Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp – phần tử của tập hợp (tiếp theo)

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp – phần tử của tập hợp (tiếp theo)

. MỤC TIÊU:

 - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

 - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

 - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .

 - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau

 * Trọng tâm: Nắm được cách viết một tập hợp, biết sử dụng kí hiệu .

II. CHUẨN BỊ:

 

doc 177 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1195Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp – phần tử của tập hợp (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 1
Ngµy so¹n:..
Ngµy  th¸ng .. n¨m 2011
Ngµy d¹y:.
BGH kÝ duyÖt
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:
 - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
	- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
	- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . 
	- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau 
 * Trọng tâm: Nắm được cách viết một tập hợp, biết sử dụng kí hiệu . 
II. CHUẨN BỊ: 
GV : Giáo án, phấn màu, bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk).
HS: SGK, SBT, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
GV: Giới thiệu chương trình toán 6 (Tóm tắt) và nội dung kiến thức cơ bản của chương I số học 
GV: Nêu những yêu cầu về sử dụng SGK, cách ghi chép vào vở ghi, vở bài tập
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu các VD trong SGK
GV: Cho HS quan sát (H1) SGK
- Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì?
=> Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4?
=> Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Cho thêm các ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
ĐVĐ: Người ta có thể dùng ký hiệu để viết các tập hợp trên ngắn gọn hơn.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách viết và kí hiệu
GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp
- Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}
- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A
Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó.
HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. 
Ký hiệu: 1 A.
Cách đọc: Như SGK 
GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A
Ký hiệu: 5 A 
Cách đọc: Như SGK
* Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống:
a/ 2 A; 3 A; 7 A
b/ d B; a B; c B
GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK)
Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.
HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK).
GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A= {x N/ x < 4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
GV: Như vậy có mấy cách để viết một tập hợp? 
GV: Chốt lại phần ghi nhớ được đóng khung trong SGK
HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK
GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK.
HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B.
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý.
1. Các ví dụ (SGK - Tr4) (5’)
- Tập hợp các đồ vật trên bàn 
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các học sinh lớp 6A
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
2. Cách viết, các kí hiệu. (20’)
* Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp.
* VD: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A= {0;1;2;3 } 
hay A = {3; 2; 1; 0} 
 - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
* Ký hiệu: 
 1 Î A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
 5 Ï A đọc là: 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
* Chú ý (SGK - Tr5)
- Cách viết khác của tập hợp A: 
 A={xÎN/x<4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
* Cách viết 1 tập hợp 
(SGK tr5 - phần đóng khung)
.1 .2 .0 
 .3 
Biểu diễn: A
* ?1: Viết tập hợp D
 D = {x Î N / x < 7}
 hoặc D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
 2 Î D; 10 ÏD
* ?2. E = {N, H, A, T, R, G}
4. Củng cố (13’)
 - Khi viết một tập hợp ta cần chú ý điều gì? 	
 - GV: Cho HS làm Bài 1, Bài 4 (SGK – Tr6)
Bài 1 (SGK/tr6)
 Viết tập hợp:
C1: A = {9; 10; 11; 12; 13}
C2: A = {x Î N / 8 < x < 14}
 12 Î A; 16 Ï A
Bài 4 (SG/tr6)
A = {15;16}
B = {1; a; b}
M = {bút} H={bút, sách, vở}
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
 - Học thuộc phần chú ý, cách viết tập hợp
 - Làm các bài tập : 2; 3; 5 (SGK/6), bài 1->5 (SBT) 
 * Hướng dẫn: Bài 3 (Sgk) : Dùng kí hiệu ; 
 Bài 5 (Sgk): Các tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
Chuẩn bị trước bài: “Tập hợp các số tự nhiên.”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
TiÕt 2
Ngµy so¹n:..
Ngµy  th¸ng .. n¨m 2011
Ngµy d¹y:.
BGH kÝ duyÖt
 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
- Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
* Trọng tâm: Phân biệt được tập hợp N và N*, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
 * GV: Giáo án, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và các bài tập củng cố.
 * HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5 về số tự nhiên, thước thẳng có chia khoảng..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp?
Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
- Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
HS2: Chữa bài 3 (SGK-Tr6). Hỏi thêm:
Tìm một phân tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B ?
Tìm một phân tử vừa thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B ?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N*
GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học?
HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5
GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
- Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó?
HS: N = { 0; 1; 2; 3; ...}
Các số 0; 1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N
GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.
GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.
=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
GV: Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia số và gọi tên các điểm đó.
HS: Lên bảng phụ thực hiện.
GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng.
Vd: Điểm 5,5 trên tia số không biểu diễn số tự nhiên nào trong tập hợp N.
GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK.
- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là:
N* = {x N/ x 0}
♦ Củng cố: 
a) Biểu diễn các số 6; 8; 9 trên tia số.
b) Điền các ký hiệu ; vào chỗ trống
12N; N; 100N*; 5N*; 
 0 N*; 1,5 N; 0 N; 1995 N*.
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
GV: So sánh hai số 2 và 5?
HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2
GV: Ký hiệu 2 2 => ý (1) mục a Sgk.
GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số?
- Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: 
Điểm 2 nằm bên nào điểm 5?
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5.
GV: => ý (2) mục a Sgk.
GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk
=> ý (3) mục a Sgk.
♦ Củng cố: 
Viết tập hợp A={x N / 6 x 8}
bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
HS: Đọc mục (a) Sgk.
GV: Treo bảng phụ, gọi HS làm bài tập.
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
25; 57; 27
GV: Dẫn đến mục(b) Sgk
HS: Đọc mục (b) Sgk.
GV: GV giới thiệu số liền sau, số liền trước 
Củng cố: Cho HS làm bài tập 6/SGK 
HS: HS 1 làm câu a , HS 2 làm câu b (đứng tại chỗ)
GV: giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp
 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị.
GV: => mục (c) Sgk.
HS: Đọc mục (c) Sgk.
Củng cố:   ?   Sgk
GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất?
HS: Số 0 nhỏ nhất
GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
HS: Có vô số phần tử.
GV: => mục (d, e) Sgk
1.Tập hợp N và tập hợp N*: (10’)
a) Tập hợp các số tự nhiên. 
Ký hiệu: N
 N = { 0; 1; 2; 3; ...}
Các số 0; 1; 2; 3; ... là các phần tử của tập hợp N.
* Biểu diễn trên tia số:
0 1 2 3 4
- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
b) Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* 
 N* = { 1; 2; 3; .....}
Hoặc: N* = {x N/ x 0}
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: (15’)
a) (Sgk)
+ a b chỉ a < b hoặc a = b 
+ a b chỉ a > b hoặc a = b
b) a < b và b < c thì a < c
* Bài tập 6 (SGK –Tr7)
a) Số tự nhiên liền sau số 17 là 18.
99 là 100
a (a Î N) là a + 1
b) Số tự nhiên liền trước số 35 là 34
1000 là 999
b (b Î N*) là b - 1
c) (Sgk)
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đv.
* ?: 28; 29; 30
 99; 100; 101
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
 Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp N có vô số phần tử
4. Củng cố: (10’)
 * Bài tập 8 (Tr8 – SGK) : A = { x N / x 5 }
 A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } 
 * Biểu diễn trên tia số:
 0 1 2 3 4 5
	5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Học thuộc ghi nhớ thứ tự trong N
- Làm bài tập 7; 9; 10( SGK – Tr8), bài 10->13 (SBT- Tr5)
 HS khá làm bài 14, 15( SBT)
- Ôn tập về cách ghi, cách đọc số tự nhiên. Đọc trước bài "Ghi số tự nhiên"
* Hướng dẫn bài 10: Điền vào chỗ chấm .., , a là: a + 2; a + 1; a
. . Rót kinh nghiÖm
TiÕt 3
Ngµy so¹n:..
Ngµy  th¸ng .. n¨m 2011
Ngµy d¹y:.
BGH kÝ duyÖt
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 
	- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
	- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
* Trọng tâm: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. 
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Giáo án, phấn màu, bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã tứ 1 đến 30.
HS: Ôn tập cách ghi và cách đọc số tự nhiên, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS1: Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 7 (Tr8 – SGK)
HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ï N*. HS: ghi A = {0} 
- Làm bài tập 10 (Tr8 – SGK)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
 Hoạt động 1: Số và ...  [ 119 – (4 . 6 – 7)]
 = 2448 : [ 119 – (24 – 7)]
 = 2448 : (119 – 17) = 2448 : 102 = 24
c) 29 . 36 + 62 . 29 + 29
 = 29 . (36 + 62 + 1) = 29 . 100 = 2900
HĐ 2: Ôn tập về tính chất chia hết
? Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9?
HS: Phát biểu
Bài tập 2: Cho các số 160; 534, 2511, 48039; 3825
Hỏi trong các số đã cho: 
a) Số nào chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 3
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5
d) Số nào chia hết cho cả 3 và 9
e) Số nào chia hết cho cả 2 và 3
g) Số nào chia hết cho cả 2, 5 và 9
HS: hoạt động nhóm (4 HS nhóm)
Khoảng 4 phút sau đó 1 nhóm lên trình bày câu a,b,c; nhóm khác lên trình bày câu d,e,g => HS trong lớp nhận xét và đánh giá bài làm 
?: Phát biểu tính chất chia hết của một tổng ? Viết dạng tổng quát.
HS: Phát biểu và nêu dạng tổng quát
2. Tính chia hết (10’)
* Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9: (Bảng 2 – Tr62 SGK)
* Bài tập 2: Trong các số 160; 534; 2511; 48039; 3825; 720
a) Số nào chia hết cho 2: 160; 534; 720.
b) Số nào chia hết cho 3 là: 534; 2511; 48039; 3825; 720.
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 là: 160; 720
d) Số nào chia hết cho cả 3 và 9 là: 
2511; 3825; 720.
e) Số nào chia hết cho cả 2 và 3: 534
g) Số nào chia hết cho cả 2, 5 và 9: 720
* Tính chất chia hết của một tổng:
Tính chất 1: 
Tính chất 2: 
Bài tập 3: Xét xem các tổng hoặc hiệu sau có chia hết cho 8 không ?
a) 48 +64
b) 32 + 81
c) 56 - 16
d) 16.5 – 22
HS: đọc đề bài sau đó lần lượt trả lời kết quả
* Bài tập 3: Xét xem các tổng hoặc hiệu sau có chia hết cho 8 không ?
a) 48 + 64 
Vì 48 8 và 64 8 nên (48 + 64) 8
b) 32 8 nhưng 81 8 nên (32 + 81) 8
c) 56 8 và16 8 nên (56 - 16) 8
d) 16 . 5 8 nhưng 22 8 nên 
(16 . 5 - 22) 8
HĐ3: Ôn tập về số nguyên tố, hợp số.
?: Thế nào là số nguyên tố, hợp số ? Số nguyên tố cùng nhau ? Cho ví dụ.
Bài tập 4: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? Giải thích.
a) a = 717
b) b = 6 . 5 + 9 . 31
c) c = 38 . 5 - 9 . 13
? Để giải bài toán trên các em phải nhớ kiến thức nào ? Phát biểu kiến thức đó.
3. Số nguyên tố, hợp số (10’)
* Bài tập 4: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? Giải thích.
a) a = 717 là hợp số vì 717 3 và 717 >3
b) b = 6 . 5 + 9 . 31 = 3 (10 + 93) là hợp số vì b 3 và b >3
c) c = 38 . 5 – 9 . 13 = 3 (40 - 39) = 3 là số nguyên tố.
HĐ4: Ôn tập về UC, BC, UCLN, BCNN.
? Nhắc lại quy tắc tìm UCLN, BCNN của hai hay nhiều số ?
GV: treo bảng phụ ghi quy tắc tìm UCLN , BCNN lên bảng
?: Muốn tìm ƯC, BC của hai hay nhiều số ta làm ntn ?
Bài tập 5: Tìm ƯC(90, 252)
?: Nêu các bước làm ?
GV gọi 2 HS lên bảng phân tích 90 và 252 ra thừa số nguyên tố 
 GV cho 1 HS xác định UCLN, ƯC nêu rõ cách làm.
4. Ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN (15’).
* Cách tìm ƯCLN, BCNN:
(Bảng 3 – Tr62 SGK)
* Cách tìm ước chung:
- Tìm ƯCLN của các số đó
- Tìm ước của ƯCLN => ƯC
* Cách tìm bội chung:
- Tìm BCNN của các số đó
- Tìm bội của BCNN => BC
* Bài tập 5: Tìm ƯC(90, 252)
Ta có: 90 = 2 . 32 . 5; 252 = 22 . 32 . 7
UCLN (90, 252) =2 . 32.= 18
ƯC(90, 252) = Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Bài tập 6: (Bài 195 sbt/tr25)
GV treo bảng phụ ghi bài 195 lên bảng và cho HS đọc đề bài 
HS: đọc đề bài và tóm tắt
? Nếu gọi số đội viên của liên đội là x thì x có quan hệ gì với các số đã cho?
HS: Trả lời
100£ x £150 và (x – 1)Î BC(2, 3, 4, 5)
GV: Gọi một HS lên bảng trình bày
GV: Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở => nhận xét bài làm của bạn
GV: Đánh giá, cho điểm, chốt pp giải
* Bài tập 6: (Bài 195 sbt/tr25)
Gọi số đội viên của liên đội là x (em)
(100 £ x £ 150)
Theo đề bài ta có: (x – 1) 2, 3, 4 và 5
=> (x – 1) Î BC (2, 3, 4, 5)
Ta có: BCNN(2, 3, 4, 5) = 22 . 3 . 5 = 60
=> BC (2, 3, 4, 5) = B(60) = {0; 60; 120; 180; }
Mà 100 £ x £ 150 nên 99 £ x - 1 £ 149
=> x – 1 = 120 => x = 121
Vậy số đội viên của liên đội là 121 (em)
4. Củng cố (2’)
- Hệ thống lại các kiến thức đã ôn tập. Khắc sâu thứ tự thực hiện phép tính, các dấu hiệu chia hết, cách tìm ƯCLN, BCNN.
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Ôn và học thuộc các kiến thức đã ôn tập.
- Làm bài tập: 186, 191, 193 (SBT – Tr24, 25)
- Xem lại các kiến thức chung về tập hợp, giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc.
- Tiết sau ôn tập học kỳ I tiếp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
TiÕt 54
Ngµy so¹n:..
Ngµy  th¸ng .. n¨m 2011
Ngµy d¹y:.
BGH kÝ duyÖt
ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, thứ tự trong N, trong Z. Củng cố lại các quy tắc: Lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cộng trừ hai số nguyên, quy tắc dấu ngoặc và các tính chất của phép cộng trong Z.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh giá trị của một biểu thức, kĩ năng tìm x, so sánh số nguyên.
- Rèn luyện tính chính xác cho HS qua việc tính toán.
* Trọng tâm: Kĩ năng cộng, trừ số nguyên, vận dung quy tắc dấu ngoặc.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi các quy tắc, các tính chất
HS: Làm và ôn tập các câu hỏi GV cho làm về nhà 
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiển tra bài cũ (Kết hợp )
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn lí thuyết
GV: Đưa ra các câu hỏi ôn tập
?: Để viết một tập hợp người ta có những cách nào - Cho ví dụ về tập hợp ? 
GV: Ghi tập hợp A trên bảng, yêu cầu tìm số phần tử
GV Chú ý: mỗi phần tử trong tập hợp được viết một lần thứ tự tùy ý.
?: Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B khi nào ? cho ví dụ ?
?: Hai tập hợp A và B được gọi là bằng nhau khi nào ?
?: Thế nào là giao của hai tập hợp ?
?: Vậy x A B khi nào ?
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
GV: Thế nào là tập N, tập N*, tập Z ?
?: Mối quan hệ của các tập hợp trên ntn ? 
HS: Trả lời
GV vẽ sơ đồ ven trên bảng thể hiện mối quan hệ của 3 tập hợp N, N*, Z
?: Tại sao cần mở rộng tập N thành tập Z ?
HS: Để phép trừ luôn thực hiện được, và để chỉ các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
GV: Hãy nêu quy tắc so sánh hai số nguyên ?
HS: Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số 0 và số nguyên dương, số 0 luôn nhỏ hơn số nguyên dương; Hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì nhỏ hơn.
GV: Nêu yêu cầu bài tập 1
HS: 2 hs lên bảng làm bài, nx
?: GTTĐ của số nguyên a là gì ?
Cách lấy GTTĐ của 1 số nguyên dương, nguyên âm , số 0 ?
?: Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ? khác dấu ?
GV: Hãy thực hiện tính: 
HS: 2 hs lên bảng tính.
GV: a – b = ? Cho VD
GV: Cho bài tập trắc nghiệm
?: Hãy nêu quy tắc dấu ngoặc ?
HS: Phát biểu rồi trả lời bài
?: Phép cộng các số nguyên có những tính chất nào ? Các tính chất có ứng dụng gì?
Hoạt động 2: Luyện giải bài tập
Bài tập 1: Thực hiện phép tính 
a) 12 - 11 +15 - 27 +11
b) 1032 - [314 - (314 - 32)]
c) [(-18) +(-7) ] + 15
d) (15 + 21) - (25 + 15 − 35 + 21).
Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Goi 4 hs lên bảng tính
GV: Chốt phương pháp
Bài tập 2: Tìm số nguyên x: 
a/ (5x – 1) + 2 = 6
b/ 3 - x = 7
c/ = 3
d/ 3x - 15 = - 3
Hãy nêu cách giải bài tập tìm x ?
Gợi ý c) GTTĐ của số nào thì bằng 3 ? có mấy giá trị ?
=> x + 1 = ?
HS: thực hiện, 4 hs lên bảng
GvVcùng cả lớp sửa => Chốt phương pháp
I. Lí thuyết (20’)
1. Ôn tập chung về tập hợp
* Cách viết tập hợp: 2 cách
Ví dụ: Cho A = {x Î Z | −2 ≤ x < 3}. Số phần tử của tập hợp A là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
* Tập hợp con:
 A B nếu x A thì x B 
Ví dụ: N* N
A = B A B và B A
* Giao của hai tập hợp:
x A B x A và x B
2. Tập N, tập Z
a) Khái niệm về tập N, tập Z:
N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; .......}
 N* = {1; 2; 3; 4; 5; .........}
 Z = {....; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; .....}
N 
N*
Z
N* N Z
b) Thứ tự trong tập N, tập Z:
Bài tập 1: 
a) Hãy sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: 5, -15, 8, 3, -1, 0
b) Sắp xếp – 97, 10, 0, 4, -9, 100 theo thứ tự giảm dần.
3. Quy tắc cộng, trừ số nguyên
a) Giá trị tuyệt đối:
êa ê = a nếu a ≥ 0
êa ê = -a nếu a < 0
Ví dụ: ê-10 ê = 10; ê0 ê = 0; ê23 ê = 23
b) Cộng hai số nguyên
Ví dụ: Tính
(-15) + (-20) = -35; -30 + 10 = -20 
 (-15) + 40 = 25; 50 + (-45) = 5
c) Phép trừ trong Z
 a – b = a + (-b)
d) Qui tắc dấu ngoặc
Bài tập 3: Kết quả biến đổi biểu thức 
80 – (43 – 57) nào sâu đây là đúng: 
A. 80 – 43 – 57 B. 80 + 43 + 57
C. 80 – 43 + 57 D. 80 + 43 - 57
e) Tính chất phép cộng số nguyên
(SGK – Tr 77, 78)
II. Bài tập (20’)
1. Bài tập 1: Thực hiện phép tính 
a) 12 - 11 +15 - 27 +11 = 0
b) 1032 - [314 - (314 - 32)] = 1000
c) [(-18) +(-7) ] + 15 = -10
d) (15 + 21) - (25 + 15 − 35 + 21)
= 15 + 21 - 25 – 15 + 35 - 21
= (15 – 15) + (21 – 21) + (35 – 25)
= 0 + 0 + 10 = 10
Bài tập 2: Tìm số nguyên x: 
a) (5x – 1) + 2 = 6 
(5x -1) = 6 – 2 
5x = 4 + 1
x = 5 : 5 = 1
b/ 3 - x = 7
x = 3 – 7
x = -4
c/ = 3
x + 1 = 3 hoặc x + 1 = -3
x + 1 = 3 => x = 3 – 1 = 2
x + 1 = -3 => x = - 3 – 1 = -4
d/ 3x - 15 = - 3
3x = - 3 + 15
x = 12 : 3 = 4
4. Củng cố (2’)
- Khắc sâu lại phần kiến thức đã ôn tập trong bài, hệ thống lại các dạng bài tập
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức, xem lại các dạng bài tập đã làm.
- BTVN: 201 (SBT – tr26), bài 92 (SBT – tr65)
- Xem lại kiến thức chương I hình học.
- Chuẩn bị tốt cho thi học kì I theo lịch chung toàn trường.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
TiÕt 55 + 56
Ngµy so¹n:..
Ngµy  th¸ng .. n¨m 2011
Ngµy d¹y:.
BGH kÝ duyÖt
KIỂM TRA HỌC KÌ I (90’)
(Theo đề chung của sở giáo dục và đào tạo Ninh Bình)
TIẾT 57
Ngµy so¹n: .
Ngµy th¸ng  n¨m 2011
Ngµy d¹y: 
BGH kÝ duyÖt
TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
(phần số học)
 A. Mục tiêu
	- Học sinh thấy rừ điểm mạnh, yếu của mỡnh từ đó có kế hoạch bổ xung kiến thức cần thấy, thiếu cho các em kịp thời.
 -GV chữa bài tập cho học sinh .
	B. Chuẩn bị:	
	GV:	Bài KT học kì II - Phần số học
	C. Tiến trình dạy học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra ( 7')
Trả bài cho các tổ chia cho từng bạn 
+ 3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân .
+ Các HS nhận bài đọc , kiểm tra lại các bài đã làm .
Hoạt động 2 : Nhận xét - chữa bài ( 35')
+ GV nhận xét bài làm của HS . 
+ HS nghe GV nhắc nhở , nhận xét , rút kinh nghiệm .
 - Đã biết làm trắc nghiệm .
 - Đã nắm được các KT cơ bản .
+ Nhược điểm : 
 - Kĩ năng làm hợp lí chưa thạo .
 - 1 số em kĩ năng tính toán , trình bày 
còn chưa chưa tốt . 
+ GV chữa bài cho HS : Chữa bài theo đáp án bài kiểm tra . 
+ HS chữa bài vào vở .
+ Lấy điểm vào sổ 
+ HS đọc điểm cho GV vào sổ . 
+ GV tuyên dương 1số em có điểm cao , trình bày sạch đẹp .
+ Nhắc nhở , động viên 1 số em điểm còn chưa cao , trình bày chưa đạt yêu cầu . 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (3')
Hệ thống hóa toàn bộ KT đã học .
	IV Rót kinh nghiÖm

Tài liệu đính kèm:

  • docGA dai so 6ky 1.doc