Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 3 : Ghi số tự nhiên (Tiếp theo)

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 3 : Ghi số tự nhiên (Tiếp theo)

/ Mục tiêu:

1) Kiến thức:- HS hiểu rõ giá trị của mỗi số trong một số theo từng vị trí của nó

 trong số đó ( Đối với hệ thập phân ).

2) Kĩ năng : - HS biết cách ghi và đọc các số tự nhiên đến hàng triệu.

 - HS biết cách ghi và đọc các số la mã không quá 30.

3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận .

II/ Phương tiện:

 Giáo viên : Các chữ số la mã bằng bìa cứng, một chiếc đồng hồ ghi số la mã

 Học sinh : phiếu học tập

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1111Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 3 : Ghi số tự nhiên (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng :................. 
Tiết 3 : ghi số tự nhiên
I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức:- HS hiểu rõ giá trị của mỗi số trong một số theo từng vị trí của nó
 trong số đó ( Đối với hệ thập phân ).
2) Kĩ năng : - HS biết cách ghi và đọc các số tự nhiên đến hàng triệu.
	 - HS biết cách ghi và đọc các số la mã không quá 30.
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận .
II/ Phương tiện:
	Giáo viên : Các chữ số la mã bằng bìa cứng, một chiếc đồng hồ ghi số la mã
	Học sinh : phiếu học tập
III/ Tiến trình lên lớp:
1) Tổ chức: 6A- Vắng :
6B- Vắng :
2)Kiểm tra bài cũ :( 5 phút) 
HS1: Điền vào chỗ trống 2 số của mỗi dòng để được 3 số tự nhiên liên 
 tiếp tăng dần :
................; 2000 ;...............
2000 ;.............; ...................
HS2: viết tập A các số tự nhiên không vượt quá 7. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.
3)Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: ( 7') Số và chữ
GV: - Số và chữ có gì khác nhau?
- Hãy viết ra vài số có từ 4 chữ số trở lên và đọc các số đó?
GV: - Gọi 2 HS đại diện trả lời, HS dưới lớp suy nghĩ , nhận xét.
GV chốt lại kiến thức
HS ghi vào vở
GV: - Cho HS thực hành ghi và đọc số tự nhiên 
Ghi và đọc số sau:
3895; 23895; 5423895
HĐ2: ( 16') Hệ thập phân
GV: - Cho Hs suy nghĩ giải thích ý nghĩa của KL trong cách ghi số hệ thập phân, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau.
HS: Thảo luận trong bàn và trả lời câu hỏi.
GV: Chốt lại kiến thức.
GV: Cho HS thực hành làm câu hỏi SGK/9.
HS : Thảo luận nhóm ( bàn) suy nghĩ trả lời ( 3')
GV : Chốt lại sau khi HS nêu kết quả.
HĐ3: ( 11') Chú ý
GV: Cho HS quan sát số trên mặt đòng hồ H7/SGK
HS : Đọc số trên mặt đòng hồ 
GV : Để viết được 12 số trên mặt đồng hồ cần nhiều nhất bao nhiêu kí hiệu?
GV : Giới thiệu các chữ số la mã như SGK.
1/ số và chữ:
- Trong hệ thập phân, để ghi các số tự nhiên người ta dùng 10 kí hiệu và gọi các kí hiệu đó là chữ số, với 10 chữ số này ta ghi được mọi số N
Ví dụ: 7 là số có một chữ số
 312 là số có ba chữ số
 53 là số có hai chữ số
 5415 là số có bốn chữ số
* Chú ý: SGK/9
2/ Hệ thập phân:
- Cứ 10 đơn vị của một hàng nào đó thì bằng đơn vị của hàng liền trước nó
Ví dụ: 10 đơn vị = 1 chục
222 = 200 + 20 + 2
 = a.10 + b với a 0
 = a.100 + b.10 + c với a,b0
- Mỗi chữ số ở vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.
Kí hiệu: 
 chỉ số tự nhiên có hai chữ số.
 chỉ số tự nhiên có ba chữ số.
? :
 Gọi số lớn nhất phải tìm là (a 0)
ta có = a.100 + b.10 + c
 a,b,c đều phải lớn nhất a = b = c
- Vì a,b,c phải thoả mãn khác nhau. Đã có a = 9 ; b = 8 ; c = 7 . Số phải tìm là 987 
* Chú ý:
- Chỉ cần 3 kí hiệu ( 3 chữ số) có giá trị tương ứng trong hệ thập phân.
Chữ số la mã
I
V
X
Giá trị trong hệ thập phân
1
5
10
- Dùng 3 chữ số I , V , X và các nhóm chữ số IV ( 4 ) , I X ( 9 ) ta có thể ghi được các số la mã từ 1 đến 30 ( xem SGK/10)
4) Củng cố:( 3')
	- HS phân biệt được các khái niệm
	+ Số trăm và chữ số hàng trăm
	+ Số nghìn và chữ số hàng nghìn
Ghi nhớ 10 số la mã đầu tiên, cách đọc, cách viết.
5) Hướng dẫn học ở nhà: ( 3')
	- Học thuộc lý thuyết theo SGK + vở ghi
	- Bài tập : 12 ; 13 ;14 ; 15 SGK/10
	* Hướng dẫn bài 15b,c/10
	b. 17 XVII
	 25 XXV
	c. VI - V = I
* Chuẩn bị trước bài mới "Số phần tử của một tập hợp - tập hợp con"

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 tiet 1.doc