Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 10 - Tiết 29: Ước chung, bội chung

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 10 - Tiết 29: Ước chung, bội chung

- Biết định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.

- Biết tìm ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp.

- Biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp. Biết tìm ước chung và bội chung của một số bài toán đơn giản.

2. Kỹ năng:

Tìm được ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.Rèn kỹ năng tìm ước, bội của một số cho trước.

3. Thái độ:

 Cẩn thận, chính xác khi tìm ước chung, bội chung.

 

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 10 - Tiết 29: Ước chung, bội chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 10-Tiết 29. ƯỚC CHUNG, BỘI CHUNG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Biết định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
- Biết tìm ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp.
- Biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp. Biết tìm ước chung và bội chung của một số bài toán đơn giản.
2. Kỹ năng: 
Tìm được ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.Rèn kỹ năng tìm ước, bội của một số cho trước.
3. Thái độ:
 Cẩn thận, chính xác khi tìm ước chung, bội chung.
II/ ChuÈn bÞ: 
B¶ng phô, m¸y chiÕu ®a n¨ng
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra
HS1: Tìm:Ư(4); Ư(6); Ư(12)
HS1: Ư(4) = 
 Ư(6) = 
 Ư(12) = 
HS2: Tìm : B(3), B(4); B(6) 
HS2: B(3) = 
 B(4)=
 B(6) = 
GV đánh giá, nhận xét cho điểm, ĐVĐ
- HS cùng nhận xét
3. Các hoạt động
HD cña GV HD cña HS Néi dung
? Số nào là vừa là ước của 4 vừa là ước của 6
- GV: Giới thiệu số 1; 2 là ước chung của 4; 6, kí hiệu tập hợp ước chung
? Ước chung của hai hay nhiều số là gì 
-giới thiệu kí hiệu
Khi nào thì xÎƯC(a,b) ?
? x ƯC(a,b;c) khi nào 
- Yêu cầu HS làm ?1
? Muốn tìm ước chung của hai hay nhiều số ta làm thế nào 
Gọi HS làm
BÀI TẬP
Viết các tập hợp: Ư(8); Ư(12) và ƯC(8;12)?
Số1; 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6
- HS lắng nghe và quan sát 
Ước chung của tất cả các số đó.
Tiếp thu
- HS HĐ cá nhân làm ?1
8 ƯC(16,40) đúng 
 vì 168; 408
 8 ƯC(32,28) sai , vì 28 8 
- T ìm ư ớc c ủa t ừng s ố
-> Lấy số chung của các ước 
- HS cùng giải và nhận xét
1. Ước chung
*) Ví dụ:
Ư(4) = 
Ư(6) = 
=>ƯC(4,6) = 
*) Định nghĩa (SGK-52) 
 * Ký hiệu
x ƯC(a,b) nếu ax và bx
xƯC(a,b,c) nếu ax; ba và cx
?1: 8 ƯC(16,40) đúng 
 8 ƯC(32,28) sai 
*Cách tìm: 
Muốn tìm ƯC của hai hay nhiều số ta tìm bội của từng số rồi tìm ƯC
BÀI TẬP
Viết các tập hợp: 
Ư(8); Ư(12) và ƯC(8;12)?
Ho ạt đ ộng 2: Bội chung
? Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6
- GV giới thiệu BC
? Bội chung của hai hay nhiều ước là gì 
-giới thiệu kí hiệu
? x BC(a,b) khi nào 
TT: xBC(a,b,c) khi nào ?
? Muốn tìm bội chung của hai hay nhiều số ta làm thế nào 
- Yêu cầu HS làm ?2
- GV đánh giá, nhận xét
Cho HS làm
Bµi tËp(bµi 134/SGK): §iÒn kÝ hiÖu Î,Ï vµo « trèng cho thÝch hîp:
GV ch ốt l ại ƯC – BC
So sanh
Số 0; 12; 24 vừa là bội của 4 vừa là bội của 6
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó 
Tiếp thu
Trả lời
- T ìm ư ớc c ủa t ừng s ố
=>Lấy phần tử chung của các 
bội
- HS nêu.
- HS HĐ cá nhân làm ?2
- HS cùng giải và nhận xét
 Đứng tại chỗ làm
2I. Bội chung
*) Ví dụ
B(4)=
B(6) = 
=>BC(4;6) = 
*) Định nghĩa (SGK- 52)
*) Kí hiệu
x BC(a,b) nếu xa và xb
Tương tự ta cũng có:
x BC(a,b,c) nếu xa; xb và xc
* Cách tìm: 
Muốn tìm BC của hai hay nhiều số ta tìm bội của từng số rồi tìm BC
?2) 6 BC(3,).Có thể điền một trong các số sau: 1;2;3;6
Ho ạt đ ộng 3: Khái niệm giao của hai tập hợp
GV biểu diễn bằng sơ đồ ven tập hợp Ư(4) v à Tập hợp Ư(6) , Tập hợp ƯC(4;6) ? Tập hợp ƯC(4;6) tạo bởi phần tử nào? 
? Thê nào là giao của hai tập hợp
- GV giới thiệu kí hiệu giao của hai tập hợp
- Yêu cầu HS viết giao của hai tập hợp B(4) và B(6) 
A B =?
 X Y =?
HS quan s át
Tập hợp ƯC(4;6) tạo bởi hai phần tử 1; 2
Giao của hai tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó 
- Quan sát 
- HS lên bảng viết 
B(4) B(6) = BC (4.6)
A B = 
X Y =
3. Chú ý:
¦(4)
¦(6)
¦C(4,6)
1
4
2
3
6
Khái niệm giao của hai tập hợp (SGK-52)
Giao của hai tập hợp kí hiệu là: 
Ư(4) Ư(6) = ƯC (4,6)
Ví dụ: 
B(4) B(6) = BC (4.6)
A = ; B = ; 
A B = 
X = {chã, mÌo} 
Y = {gµ}
X Y = 
3.4 Hoạt động 4. Củng cố:
Cho HS chơi trò chơi: Tìm ô chữ thông qua 4 bài toán
HS tự chọn ô mỗi ô làm 1 bài toán đúng thì mở được ô chữ
Ai l àm đ úng: 10 đ/ ô
Ai đo án đ úng ô ch ìa kho á đ ư ợc hai 10
GV đánh giá, nhận xét
HS quan sát 
HS tham gia tr ò ch ơi 
4.. Hướng dẫn về nhà:
	- Häc kü bµi vµ lµm bµi tËp: 137- 138/SGK; 169 – 175/SBT
Phần bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tiet 29 theo chuan KTKN.doc