tích)
?1 ( sgk - T15 ).
 a
12
21
1
0
 b
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
?2 ( sgk - T15 ).
a) Tích của một số với số 0 thì bằng 0
b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì ít nhất một thừa số bằng 0.
Vậy a.b = 0 Þ a = 0 hoặc b = 0
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân, nêu quy ước tính cách viết dấu nhân giữa các thừa số.
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ?1
HS: Tính toán, sau đó lên bảng hoàn thành bảng phụ.
GV: Gọi học sinh nhận xét bài và củng cố.
GV: Hãy tính 0.2 = ?; 0. 102 = ?
HS: Kết quả đều bằng 0.
? Hãy hoàn thành ?2
HS: Hoàn thành bài tập.
GV: Thông báo và ghi tổng quát.
Hoạt động 3
2. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CÔNG VÀ PHÉP NHÂN SỐ TỰ NHIÊN
a) Tính chất giao hoán
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
a + b = b + a
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi.
a.b = b.a
b) Tính chất kết hợp
- Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
(a + b) + c = a + (b + c)
- Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
(a.b).c = a.(b.c)
c) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.
a(b + c) = a.b + a.c
?3 ( sgk - T16 ). 
a) 46 + 17 + 54 b) 4.37.25
= (46 + 54) + 17 = (4.25).37
= 100 + 17 = 100.37
= 117 = 3700
c) 87.36 + 87.64
= 87(36 + 64)
= 87.100
= 8700
GV: Phép cộng các số tự nhiên có những t/c gì?
HS: Giao hoán, kết hợp, cộng với 0.
GV: Phép nhân các số tự nhiên có những t/c gì?
HS: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1.
GV: Thông báo lại và treo bảng phụ hệ thống các tính chất của 2 phép toán.
? Hãy phát biểu thành lời các t/c?
HS: Phát biểu thành lời từng tính chất.
GV: Yêu cầu học sinhlàm tại chỗ ?3 trong 5 phút.
HS: Làm bài tại chỗ.
GV: Gọi học sinh lần lượt lên bảng chữa bài.
HS: Lên bảng hoàn thành 3 ý a, b, c
GV: Gọi học sinh nhận xét, sửa sai (nếu có).
Hoạt động 4
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
Bài 26 (sgk - T16).
Quãng đường Hà Nội - Yên Bái dài là:
54 + 19 + 82 = 155 (km).
Bài 27 (sgk - T16)
a) 86 + 357 + 14 b) 72 + 69 + 128
= (86 + 14) + 357 = (72 + 128) + 69
= 100 + 357 = 200 + 69
= 457 = 269
c) 25. 5. 4. 27. 2 d) 28.64 + 28.36
= (25.4).(5.2).27 = 28.(64 + 36)
= 100.10.27 = 28.100
= 27000 = 2800
GV: Cho học sinh làm bài tập 26 (sgk - T16).
? Để tính quãng đường Hà Nội - Yên Bái ta dùng phép tính gì?
HS: Dùng phép tính cộng.
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
GV: Tổ chức hoạt động theo nhóm bài tập 27.
HS: Hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm trình bày.
GV: Gọi đại diện nhóm khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Sửa sai (nếu có)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc lý thuyết theo sgk.
- Làm các bài tập: 28, 29, 30, 31( sgk - T16, 17 ); bài 43, 44, 45 (SBT - T8)
- Chuẩn bị tiết “Luyện tập”
D. RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 Ngày ... tháng ... năm 2011
 LÃNH ĐẠO DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA so hoc 6 tuan 2.doc