Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 20 - Bài 10: Luyện tập

Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 20 - Bài 10: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

+)Vận dụng dấu hiệu chia hết của tổng, dấu hiệu không chia hết của tổng để xét sự chia hết, không chia hết của tổng cho bằng các số cụ thể

Khắc sâu cho hs kiến thức:

+) Tất cả các sô hạng của tổng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó

+) Tất cả các số hạng của tổng không chia hết cho một số thì tổng đó chia chắc không chia hết cho số đó

+) Rèn luyệncho hs tính chính xác khi phát biểu một mệnh đè nào đó

 

doc 2 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1343Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 20 - Bài 10: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:10/10/04
Tiết 20 §10. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
+)Vận dụng dấu hiệu chia hết của tổng, dấu hiệu không chia hết của tổng để xét sự chia hết, không chia hết của tổng cho bằng các số cụ thể
Khắc sâu cho hs kiến thức: 
+) Tất cả các sôù hạng của tổng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó
+) Tất cả các số hạng của tổng không chia hết cho một số thì tổng đó chia chắc không chia hết cho số đó
+) Rèn luyệncho hs tính chính xác khi phát biểu một mệnh đè nào đó 
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi đềø các bài tập sẽ làm trong tiết học
 - HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà 
III/ Tiến trình tiết dạy:
1.Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Phát biểu tính chất 1, tính chất 2 về sự chia hết không chia hết của một tổng 
 - Xét xem các tổng sau có chia hết cho 8hay không? Vì sao?
HS2: Cho hai ví dụ về cactrường hợp sau
A, Hai số hạng của tổng không chia hết cho 9 nhưng tổng vẫn chia hết cho 9 
B, Hai số hạng của tổng không cha hết cho10 và tổng cũng không chia hết cho 10
3.Bài mới:
Nội dung
Hoạt động giữa thầy và trò
Bài tập 85(SGK)
a, 357, 497, 2107 => 35+49+210 7
b, 427, 1407, 50 7 => 42+50+140 7
c, 560 + 18+3= 560+21 
 560 7, 217 => (560+21) 7 
Vậy 560+18+3 7 
Bài tập 87(SGK)
A= 12+14+16+x, xN. Tìm x 
a, Ta có: 12 2, 142, 162
 => (12+14+16) 2
 Để A 2 thì x2
 Vậy x là số tự nhiên có dạng: 
 x= 2k 
b, Ta có (12+14+16) 2
 Để A 2 thì x 2
 Vậy x là số tự nhiên có dạng:
 X= 2k+1, xN
Bài tập 88(SGK)
Giải
Vì a chia cho 12 được số dư là 8
Nên: a= 12q+8, qN
+ 12q4 và 84 => a 4
+ 12q6 và 8 6=> a6
Bài tập 90(SGK)
A, Nếu a3 và b3 thì tổng a+b chia hết cho 6,9,3
B, Nếu a2 và b4 thì tổng a+b chia hết cho 4, 2, 6
C, Nếu a6 và b9 thì tổng a+b chia hết cho 6,3,9
Bài tập bổ sung 
Chứng tỏ rằng:
A, Trong hai số tự nhiên liên tiếp có một số chia hết cho 2.
B, Trong ba số tự nhiên liên tiêùp có một số chia hết cho 3.
HS: 1hs lên bảng trình bày lời giải Các hs khác theo dõi lời giải của bạn và nhận xét .
GV: h/d áp dụng T/c 1 và T/c2 để giải.
GV(h): +) Các số 12, 14,16 có chia hết cho 2 không?
+) Để A chia hết cho 2, cần có điều kiện gì?
HS: x cần chia hết cho 2.
GV(h): Để A không chia hết cho 2 cần cóđiều kiện gì?
HS: Lên bảng thực hiện .
GV: Nêu vấn đề dưới dạng viết đề toán lên bảng
HS: Suy nghĩ tự làm tại chỗ trong vài phút(1-2 phút)
HS:1 hs lên bảng trình bày lời giải.
GV:Gọi 3 hs lên bảng
 Lớp nhâïn xét.
GV: Cho hhs trao đổi theo nhóm và nêu cách trình bày của nhóm.
GV: Có thể gợi ý 
 Hai số tự nhiên liên tiếp là: a, a+1
 Ba số tự nhiên liên tiếp là: a, a+1, a+2
HS: Treo bảng nhóm GV cúng HS chữa.
4/ Củng cố
Hai tính chất cha hết của một tổng
Trong một tổng có từ hai số hạng trở lên không chia hết cho một số nào đó thì phải kiểm tra cụ thể rồi mới kết luận tính chia hết của tổ
5/ Dặn dò
Làm bài tập về nhà: Xem trước bài dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Bài 1: Chứng tỏ rằng tổng ba số tự nhiên liên tiêùp chia hết cho 3.
 Bài 2: Chứng tỏ rằng tổng bốn số tự nhiên liên tiêùp không chia hết cho 4.
 Bài 3: Chứng tỏ rằng tích hai số chẵn liên tiếp chhia hết cho 8.
²²²²²²²—™{˜–²²²²²²²²

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc6.20.doc