Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiế 1 - Bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiế 1 - Bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp

Qua bài này học sinh cần :

- Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .

- Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu , .

- Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp .

 II) CHUẨN BỊ:

 Bảng phụ vẽ sẳn các hình 3,4,5 bài tập 4(SGK)

 

doc 68 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1073Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiế 1 - Bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ : 1	Ngày soạn : 04/09/2006
Tên bài giảng : 
	chương i : ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
	Đ 1 . tập hợp - phần tử của tập hợp
I) Mục tiêu : 
 Qua bài này học sinh cần :
Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ .
Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp .
 II) Chuẩn bị: 
 Bảng phụ vẽ sẳn các hình 3,4,5 bài tập 4(SGK)
III) Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Quy định nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lược chương trình Số học lớp 6
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : HS quan sát hình vẽ, dựa vào thực tế tự tìm được các ví dụ về tập hợp.
 GV cho HS quan sát hình 1 ( SGK) hãy kể tên các đồ vật có trên bàn ?
Cho biết các số tự nhiên bé hơn 4 ?
GV giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK.
HS cho vài ví dụ về tập hợp .
1- Các ví dụ:
Tập hợp các đồ vật trên bàn học .
Tập hợp các số tự hhiên bé hơn 4 .
Tập hợp các học sinh lớp 6A ...
Hoạt động 4 : Cách viết - Các ký hiệu tập hợp
GV giới thiệu các cách viết tập hợp A các số tự nhiên bé hơn 4.
 - GV giới thiệu phân tử của tập hợp .
- Các em có nhận xét gì về cách viết tập hợp A?
 ( HS nhận xét các phần tử trong tập hợp A được viết trong cặp dấu gì và được ngăn cách bởi các dấu gì ? )
Có thể viết A = { 0 ; 2 ; 3 ; 1 ; 4} không ? Như vậy khi liệt kê các phần tử ta có cần chú ý đến thứ tự của chúng không ?
HS viết tập hợp B gồm các chữ cái a,b,c ?
2- Cách viết , các ký hiệu tập hợp
Dùng chữ cái in hoa A,B,C,... để đặt tên cho các tập hợp .
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
 A = hoặc
A = ...
Các số 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp A.
- Tập hợp B các chữ cái a,b,c
B = hoặc B = ...
* Chú ý: SGK
Hoạt động 5 : Sử dụng ký hiệu và nhận biết một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp .
GV giới thiệu các ký hiệu ẻ , ẽ và cách đọc các ký hiệu này . 
 : thuộc ; : không thuộc
Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô trống.
3 A ;7 A ; A
a B ; 1 B ; B
HS làm bài tập ?1 ; ?2 . Gv gọi 2 em HS lên bảng làm , sau đó yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn.
Ta còn có cách viết tập hợp M khác không ?
3 ẻ A, 7 ẽ A
 Bài ?1:
 D = hoặc
 D = 
Bài ?2:
M = 
Hoạt động 6 : Chú ý về các cách viết một tập hợp 
Theo cách liệt kê các phần tử , HS hãy viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 . Ta có gặp khó khăn gì khi liệt kê ? 
GV giới thiệu cách viết mới : chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử .
GV giới thiệu thêm sơ đồ Ven . Minh hoạ bằng sơ đồ Ven cho các tập hợp A và B . 
* Kết luận : SGK
* Minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven:
A
 B 
Hoạt động 7 : Củng cố - Luyện tập: 
- HS làm bài tập 1( SGK), sau ít phút GV chỉ định 1 em HS lên bảng trình bày. Các em HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- Hs làm tiếp bài tập 3(SGK). Sau đó GV chỉ định HS cho biết kết quả.
-GV treo bảng phụ vẽ sẳn các hình 3,4,5 (SGK) yêu cầu HS làm bài tập 4(SGK).
Bài 1(SGK):
hoặc
Bài 3( SGK):
Bài 4(SGK):
Hướng dẫn học ở nhà:
 - HS tự tìm các ví dụ về tập hợp.
 - Làm các bài tập 2,5(SGK) và các bài tập 6,7,8 sách bài tập toán 6 tập 1.
Tiết thứ : 2	Ngày soạn :05/09/2006
Tên bài giảng : 	Đ2 . Tập hợp các số tự nhiên .
I) Mục tiêu : 
 Qua bài này học sinh cần :
Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N .
Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn thì nằm bên trí điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn .
Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu >, < , ³, Ê; biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên .
Có thái độ cẩn thận , chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
 II) Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : 
Nêu cách viết liệt kê một tập hợp .
 áp dụng : Viết tập hợp M các chữ cái trong từ NON SONG .
 Viết tập hợp N các chữ cái trong từ TRUONG SON .
 Tìm và viết một phần tử của tập hợp N mà không phải là phần tử của tập hợp M; một phần tử vừa thuộc tập hợp M, vừa thuộc tập hợp N .
Câu hỏi 2 : 
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách (liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử) 
Điền vào chỗ trống các ký hiệu thích hợp : 0 ... A ; 5 ... A ; ...... ẻ A ; ...... ẽ A
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : HS phân biệt hai tập hơp N và N*
GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên N.
HS điền vào ô trống:
 5 N; N ,0 N
GV vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2 trên tia số và cách đọc các điểm vừa mới biểu diễn .
HS biễu diễn điểm 3, 4 ,5 rên tia số .
GV nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi một điểm trên tia số .
GV giới thiệu tập hợp N* . HS phân biệt hai tập hợp N và N* . Hãy viết tập hợp N* bằng hai cách .
HS điền ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống cho đúng 5 ... N ; 5 .... N* ; 0 ... N ; 0 .... N* 
1- Tập hợp N và tập hợp N*.
- Tập hợp số tự nhiên ký hiệu là N.
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... }
0 1 2 3 4 
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên khác o ký hiệu là N*
N* =
Hoạt động 4 : HS rút ra thứ tự trong tập hợp N
So sánh 5 và 7 và biểu diễn chúng trên tia số?
Em có nhận xét gì về vị trí của hai điểm 5 và 7 trên tia số? Từ đó rút ra kết luận.
GV giới thiệu các tính chất thứ tự trong tập hợp số tự nhiên như SGK đặc biệt chú trong các ký hiệu mới như ³, Ê cùng với cách đọc,cũng như số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên .
HS tìm số liền trước của số 0 , số tự nhiên lớn nhất, số tự nhiên nhỏ nhất , số phần tử của tập hợp số tự nhiên
HS làm tại lớp bài tập 6(SGK).
Số tự nhiên nhỏ nhất là số nào? Có số tự nhiên lớn nhất không? Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
2- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
 ( SGK)
Hoạt động 5 : Củng cố- luyện tập
HS làm bài tập ?. GV chỉ định HS đọc kết quả.
Cả lớp làm bài tập số 8(SGK) .
Bài tập 8(SGK):
 hoặc 
 0 1 2 3 4 5
Viết các bộ ba số tự nhiên liên tiếp trong đó có số 10 .
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà
 - Hướng dẫn làm các bài tập số 7, 9 , 10
HS làm thêm các bài tập số 10, 11, 12 SBT .
Chuẩn bị bài mới : Ghi số tự nhiên .
Tiết thứ : 3	Ngày soạn :07/09/2006
Tên bài giảng : 	Đ3 . ghi số tự nhiên
I) Mục tiêu :
 Qua bài này học sinh cần :
Hiểu thế nào hệ thập phân và cách ghi số trong hệ thập phân , phân biệt được số và chữ số, hiểu được giá trị của mỡi chữ số thay đổi theo vị trí 
Biết đọc và viết số La mã không quá 30 .
HS thấy đựơc ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II) Chuẩn bị:
 - Bảng phụ ghi các số la mã từ 1 đến 30
III) Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập số 7 SGK . Viết tập hợp các số tự nhiên x sao cho x ẽ N*
Câu hỏi 2 :
	Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách . Biểu diễn các phần tử của B trên tia số . Đọc tên các điểm bên trái điểm 2, bên phải điểm 4 mà không cần nhìn tia số .
Câu hỏi 3 :
Cho biết câu sau đây đúng hay sai ?
các số 8 ; 10 ; 9 là các số tự nhiên liên tiếp .
a ; a +1 ; a + 3 là các số tự nhiên liên tiếp (a ẻ N) .
b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ẻ N .
b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ẻ N* .
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Phân biệt số và chữ số
HS đọc vài tự nhiên bất kỳ và yêu cầu HS cho biết mỗi số đã cho só bao nhiêu chữ số và để ghi số tự nhiên người ta đã dùng những chữ số nào?.
HS cho ví dụ các số tự nhiên có 1, 2, 3,5 chữ số và đọc .
Để ghi hoặc đọc các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên người ta thường làm thế nào?
Cho số 2574 hãy cho biết:
 +) Số chữ số .
 +) Số chục , chữ số hàng chục .
 +) Số trăm, chữ số hàng trăm . 
HS làm bài tập số 11 để củng cố 
1- Số và chữ số.
Ta dùng 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi các số tự nhiên . Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba, ... chữ số .
* Chú ý : SGK
Hoạt động 4 : Hệ thập phân
Hệ thập phân có cách ghi số như thế nào ? GV viết một vài số tự nhiên và viết giá trị của nó dưới dạng tổng theo hệ thập phân .
Có nhận xét gì về giá trị của các chữ số 2 trong số 222 ?
Thử đổi chỗ vài chữ số trong một số tự nhiên, ta thấy giá trị của số đó như thế nào ?
HS làm bài tập ?(SGK)
Trong hệ thập phân :
Cứ 10 đơn vị của một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó .
Giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó , vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
222= 200+20+2
Hoạt động 5 : HS tìm hiểu về cách ghí số la mã
Hs đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ. Để viết 12 số đó người ta đã sử dụng những chữ số nào?
GV giới thiệu cách ghi số La Mã dựa trên các chữ cái I, V, X, L, C, D, M và giá trị tương ứng của các chữ cái này trong hệ thập phân
GV treo bảng phụ giới thiệu các số La Mã thường gặp từ 1 đến 30 .
HS làm bài tập 15 SGK .
3- Cách ghi số La mã
Ta dùng các chữ cái I, V, X, L, C, D, M để ghi số La Mã (tương ứng với 1, 5, 10, 50, 100, 500, 1000 trong hệ thập phân).
ở số La mã các chữ số ở vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị bằng nhau.
Hoạt động 6 : Củng cố 
HS làm các bài tập 13(SGK) . GV chỉ định HS đọc kết quả các bạn HS khác nhận xét bài làm của bạn.
Bài 13 (SGK):
 a) Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số là 1000.
 b) Số tựnhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là 1234.
- HS làm tiếp bài tập số 14(SGK). Sau đó GV chỉ định HS cho biết kết quả.
Bài tập 14(SGK):
 Dùng 3 chữ số 0,1,2 ta lập được các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau là:
102,120,210 và 201.
- HS làm tiếp bài tập 15b (SGK). GV yêu cầu 1 em lên bảng làm bài 15 câu b và c.
Bài tập 15(SGK):
b) Viết các số sau bằng số La mã.
 17 25
 XVII XXV
c) 
 VI - V = I
Hoạt động 7 : Hướng dẫn về nhà
HS học bài theo SGK chú ý phân biệt số và chữ số, cách xác định số chục, số trăm ... .
Đọc thêm phần : "Có thể em chưa biết" trang 11 SGK và làm các bài tập 23đến 28 SBT
Chuẩn bị tiết sau : Số phần tử của tập hợp - Tập hợp con
Tiết thứ : 4	Ngày soạn :08/09/2006
Tên bài giảng : 	Đ4 . số phần tử của tập hợp - tập hợp con
 I) Mục tiêu : 
 Qua bài này học sinh cần :
Hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc không có ... ập 156 đến 158 để luyện tập ở tiết sau .
Tiết thứ : 36 	Tuần : 12	Ngày soạn : 
Tên bài giảng : 	luyện tập 2
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Rèn kỹ năng tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố .
Củng cố các khái niệm bội và quan hệ chia hết .
Biết phân biệt các bài toán tìm bội, tìm ước và vận dụng để giải các bài toán đơn giản .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Tìm BCNN(12,21) và ƯCLN (12,21) . 
Câu hỏi phụ : Tìm BCNN(12,21,12.21), ƯCLN(12,21,12.21)
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Tìm BCNN, BC của hai hay nhiều số .
Bài tập 156 :
Bội của một số là gì ? Số x trong bài tập 153 phải thoả mãn những điều kiện gì ? Số x cần tìm có thuộc là BC(12,21,28) không ?
Muốn tìm BC (12,21,28) ta có những cách nào ? Vì sao ta thường chọn cách thông qua tìm BCNN ? Nêu các bước tiến hành .
Bài tập 156 :
x ẻ BC(12,21,28) 
BCNN(12,21,28) = 84
B(84)={0;84 ;168 ; 252 ; 336 ; 420 ;...}
Vì 150<x<300 nên x ẻ {168 ; 252}
Hoạt động 4 : Giải các bài toán thực tế đơn giản thông qua việc tìm BC, BCNN
Bài tập 157 :
Số ngày cần tìm có quan hệ như thế nào với 10 và 12 ? Số ngày ít nhất cho ta nghĩ đến điều gì ?
Bài tập 158 :
Số cây mỗi đội và số cây của mỗi công nhân phải trồng có quan hệ như thế nào ?
Số cây mỗi đội phải trồngphải thoả mãn những điều kiện gì ?
Bài tập 157 :
Gọi x là số ngày cần tìm . 
x = BCNN(12,10) = 60 
	Đáp số : 60 ngày
Bài tập 158 :
Gọi x là số cây mỗi đội phải trồng . 
x ẻ BC(8,9) = B(BCNN(8,9)) =B(72) 
x ẻ {0;72;144;216;288;...}
vì 100<x<200 nên x = 144
	Đáp số : 144 cây
Hoạt động 5 : Dặn dò 
HS hoàn chỉnh các bài tập đã sửa .
Đọc thêm phần Có thể em chưa biết - Lịch Can Chi để giải thích vì sao ta rhường nói 60 năm một cuộc đời .
Soạn và trả lời các câu hỏi , làm các bài tập ôn tập chương (159 - 169) để ôn tập chương trong hai tiết tiếp .
Tiết thứ : 37,38	Tuần : 13	Ngày soạn : 
Tên bài giảng : 	ôn tập chương i
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hệ thống hoá các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, và nâng lên luỹ thừa ; về tính chất chia hết cho một tổng, một tích ; các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9 ; số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN .
Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức trên vào các dạng bài tập thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết và các bài toán quan hệ chia hết .
Phân bố thời gian 
Tiết 38 : Hoạt động 1, 2 và 3
Tiết 39 : hoạt động 4, 5 và 6
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Hệ thống hoá các kiến thức
GV yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi ôn tập chương đồng thời kết hợp với các bảng trang 62 SGK để hệ thống các kiến thức trọng tâm của chương .
HS trả lời bài tập 159 . GV có thể hỏi thêm n0 = ? (nạ0) , n1 = ?
Hoạt động này có thể tổ chức ngay từ đầu tiết học hoặc có thể phân bổ vào thời điểm đầu của từng hoạt động cụ thể sau này .
Hoạt động 3 : Ôn tập về các phép tính 
Bài tập 160 :
HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng bài .
GV chú ý cách trình bày bài giải của HS .
Riêng bài d , HS cần chú ý vận dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để tính nhanh
Bài tập 161 :
GV yêu cầu HS xác định được phép toán gì, đại lượng nào cần tìm trong từng phép toán đó và cách tìm đại lượng đó .
Bài tập 162 :
Trong bài tập này, GV hướng dẫn học sinh cách viết biểu thức từ lời đề bài và sau đó áp dụng quy trình giải của bài tập 161 để làm .
Bài tập163 :
GV hướng dẫn HS dùng phương pháp loại dần để chọn các số thích hợp điềm vào chỗ trống rồi nêu thứ tự giải bài toán này .
Bài tập 164 :
HS thực hiện bài này theo nhóm . Trao đổi kết quả các nhóm để sửa sai (nếu có)
Bài tập 160 :
a/ A = 204 - 84 : 12 = 204 - 7 = 197 
b/ B = 15.23 + 4.32 - 5.7 = 15.8+4.9-35
 = 120 + 36 - 35 = 121
c/ C = 56:53+23.22=53+25=125+32 =157
d/ D = 164.53 + 47.164=164.(53+47)
 = 164 . 100 = 16400
Bài tập 161 :
x = 16
x = 11
Bài tập 162 :
	(3x - 8):4 = 7
	3x - 8 = 7.4 = 28
	3x = 28 + 8 = 36
	x = 36 : 3 = 12
Bài tập 163 :
Thứ tự điềnvào là 18 ; 33 ; 22 ; 25
Thực hiện phép tính : (33-25):(22-18) ta được chiều cao nến cháy trong một giờ là 2cm .
Bài tập 164 :
a) 91 = 7.13	b) 225 = 32.52
c) 900 = 22.32.52 ; 	d) 112 = 24.7
Hoạt động 4 : Ôn tập các tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết, và số nguyên tố, hợp số .
Bài tập 165 :
GV hướng dẫn HS cách nhận biết hợp số , lý luận và kết hợp với bảng số nguyên tố để khẳng định hợp lý và ghi kết quả .
Bài tập 168 :
GV hướng dẫn HS dùng các dữ liệu đã cho cùng với phương pháp loại dần để tìm ra các chữ số a,b,c,d và biết được năm ra đời của máy bay trực thăng .
Bài tập 165 :
a/ 747P vì 7473 ; 235P vì 2355; 97P
b/ aP vì a 3 (và >3)
c/ bP vì b chẵn và b>2
d/ cP vì c = 2.30 - 2.29 = 2.(30-29) = 2P
Bài tập 168 :
a ẻ{0 ; 1} . Vì a ạ0 nên a = 1
105 = 12.8 + 9 nên b = 9
c = 3 là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất .
d = (b+c):2 = (9+3):2 = 6
Do đó máy bay trực thăng ra đời năm 1936
Hoạt động 5 : Ôn tập về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN
Bài tập 166 :
Trong bài tập này, HS phải trả lời các câu hỏi : x có quan hệ gì với các số đã cho và cách tìm như thế nào ?
Bài tập 167 :
HS xác định bài toán này thuộc dạng tìm ước chung hay bội chung bằng cách tìm được mối quan hệ chia hết giữa đại lượng cần tìm với các đại lượng đã cho .
HS giải bài tập này tương tự hhư bài tập 154 trang 59 SGK tập 1
Bài tập 166 :
A= {xẻN | xẻƯC(84,180) , x>6}
ƯC(84,180) = Ư(ƯCLN(84,180))= Ư(12)
	= {1;2;3;4;6;12}
vì x >6 nên A = 12
B= 180
Bài tập 167 :
Gọi số sách là a (q) thì a10 ; a15 ; a12 
Nên a BC (10,15,12).BCNN(10;15;12)=60 nên a {0; 60; 120; 180 ...}
Vì 100 Ê aÊ150 nên số sách là 120 quyển
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS học bài và hoàn thiện các bài tập đã sửa .
Đọc thêm phần Có thể em chưa biết và ghi kết luận vào vở học .
GV hướng dẫn cụ thể nội dung và cách làm bài để tiết sau HS được kiểm tra 
Tuần: 13	 Ngày soạn : 08/11/2009
Tiết: 39 Ngày dạy :
Tên bài giảng : 	kiểm tra
 I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Kiểm tra và đánh giá nhận thức học sinh qua phần 2 của chương I về quan hệ chia hết, số nguyên tố, hợp số, ƯC,BC, ƯCLN, BCNN .
Rèn tính chính xác và kỷ luật trong quá trình kiểm tra .
Ii – Chuẩn bị:
Gv : Ra đề bài kiểm tra.
HS : Làm các bài tập đã giao, giấy kiểm tra.
đề bài
a - trắc nghiệm : (3,5 điểm) (Học sinh khoanh tròn vào ý chọn trả lời )
Câu 1 : (0,5đ)Câu nào sau đây đúng ?
A) Các số 1356 ; 48 ; 351 đều chia hết cho 2 . B) Các số 48 ; 45 ; 333333 đều chia hết cho 9.
C) Các số 1356 ; 48 ; 351 đều chia hết cho 3 . D) Các số 250 ; 415 ; 2856 đều chia hết cho 5.
Câu 2 : (0,5đ) Câu nào sau đây đúng ?
A) Tổng 25697 + 14580 chia hết cho 2	 B) Hiệu 25697 - 14580 chia hết cho 5
C) Hiệu 2.3.4.5. - 35 chia hết cho 3	 D) Hiệu 25697 - 14580 không chia hết cho 2
Câu 3: (1đ) Câu nào sau đây sai ?
A) Số 2 là số nguyên tố .	 B) Có 4 số nguyên tố bé hơn 10 .
C) Số 1 chỉ có một ước số	 D) Một số không phải là số nguyên tố thì nó phải là hợp số 
Câu 4: (0,5đ) Số nào trong các số sau đây chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ?
	A) 250	B) 315	C) 417	D) 2006
Câu 5: (1đ) Cho P là tập hợp các số nguyên tố , A là tập hợp các số tự nhiên chẵn , B là tập hợp các số tự nhiên lẻ . Kết quả nào sau đây đúng ?
A) A ầ B = ặ 	B) A ầ P = { 2 }	C) A è N 	D) Các ý A, B và C đều đúng 
B - bài tập : (6,5 điểm)
Bài 1 : (3 điểm) Tìm số tự nhiên x biết 
Bài 2 : (2 điểm) Điền vào dấu * để chia hết cho 9
Bài 3: (1,5 điểm) Tìm x ẻ N biết 7 chia hết cho x - 1 .
đáp án và biểu chấm
a - trắc nghiệm : (3,5 điểm)
Câu 1 : C ; 	Câu 2 : D ; 	Câu 3 : D ; 	Câu 4 : B ; 	Câu 5 : D
B - bài tập : (6,5 điểm)
Câu
Lời giải
Thang điểm
Bài 1 :
(3 điểm)
 x ẻ BC (12,8)	
 BCNN(12,8) = 24	
 BC (12,8) = B(24) = {0 ; 24 ; 48 ; 72 ; 96 ; 120 ; ...}	
 Vì 50 < x < 100 nên x ẻ {72 ; 96}	
1 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
Bài 2 :
(2 điểm)
 Để thì 8 + * + 1 9
 Tức 9 + * 9	
	 Suy ra * ẻ {0 ; 9}	
0,75 điểm 
0,5 điểm
0,75 điểm
Bài 3 : (1,5điểm)
Vì 7 chia hết cho x - 1 nên x ẻ Ư(7)	Mà Ư(7) = {1 ; 7}	Nên x - 1 = 7 => x = 8	
 Và x - 1 = 1 => x = 2	
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Tiết thứ : 20	Tuần : 7	Ngày soạn : 
Tên bài giảng : 	luyện tập	
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Củng ccó tính chất chia hết của một tổng .
Rèn tính chính xác và cẩn thận khi áp dụng các tính chất này .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Phát biểu tính chất 1 chia hết của một tổng . làm bài tập 85 SGK .
Câu hỏi 2 :
	Muốn nhận biết một tổng (một hiệu) chia hết cho một số không ta làm như thế nào ? Khi nào ta có kết luận chắc chắn ngay một tổng chia hết hay không chia hết cho một số ? Khi nào ta cần kiểm tra lại .
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Trắc nghiệm
Bài tập 89 :
HS của nhóm này đặt câu hỏi theo từng ý trong bài tập cho HS nhóm khác trả lời . Trong trường hợp câu sai , yêu cầu HS cho ví dụ minh hoạ .
GV cho HS thay đổi từ "mỗi" trong ý a thành từ "một" hoặc "mọi" thì kết quả trả lời như thế nào ?
Bài tập 90 :
Tương tự cách tiến hành như bài tập 89 .
Bài tập 89 :
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Bài tập 90 :
Chọn 3
Chọn 2
Chọn 3
Hoạt động 4 : áp dụng các tính chất chia hết của một tổng để giải bài tập tự luận
Bài tập 87 :
Có nhận xét gì về các phép chia 12, 14, 16 cho 2 .
x phải thoả mãn điều kiện gì để A chi hết cho 2, không chia hết cho 2 ?
Bài tập 88 :
HS biểu diễn phép chia a cho 12 được thương là q dư 8 . .
Vì sao 12 .q chia hết cho 4 , cho 6 ?
Xét tính chia hết cho 4, cho 6 của 8 để kết luận .
Bài tập 87 :
Vì 12,14,16 đều chia hết cho 2 nên để A = 12+14+16+x chia hết cho 2 thì x phải chia hết cho 2 .
Vì 12,14,16 đều chia hết cho 2 nên để A = 12+14+16+x không chia hết cho 2 thì x phải không chia hết cho 2 
Bài tập 88 :
Ta có a = 12.q + 8 (q ẻ N) .
Mà 12.q 4 (vì 12 4) và 84 và 86
Nên a = 12.q+8 8 và a = 12.q+8 6
Hoạt động 5 : Củng cố
- Từ bài tập 88 em hãy giải bài toán sau :Cho a, b, c N . Hỏi a + b + c có chia hết cho 5 không ? Biết a chia cho 5 dư 2, b chia cho 5 dư 4 và c chia cho 5 cũng dư 4 .
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS hoàn chỉnh các bài tập đã sửa .
Chuẩn bị bài học cho tiết sau : Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong 1 So hoc 6.doc