Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 10, 11 - Bài 6: Luyện tập

Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 10, 11 - Bài 6: Luyện tập

- Rèn luyện kĩ năng tính trừ, tính chia, tìm x

- HS biết vận dụng tính trừ, tính chia để giải các bài toán thực tế

- Biết cách dùng máy tính bỏ túi để tính hiệu, thương, biết cách thêm, bớt các số trong một biểu thức số để tính nhanh, tính nhẩm

- Nắm vững các số trong phép trừ, phép chia, phép chia hết, phép chia có dư

II/ Chuẩn bị:

 

doc 3 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1037Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 10, 11 - Bài 6: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:
Tiết 10- 11 §6 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Rèn luyện kĩ năng tính trừ, tính chia, tìm x
HS biết vận dụng tính trừ, tính chia để giải các bài toán thực tế
Biết cách dùng máy tính bỏ túi để tính hiệu, thương, biết cách thêm, bớt các số trong một biểu thức số để tính nhanh, tính nhẩm
Nắm vững các số trong phép trừ, phép chia, phép chia hết, phép chia có dư
II/ Chuẩn bị:
GV: Máy tính bỏ túi SHARPTK340
HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà, máy tính
III/ Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định lớp và kiêmt tra sĩ số
 2.Kiểm tra.
 HS1: Phát biểu phép trừ hai số tự nhiên? Điều kiện để có phép trừ?
 Làm bài 47 a; c(SGK)
 HS2: Phát biểu phép chia hết và phép chia có dư. Điều kiện của số chia?
 Công thức thể hiện mối quan hệ giữa số bị chia, số chia, thương, số dư trong phép chia(phép chia hết và phép chia có dư)? Điều kiện của số dư?
 3.Bài mới.
 Nội dung
Hoạt động giữa thầy và trò
Bài 48(SGK): Tính nhanh
a. 35 + 98 = (35-2) + (98 + 2)
 = 33 + 100 = 133.
b. 46 + 29 = (46 + 4) + (29 - 4)= = 75.
c.317 – 92= (317 + 8) – (92+ 8)
 = 325 - 100 = 225.
d. 205 – 17= (205 + 93) – (17 + 93)
 = 298 - 100 = 198.
 Bài 52(SGK): Tính nhanh
a. *) 14.50 = (14 : 2). (50.2)
 = 7 . 100 = 700.
*)16.25 = (16 : 4). (25.4) = 4.100 = 400.
b. *) 2100 : 50 = (2100.2):(50.2)
 = 4200 : 100 = 42.
 *) 1400 : 25 = (1400.4): (25.4)
 = 5600 : 100 = 56.
c. *)132 : 12 = (120 + 12) : 12 =  = 11.
 *) 96 :12 = (84 + 12): 12 =  = 8.
Bài 47: Tìm x
a. (x - 35) – 120 = 0
 Đáp số: x = 155. 
b. 124 + (118 - x) = 217
 Đáp số: x = 25 . 
c. 156 – (x + 6) = 82
 Đáp số: x = 68 . 
*)Sử dụng máy tính bỏ túi tính:
Tính:
a, 1207 – 36 c, 325 : 5
b, 1318 - 73 d, 1530 : 9 
Bài 46(SGK)
A,-Trong phép chia cho 3 số dư có thể bằng 0; 1; 2
Trong phép chia cho 4 số dư có thể bằng 0; 1; 2; 3
Trong phép chia cho 5 số dư có thể bằng 0; 1; 2; 3; 4
B, Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là: 3k, k N
Dạng tổng quát của
 + số chia cho 3 dư 1 là: 3k + 1, k N
 + số chia cho 3 dư 2 là: 3k + 2, k N
Bài 54(SGK) 
Giải
1 toa chở được số người là:
 12.8 = 96(người)
Số toa để chở 1000 người là:
 1000 : 96 = 10 (toa) dư 40 người 
cần 1 toa nữa để chở 40 người.
Vậy cần ít nhất 11 toa để chở 1000 người
Bài 83(SBT)
 Gọi số chia là một phần khi đó số bị chia là 3 phần cộng 8 đơn vị 
Số chia cần tìm là: (72- 8) : 4 = 16 Số bị chia cần tìm là: 16.3 + 8 = 56.
Bài 84(SGK)
Giải 
Khi chia a cho 3 số dư có thể là: 0; 1; 2
+ Với r = 0 ta có: a = 15.3 + 0
 a = 45
+ Với r = 1 ta có: a = 15.3 + 1
 a = 46
+ Với r = 2 ta có: a = 15.3 + 2
 a = 47
Vậy các số tự nhiên a cần tìm là: 45; 46; 47 
Bài 85(SBT)
GVHD: ở câu a, b ta thêm ở số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số.
Câu c, d thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp.
2HS lên bảng thực hiện .
GV: Sửa lỗi (nếu có)
GV: Củng cố lại cách tính nhanh nhủ phần hướng dẫn.
GVHD: Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp.
HS: Lên bảng thực hiện 
GVHD: Nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
GV(h): Trong phép tính; 2100 : 50 các em sẽ nhân với số nào?
GVHD: Aùp dụng tính chất:
 (a + b): c = a : c + b: c (đối với trường hợp a, b đều chia hết cho c).
GV: Chốt lại 3 cách tính nhẩm ở trên.
GV(nói): Để làm bài tập này các em cần xác định: 
+) Tên gọi của mỗi số hạng trong biểu thức.
+) Từ đó nêu cách tìm số tự nhiên x.
3HS lên bảng thực hiện.
Lớp nhận xét.
GVHD: GV giới thiệu các phím trên máy tính bỏ túi, các thao tác thực hiện các phép tính trừ, chia.
GV(nói): Trong phép chia cho 2 số dư có thể bằng 0 hoặc1 tức là số dư luôn luôn bé hơn số chia.
H: Vậy trong phép chia cho 3; 4; 5 số dư có thể bằng bao nhiêu?
GV(nói ): Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, k N, dạng tổng quát của số chia cho 2 dư 1 là: 2k + 1.
HS: Làm câu b.
GV(gợ ý): Mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. 
Vậy 1 toa chở được bao nhiêu người?
HS: 96 người.
H: 1000 người càn bao nhiêu tao để chở?
HS: Lên bảng trình bày.
GVHD: 
Gọi số chia là một phần khi đó số bị chia là bao nhiêu phần?
GVHD vẽ sơ đồ
Từ đó HS rút ra cách giải.
H: Khi chia a cho 3 số dư có thể bằng bao nhiêu?
HS: Số dư có thể bằng 0; 1; 2
GV(nói): Ứng với mỗi số dư trên hãy tìm số tự nhiên a
HS: Lên bảng thực hiện
GVHD: Từ 10/10/2000 đến 10/10/2010 có 10năm trong đó có hai năm nhuận 2004; 2008(tức là có 366 ngày)
+ Tính xem trong 10 năm từ 10/10/2000 đến 10/ 10/ 2010
+ Suy ra 10/ 10/ 2010 rơi vào chủ nhật
HS: Về nhà làm.
4/ Củng cố: 
Các dạng bài tập trong tiết học
Cách sử dụng máy tính bỏ túi
5/ Dặn dò
Xem bài mới
BTVN: Cho số tự nhiên , tổng các chữ số của là 12. Nếu đổi chỗ hai chữ số ta được số mới lớn hơn số đã cho là 18 đơn vị. Tìm số đã cho
HD: ADTC a – (b + c)= a-b – c
²²²²²²²—™{˜–²²²²²²²²

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc6.10-11.doc