Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 1: Tập hợp , phần tử của tập hợp (tiết 2)

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 1: Tập hợp , phần tử của tập hợp (tiết 2)

Kiến thưc.

 - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.

 2. Kĩ năng.

 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán

 - Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập hợp.

 3. Thái độ

 - Học sinh nghiêm túc trong học tập , yêu thích môn học .

 

docx 235 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1067Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 1: Tập hợp , phần tử của tập hợp (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2011
Ngày dạy: 17/8/2011:6A; 6C
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: TẬP HỢP , PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thưc. 
 - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.
 2. Kĩ năng.
 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán 
 - Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập hợp.
 3. Thái độ
 - Học sinh nghiêm túc trong học tập , yêu thích môn học .
II. Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
 3. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) 
 Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cá nhân học sinh: sự chuẩn bị vở ghi, tài liệu SGK, vở học tập , sách tham khảo , thước, .
 ( 1’ ) Giới thiệu nội dung chương I
 2. Bài mới: 	 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1.Các ví dụ: ( 5’ )
GT tập hợp các đồ vật đặt trên bàn và lấy một số VD.
Các em lấy ví dụ tương tự ? 
Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn
Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
Tập hợp các cây trong vườn
Tập hợp các ngón tay của 1 bàn tay 
Ghi một số VD.
Khi đó làm thế nào để đặt tên và ghi 1 tập hợp?
- Hs trả lời
- Tập hợp các em học sinh lớp 6A
- Tập hợp các chữ cái a,b,c,d
- Tập hợp các đồ dùng học tập ở trong lớp.
- Tập hợp các cây trong vườn
2.Cách viết , các kí hiệu  ( 20’ )
GT cách viết tập hợp, các kí hiệu và cách đọc.
+ Kí hiệu : 1 Î A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A. đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A
Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
LB
 Viết tập hợp B các chữ cái a, b,c,d e?
LB.
GT chú ý Sgk.
2 học sinh nhắc lại nội dung chú ý ?
Có mấy cách viết 1 tập hợp đó là những cách nào ? cho ví dụ?
TL.
GT minh hoạ một tập hợp bằng sơ đồ ven.
+ Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp: A, B, C, D, E,..
Ví dụ1: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 
A= { 0,1,2,3 } hoặc A= {3,2,1,0 }
 + Khi đó các số: 0, 1, 2, 3. là các phần tử của tập hợp A.
+ Dùng các kí hiệu , để chỉ phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp
Ví dụ 2: Tập hợp B các chữ cái a,b,c,d
 B = { a,b,c,d}
+ Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 
*Chú ý: ( SGK- 5 )
* Tóm lại: ( SGK – 5 ) 
Ví dụ: viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 gồm 2 cách .
+ Liệt kê phần tử :
A= { 0,1,2,3,}
+ Chỉ rõ tính Chất đặc trưng .
A= { x Î N / x < 4 }
 + Minh hoạ 1 tập hợp bằng sơ đồ ven
 . 1 . 2 . bút .Thước
 .0 . 3 .chì . Compa
 3. Củng cố (19’ )
 Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7
D= { 0,1,2,3,4,5,6 }
2 Î D; 10 Ï D
 Viết tập hợp M các chữ cái trong từ “ NHA TRANG “
 M= { N, H, A, T, R, G }
 Bài 1: ( SGK – 5 )
A = { ( x / 8 < x < 14 }
A = { 9,10, 11,12,13 }
12 Î A; 16 Ï A
 Bài 3: ( SGK – 5 )
A= {a,b} ; B = { b,x, y}
x Ï A ; y Î B ; b Î A ; b Î B
 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 5’ )
 - Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
 - Làm các bài tập : 4,5 ( SGK- 6 )
 - Hướng dẫn Bài 2: ( SGK – 5 )
 - Các phần tử chỉ viết 1 lần
Ngày soạn: 15/8/2011
Ngày dạy:17/8/2011: 6A
 20/8/2011: 6C
Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu.
 1. Kiến Thức.
 - Học sinh nắm được tập hợp các số tự nhiên, nắm được qui ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên .
 2. Kĩ năng.
 - Học sinh có khả năng tư duy phân biệt được tập N và tập N* 
 - Biết sử dụng kí hiệu để viết số liền trước và số liền sau 1 số
 3. Thái độ. 
 - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học
II. chuẩn bị: 
 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
 2. Học sinh: Đọc trước bài , làm bài tập về nhà, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy.
 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) 
 a. Câu hỏi:
 - Để viết một tập hợp có mấy cách ? đó là những cách nào ?
 - Giải bài 4 ( SGK – 6 ) 
 b. Đáp án:
 - Trả lời như Sgk. 
 - Bài 4: Sgk.
A = { 15, 26 } 
 B = { 1,a,b}
M = {Bút } ; H = { bút, sách , vở }
c. Đặt vấn đề: (1’)
Gv: Để phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên tiết học hôn nay chúng ta cùng tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên. 
 2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tập hợp N và tập hợp N* : ( 10’ )
GT tập hợp số tự nhiên
hãy điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc : 
Vẽ một tia số rồi biểu diễn các số: 0,1,2,3. GT: điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3.
Biểu diễn các điểm: 4, 5, 6 trên tia số 
Ghi bảng.
GT tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng ?
LB.
Trong 2 số tự nhiên a và b xảy ra những trường hợp nào ?
Viết a b đọc như thế nào?
+ Các số 0,1,2,3,4 là các số tự nhiên 
+ Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu N : N = { 0,1,2,3,4... }
0 1 2 3 4 5 6 7
- Tia số : biểu diễn số tự nhiên 
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn trên tia số bởi một điểm. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
+ Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu 
 N* = {x/ x Î N ; x ¹ 0 }
2.Thứ tự trong tập tập hợp số tự nhiên : ( 15’ )
Đọc mục a trong Sgk ?
GT.
Điền kí hiệu vào ô vuông cho đúng ?
LB.
GT tiếp các các mục b, c, d, e.
Só liền trước của 5 là gì ? số liền sau của 4 là số nào ? 
TL.
5 là liền sau của 4 .
4 là liền trước của 5
Mỗi số tự nhiên có mấy số liền sau ? có mấy số liền trước ? 
TL.
Thế nào gọi là 2 số tự nhiên liên tiếp ? 
Trong N phần tử nào là số lớn nhất , bé nhất ? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ? 
Điền số tự nhiên vào dấu  để được 3 số tự nhiên liên tiếp?
TL.
+ a,b Î N a b 
- Trên tia số nếu a < b thì a nằm bên trái điểm b và ngược lại.
- Nếu a < b hoặc a = b viết a £ b .
a > b hoặc a = b viết a ³ b . 
+ Nếu a < b và b < c thì a< c
+ Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau hoặc liền trước duy nhất.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị . 
+ Trong N số 0 là số bé nhất không có số lớn nhất.
+ Tập hợp N có vô số phân tử.
 Sgk –T7.
28, 29, 30 ;
99; 100; 101
3. Củng cố ( 13’)
 Bài 6 ( SGK- 7 ) 
 a. Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số: 17 và 99 a Î N 
 Có số liền sau là 18 và 1000 ; a + 1 
 b. Viết số tự nhiên liền trước của 35; 1000, b Î N* là 34; 999; b – 1 
 Bài 7 ( SGK – 7 ) 
 Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử :
A= { x/ x Î N; 12 < x < 16 }
A = { 13, 14,15 }
 b. B = { x Î N* / x < 5 }
B = { 1,2,3,4,}
 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 2’ )
 - Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
 - Làm các bài tập : 9,10( SGK- 7 ) 
 - làm bài tập 10-> 15 ( SBT – 4,5 ) 
 - Hướng dẫn bài 15: a x, x+1 , x + 2 
 ví dụ: với x = 13 ta có 3 số tự nhiên liên tiếp là: 13,14,15 
Ngày soạn:17/8/2011
 Ngày giảng:19/8/2011: 6A 
 20/8/2011: 6C
Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức.
 - Học sinh hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chỉ số trong hệ thập phân. 
-Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chỉ số trong một số thay đổi theo vị trí .
 2. Kĩ năng.
 - Rèn luyện kĩ năng nhận biết nhanh các số la mã không quá 30
 - Phát triển năng lực tư duy nhanh nhẹn chính xác qua 2 cách ghi hệ thập phân và số tự nhiên.
 - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học
 3. Thái độ 
 - Học sinh hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
 2. Học sinh: Đọc trước bài , tìm đồng hồ ghi số la mã, 
III. Tiến trình bài dạy.
 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) 
 a. Câu hỏi:
 Viết tập hợp số tự nhiên ? Muốn tìm số liền trước liền sau của a ta làm như thế nào?
 b. Trả lời :
 N = { 0,1,2,3,4,...} 
 a có số liền trước là a – 1 , số liền sau là a + 1 :
c. Đặt vấn đề: (1’)
Gv: Ở trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Số và chữ số:: (7’ )
Để ghi các số người ta dùng kí hiệu nào ?
Chữ số 312 là số có mấy chữ số ? 
Tạo thành bởi những chữ số nào ?
Viết số tự nhiên theo nguyên tắc nào ? 53 và 35 có gì giống và khác nhau?
- Dùng10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để ghi các số tự nhiên .
Ví dụ: 312 só có 3 chữ số .
Đọc ba trăm một chục hai đơn vị.
* Chú ý : Sgk-T9
*Ví dụ: 15 712 386
2.Hệ thập phân: (13’ )
GT.
Tương tự, hãy viết theo cách trên đối với các số với ?
LB.
Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số?
Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau?
- Trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vị trí của nó trong số đã cho.
Ví dụ: 235 = 200 + 30 + 5
- Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số.
- Kí hiệu chỉ số tự nhiên có ba chữ số.
Sgk-T9
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987.
3. Cách ghi số la mã: (13’)
Đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ ?
GT: các số la mã trên mặt đồng hồ được ghi bởi 3 chữ số: I, V, X, và có giá trị bằng tổng các chữ số của nó:
 VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
 Có 2 số đặc biệt: IV, IX.
- Ta làm quen với 30 số la mã. cách ghi ( như Sgk-T10)
- Chữ số I viết bên trái cạnh các chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị. Viết bên phải làm tăng giá trị .
- Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần.
- Các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để tạo số la mã. giá trị của của số la mã là tổng các thành phần của nó.
Ví Dụ: XVIII = X + V + I + I + I 
 = 10 + 5 + 1 + 1 + 1
 = 18
XXIV = X + X + IV = 10 + 10 + 4
 = 24
* Lưu ý: ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau.
- Cách ghi số trong hệ La Mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân
3. Củng cố: ( 5’ )
 Bài 11 ( SGkk- 8 ) 
 Số tự nhiên có số chục là 135 và đơn vị 7 là 1357 .
Số 
 Số trăm 
 Số hàng trăm 
 Số chục 
 Chữ số
1425
 14
4
142
2
2307
23
3
230
0
 Bài 12 
 Tập hợp A các chữ số của số 2000 là 
4. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 2’ )
Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
Làm các bài tập 13,14,15, ( SGK- 10 ) bài 20-> 24 ( SBT – 6 ) 
 Đọc bài đọc thêm.
Hướng dẫn bài 23: a.Ví dụ 9999 ; b. 9876
 ----------------------------------------------------
Ngày soạn: 22/8/2011
Ngày dạy: 24/8/2011: 6A; 6C
Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP , TẬP HỢP CON
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức.
 - Học sinh hiểu được số phần tử của một tập hợp khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp bằng nhau.
 2. Kĩ năng.
 - Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp rèn kỹ năng nhận biết 1 tập hợp có là tập hợp con của tập hợp khác không .
 3. Thái độ.
 - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học.
 - Học sinh nghiêm túc trong học tập 
II. Chuẩn bị: 
 1 ... hức gì?
d.Hướng dẫn học sinh học ở nhà(2’)
Ôn tập các kiến thức chương III, Ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số.Tiết sau tiếp tục ôn tập
Bài tập về nhà 157-> 160(SGK- 65) 152(SBT – 27)
----------------------------------------------------
Ngày soạn 30 / 4/2011
 Ngày giảng 2 /5/2011 Lớp 6C
 3/5 Lớp 6A
 5/5 Lớp 6B
Tiết106:Ôn tập chương III( tiếp)
1.Mục tiêu
a.Kiến thức
- Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số.
b.Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố.
c.Thái độ
- có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tế.
2.Chuẩn bị của GV & HS:
a.Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
b.Học sinh:, học và làm bài tập đã cho, Ôn tập quitắc chuển vế , quitắc nhân của đẳng thức số, đọc trứơc bài mới.
3. Tiến trình dạy học
a.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
* Câu hỏi 
?Phân số là gì? Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số?
Chữa bài 162b(SGK- 65)
Tìm x biết 
(4,5 – 2x ) .1
* Đáp án
 (4,5 – 2x ) .
4,5.
x = 2
b.Dạy nội dung bài mới (35p)
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 GV:Yêu cầu học sinh làm bài 164
Đọc và tóm tắt đầu bài.
? Để tính số tiền Oanh trả , trước hết ta cần tìm gì?
Hãy tính giá bìa của cuốn sách ?
?Đây là bài toán dạng nào?
HS:Bài toán tìm một số biết giá trị phần trăm của nó.
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 165
Đọc và tóm tắt đầu bài.
? 10 triệu đồng thì mỗi tháng được lãi suất bao nhiêu tiền?sau 6 tháng được lãi bao nhiêu?
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 166
Đọc và tóm tắt đầu bài.
GV:Dùng sơ đồ để gợi ý cho học sinh.
Học kỳ I
Học kì II:
 Để tính số HS giỏi học kỳ I của lớp 6D ta làm như thế nào?
GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Khoảng cách giữa hai thành phố là 105 km.trên một bản đồ, khoảng cách đó dài là 10,5cm
a.Tìm tỉ lệ xích của bản đồ.
b.Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km?
?Để tính tỉ lệ xích ta áp dụng công thức nào?
Để tính khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế ta làm như thế nào?
 I.Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số:
Bài 164(SGK- 65)
Tóm tắt:
10% giá bìa là 1200đ
tính số tiền Oanh trả ?
giải:
Giá bìa của cuốn sách là 
1200:10% = 12 000(đ)
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là 
12 000 – 1200 = 10 800đ
Hoặc 12 000.90% = 10 800đ)
Bài 165(SGK- 65)
Lãi xuất 1 tháng là
Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi hàng tháng là:
10 000 000 .
Sau 6 tháng , số tiền lãi là:
56 000.3 = 16 8000(đ)
Bài 166(SGK- 65)
Bài giải:
Học kỳ I, số HS giỏi = 2/7 số Hs còn lại = 2/9 số HS cả lớp.
 Học kỳ II , số HS giỏi = 2/3 số HS còn lại = 2/5 số HS cả lớp.
Phân số chỉ số HS đã tăng là:
 số HS cả lớp
Số HS cả lớp là :
8:
Số HS giỏi kỳ I của lớp là :
45.
Bài 4
Tóm tắt:
Khoảng cách thực tế:
105km = 10500000cm
Khoảng cách bản đồ :10,5 cm
a.Tìm tỉ lệ xích
b.Nếu AB trên bản đồ = 7,2cm thì AB trên thực tế là bao nhiêu?
Giải
a.T=
b.b= == 72km
c.Củng cố (3’)
Em hãy nhắc lại nội dung tiết kiểm tra
 d.Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Ôn tập các câu hỏi trong “Ôn tập chương III” hai bảng tổng kết 
Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng bài tập ôn tập trong 2 tiết.
----------------------------------------------------
Ngày soạn 1 / 5/2011
 Ngày giảng 3 /5/2011 lớp 6CA
 6/5 lớp 6B
Tiết 107:Ôn tập cuối năm
1.Mục tiêu
a.Kiến thức
- Ôn tập một số ký hiệu tập hợp. Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, Số nguyên tố và hợp số.Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
b.Kĩ năng:
- Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp.Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập.
c.Thái độ
- HS yêu thích môn học
2.Chuẩn bị của GV & HS:
a.Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
b.Học sinh:, làm các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học và bài tập 168,170.
3. Tiến trình dạy học
a.Kiểm tra bài cũ: ( okt)
* Câu hỏi 
* Đáp án
b.Dạy nội dung bài mới (40p)
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 ?Đọc các kí hiệu : 
HS: thuộc; không thuộc, tập hợp con, giao, tập rỗng.
?cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trê ?
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 168 (SGK- 66)
Điền kí hiệu thích hợp() vào ô vuông.
 Z; 0 N; 3,275 N;
 N Z = N; N Z
 GV:Yêu cầu học spnh phất biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9?
?Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5?cho ví dụ.
?Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2,5,3,9?cho ví dụ?
GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài tập 1:
a.6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
b.*53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9
c.*7* chia hết cho 15
?Thế nào là số nguyên tố . Hợp số?
?số nguyên tố và hợp số giống và khác nhau ở chỗ nào?
UUWCLN của 2 hay hay nhiều số là gì?
?BCNN của hai hay nhiều số là gì?
?Điền các từ thích hợp vào chỗ chống trong bảng vf so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số? 
GV:yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a.70 x; 84 x và x >8
b.x 12; x 25 và 0<x <500
 I.Ôn tập về tập hợp:
1.Đọc các kí hiệu 
Bài tập 168(SGK- 66)
Điền kí hiệu thích hợp() vào ô vuông.
 Z; 0 N; 3,275 N;
 N Z = N; N Z
Bài 170(SGK- 66)
Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ.
Giải:
C L =
II.Dấu hiệu chia hết:
Dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9.
Bài tập 1:
a.6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
b.*53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9
c.*7* chia hết cho 15
giải:
a.642;672
b.1530
c.*7* 15 => *7* 3 , 5 
375,675,975,270,570,870
III.Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung 
Cách tìm
ƯCLN
BCNN
PT các số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra các thừa số nguyên tố
Chung
Chung và riêng
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ.
Nhỏ nhất
Lớn nhất
 Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a.70 x; 84 x và x >8
b.x 12; x 25 và 0<x <500
Kết quả:
a.x ƯC (70,84) và x > 8
=> x = 14
b.x BC (12,25,30) và 0 < x < 500
=> x = 300
III.Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng , trừ, chia, luỹ thừa trong N, Z phân số , rút gọn , so sánh phân số.
 Làm các bài tập 169,171,172,174(SGK- 66,67).
Trả lời các câu hỏi 2-> 5 
Ngày soạn / 5/2007
 Ngày giảng /5/2007
Tiết 109:ôn tập cuối năm
1.Mục tiờu
I.Mục tiêu bài day:
- Ôn tập các qui tắc cộng ,trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số.Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số,so sánh phân số.ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên ,phân số.
- Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính , tính nhanh, tính hợp lý.
- Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
Học sinh:, Học và làm bài tập phần ôn tập cuối năm.
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ(trong lúc ôn tập)
II.Bài mới:
10’
18’
5’
 Gv:muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào?
Bài tập 1:
Rút gọn phấn số sau:
a. b.
c. d.
GV:Kết quả rút gọn đa là các phân số tối giản chưa?
?thế nào là phân số tối giản?
Bài 2:So sánh các phân số:
a.
b.
c.
d.
?so sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
GV:Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán.
HS:để tính nhanh , tính hợp lí giá trị biểu thức.
Bài 171(SGK- 67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53
B = -377- ( 98 – 277) 
C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17:0,1
GV:yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài 169(SGK- 66)
Điền vào chỗ trống
a.Với a,n N 
an = a.a.a với .
Với a 0 thì a0 = 
b.Với a,m,n N 
am.an = .
am : an = .. với .
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 172 
Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc .Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh?
 I.Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số:
Muốn rút gọn phân số ,ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung của chúng
Bài 1:
 a. = b.=
c. = d.=2
 Bài 2:So sánh các phân số:
a.
b.
c.
d.
II.Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán.
Các tính chất:
giao hoán
Kết hợp
Phân phối của phép nhân đối với phép công.
Bài 171(SGK- 67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 
= ( 27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79
 = 80 + 80 + 79 = 239
B = -377- ( 98 – 277) = 
(- 377 + 277) – 98 
= - 100- 98 = - 198 
C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17:0,1
= - 1,7 ( 2,3 + 3,7 + 3 + 1) 
= - 1,7 .10 = - 17
Bài 169(SGK- 66)
Điền vào chỗ trống
a.Với a,n N 
an = a.a.a với n0
Với a 0 thì a0 =1 
b.Với a,m,n N 
am.an = am+n
am : an = am-n với a 0 ; m n
Bài 172(SGK- 67)
Bài giải:
Gọi số HS lớp 6C là x(HS)
Số kẹo đã chia là :
60 – 13 = 47 ( chiếc)
=> x Ư(47) và x > 13
=> x = 47 
Vậy số HS của lớp 6C là 47 HS
 III.Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Ôn tập các phép tính phân số:quy tắc và các tính chất.
Bài tập về nhà số 176 (SGK- 67)
Bài 86 (17) 
Tiết sau ôn tập tiếp về thực hiện dãy tính và tìm x.
-----------------------------------------------
Ngày soạn / 5/2007
 Ngày giảng /5/2007
Tiết 110: ôn tập cuối năm(tiết 3)
1.Mục tiờu
I.Mục tiêu bài day:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính , tính nhanh, tính hợp lý giá trị của biểu thức.
- Luyện tập dạng toán tìm x.
- Rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển tư duy của HS.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
Học sinh:, học và làm bài tập đã cho
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ(trong lúc ôn tập)
II.Bài mới:
10’
18’
GV:cho học sinh luyện tập bài 91(SBT)
tính nhanh:
Q = (
?em có nhận xét gì về biểu thức Q? 
?Vậy Q bằng bao nhiêu?vì sao?
HS:vì trong tích có 1 thừa số bằng o thì tích sẽ bằng 0.
Bài 2:tính giá trị của biểu thức:
a.A = 
?Em có nhận xét gì về biểu thức.
Chú ý cần phân biệt thừa số với phân số trong hỗn số 5
B= 0,25.1
?Hãy đổi số thập phân , hỗn số, ra phân số.
Nêu thứ tự phép toán của biểu thức?
GV:yêu cầu làm bài tập 2
x – 25% x = 
Tương tự làm bài tập 3 
(50% + 2
Ta cần xét phép tính nào trước?
HS:Xét phép nhân trước 
?Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
Sau xét tiếp phép cộngtừ đó tìm x.
GV:Gọi một học sinh lên bảng làm.
 I.Luyện tập thực hiện phép tính:
Bài 1(Bài 91 – SBT 19)
Tính nhanh:
Q = (
Vậy Q = (
Bài 2:Tính giá trị của biểu thức:
a.A = 
= 
B= 0,25.1 = 
= 
II.toán tìm x
Bài 1: tìm x biết
Bài 2: 
x – 25% x = 
x(1 – 0,25) = 0,5
0,75x = 0,5
x =
bài 3:
(50% + 2
(
x = - 13
III.Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán , đổi hỗn số, số thập phân, s phần trăm ra phân số.chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x.
Ôn tập 3 bài toán cơ bản vè phân số (ở chương III)
+ tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
+ tìm 1 số biết gía trị phân số của nó.
+ tìm tỉ số của 2 số a và b.
-------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxGA So hoc 6.docx