Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

 - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .

- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp

 

doc 16 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1071Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Ngày soạn : 10-08-2010 
Ngày giảng :
Tiết 1- Bài1:
Tập Hợp. Phần tử của tập hợp
A- Mục tiêu
 - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp	
B- Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu STK, SGK, bảng phụ.
 - HS: Chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập.
C- Các hoạt động dạy và học
 I- ổn định tổ chức: Sĩ số lớp : vắng : 
 II- Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chương 1: 
 III- Bài mới:
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Các ví dụ
GV: giới thiệu sơ qua về chương trình và yêu cầu của môn học.
HS quan sát hình 1/ SGK/ 4.
- Trên bàn có những đồ vật gì ?.
 Tập hợp các đồ vật trên bàn.
- Tương tự, HS tự lấy VD về tập hợp
GV: Để đặt tên cho các tập hợp người ta dùng các chữ cái in hoa.
* Hoạt động 2 : Cách viết. Các kí hiệu
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A, giới thiệu kí hiệu .
- Tập hợp A có những phần tử nào ?
- Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
 HS: Không 10 A 
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. 
HS: B = {a; b; c }
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? 
- Lấy một phần tử không thuộc B. 
- Lấy VD:+ Một phần tử thuộc B. Viết bằng kí hiệu
 + Một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
- Qua hai VD trên em hãy cho biết cách viết tập hợp ?
- GV giới thiệu : chú ý: SGK/ 5.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập3 vào bảng con. Yêu cầu giơ bảng kết quả
GV: Kiểm tra và chữa một số bài.
- Cách viết khác của tập hợp A.
- Có mấy cách viết tập hợp ? Đó là gì?
 Kết luận 
- HS đọc kết luận .
GV giải thích “ tính chất đặc trưng“ .
- Cho A = 
A = được không ? Tại sao ?
- Cho VD về tập hợp được biểu diễn theo hai cách?
 Cách 1: liệt kê
 Cách 2: Dùng tính chất đặc trưng.
- Có thể dùng sơ đồ Ven để biểu diễn 1 tập hợp:
1. Các ví dụ 
- Tập hợp các đồ vật trên mặt bàn.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5.
2. Cách viết. Các kí hiệu
* Viết tập hợp theo cách liệt kê
Ví dụ 1: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
 hoặc 
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu:
1 A; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A
VD2: Tập hợp các chữ cái a, b, c
 B = 
* Chú ý: SGK
Bài tập 3.SGK-tr.6
x A ; y B, b A, b A
 * Viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
Ví dụ: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
* Biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Ven
Ví dụ: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
IV- Củng cố
HS làm ?1 hoạt động theo nhóm, thời gian 3 phút. Nhóm nào xong trước thì lên trình bày.
GV Gọi HS làm bài tập 1/ SGK/ 6.
?2 Tìm tập hợp các chữ cái trong từ:
 “ NHA TRANG”
?1
 D = 
 D = 
 2 D ; 10 D
Bài 1/ SGK/ 6. 
Cách 1: 
Cách 2: A =
 12A 16 A
?2 
V- Hướng dẫn về nhà
 - Học bài theo SGK và vở ghi 
	- Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 SGK.
 - Chuẩn bị bài mới 
D. rút kinh nghiệm- Bổ Sung:
..
..
..
 Ngày soạn : 10-08-2010 
 Ngày dạy : Tiết 2 
Tập hợp các số tự nhiên
A- Mục tiêu
 - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
	- Phân biệt đợc các tập N và N*, biết đợc các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trớc và liền sau một số.
	- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
B- Chuẩn bị 
- GV: Nghiên cứu STK, SGK.
- HS: Làm bài tập về nhà.
C- Các hoạt động dạy và học
 I- ổn định tổ chức: Sĩ số lớp : vắng : 
 II- Kiểm tra bài cũ:
HS1:	- Cho ví dụ một tập hợp
	- Viết bằng kí hiệu
	- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu
HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách
III- Bài mới
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N*
GV: Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ?
- Nêu cách vẽ tia số ?
- GV biểu diễn các số tự nhiên 0; 1; 2; .. trên tia số. Tên gọi của các điểm lần lượt là điểm 0; điểm 1; điểm 2; ..
? Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm ?
 Kết luận 
- GV giới thiệu tập hợp N*.
- Có gì khác giữa hai tập hợp N và N* 
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
5 N 5 N*
0 N 0 N*
HS: Đứng tại chỗ trả lời
* Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N
- Cho VD về hai số tự nhiên khác nhau ? So sánh chúng ?
- Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ có vị trí như thế nào so với điểm biểu diễn số lớn ?
GV giới thiệu kí hiệu 
Tính chất b) (bắc cầu).
Cho HS lấy VD minh hoạ.
- Tìm số liền sau của 5; 1; 0 ?
- Tìm số liền trước của 5; 0 ?
 chú ý c).
- Nêu cách tìm số liền trước , liền sau của số tự nhiên a (a 0)?
- HS làm ? (sgk-t7) 
- HS làm bài tập 6/SGK/ 7+8.
- Trong N tìm số tự nhiên lớn nhất, nhỏ nhất ?
- Tìm số phần tử của tập hợp N và N* ?
HS làm bài tập 8/ SGK/ 8.
- Số tự nhiên không vượt quá 5 là những số nào ?
? Biểu diễn các số là phần tử của A trên tia số ?
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N: 
- Biểu diễn số tự nhiên trên tia số: 
 • • • • • • • •
 0 1 2 3 4 5 6 7
Kết luận: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm duy nhất trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*: 
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên
a) a, b N ; a b
Chú ý:
 a b
 a b
b) a < c
c) Số liền trước và số liền sau
- Mỗi số tự nhiên a có một số liền sau duy nhất (a + 1).
- Mọi số tự nhiên a khác 0 có một số liền trước duy nhất (a -1).
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
 ? 28, 29, 30 
	99, 100, 101
Bài tập 6
 a/ 18, 100, a+1
	b/ 34, 999, b-1
d) Trong N:
- Số 0 là số nhỏ nhất 
- Không có số lớn nhất.
e) N có vô số phần tử.
Bài tập 8/ SGK/ 8.
A = 
 A = 
 • • • • • • 
 0 1 2 3 4 5 
IV- Củng cố
- Tập hợp N và tập N* khác nhau ở điểm nào ?
V- Hướng dẫn về nhà
- GV hướng dẫn HS về học và làm bài tập về nhà : 7; 9; 10 / SGK/ 8.
- GV giới thiệu kí hiệu N: trong từ tiếng pháp Naturel là tự nhiên.
- Làm bài tập 14; 15 SBT.
GV: Hướng dẫn bài 14 ( SBT)
 D. rút kinh nghiệm- Bổ Sung:
..
..
..
Ngày soạn : 10-08-2010 
Ngày dạy : 
Tiết 3 
 Bài 3 : Ghi số tự nhiên
A- Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên 
B- Chuẩn bị 
GV: - Nghiên cứu STK, SGK.
 - Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 .
 - Phiếu 1: ghi nội dung bài tập 11b
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục 
Chữ số hàng chục
1425
2307
	Đáp án
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục 
Chữ số hàng chục
1425
2307
14
23
4
3
142
230
2
0
 HS: Làm bài tập về nhà. Đọc bài mới
C- Tiến trình lên lớp 
I- ổn định : Sĩ số lớp : vắng : 
II- Kiểm tra bài cũ:
 HS1: - Viết tập hợp N và N*
	- Làm bài tập 7
	HS2: 	- Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
	- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách
III- Bài mới
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Số và chữ số
- Cho ví dụ một số tự nhiên
HS: - Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 
- Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ? 
HS: - Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2; 3;...; 9 
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ?
HS : Có thể có 1 hoặc 2 
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK
HS : - Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ
GV: Phát phiếu 1, HS làm. GV đánh giá một số bài.
* Hoạt động 2: Hệ thập phân
- Đọc mục 2 SGK
GV trong quá trình học người ta thường sử dụng hệ thập phân ( hệ cơ số 10).
- Thế nào là hệ thập phân ?
- So sánh giá trị một đơn vị của hai hàng liền nhau trong một số tự nhiên ?
 Nguyên tắc.
- So sánh giá trị của số 2 và số 3 ? So sánh 32 với 23 ?
 Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
- GV giới thiệu cách viết tổng quát số có nhiều chữ số.
- Yêu cầu học sinh làm ? 
* Hoạt động 3. Chú ý - Cách ghi số La mã
- Đọc số La Mã trên mặt đồng hồ ?
- Số La Mã được viết bằng kí hiệu nào ?
- Giá trị của mỗi chữ số ?
GV giới thiệu cách viết các số La Mã từ 20 đến 30 vào bảng ghi sẵn.
HS lên viết tiếp vào bảng .
- Nhận xét: các số trong hệ thập phân so với cách viết trong hệ La Mã ?
GV: 
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
- Đọc các số La mã: XIV ; XXVII ; XXIX
- GV nêu một số ví dụ
- HS theo dõi ghi nhớ
1. Số và chữ số
- Dùng 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được mọi số tự nhiên.
- Một số có thể có một, hai, ba, chữ số.
* Chú ý:(SGK)
2. Hệ thập phân
- Số tự nhiên có 2 chữ số 
 = a.10 + b (với a0)
- Số tự nhiên có 3 chữ số 
 = a.100 + b.10 + c (với a0)
 ? - Số lớn nhất có ba chữ số : 999
- Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987
3. Chú ý - Cách ghi số La mã
- Trong hệ La mã có 7 chữ số
Chữ số
I
V
X
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân
1
5
10
L
C
D
M
50
100
500
1000
- Cách ghi số sgk- 10
Ví dụ:
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
XVIII = X + V + I + I + I
 = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8
IV- Củng cố
- Hệ thống nội dung bài
- Làm bài tập 12 ; 13 SGK
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở Một số HS lên bảng trình bày
Đáp án : Bài 12 
 Bài 13 a/ 1000
 b/ 1023
V- Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập : 14 ; 15 SGK
Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT
GV: Hướng dẫn bài 15 SGK 
a) XIV = 14 ; XXVI = 26
b) 17 = XVII ; 25 = XXV.
D. rút kinh nghiệm- Bổ Sung:
....
....
....
....
Ngày soạn : 16-08-2010
Ngày dạy : 
Tiết 4
Bài 4 : Số phần tử của một tập hợp . Tập hợp con - T1
A- Mục tiêu
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
- Biết tìm số phần tử của tập hợp bằng công thức tổng quát
- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
- Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
- Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên
B : Chuẩn bị 
* GV: - Nghiên cứu STK, SGK.
 - Bảng phụ có nội dung sau:
	1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
	; ; 
2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
* HS: Làm bài tập về nhà.
C- Các hoạt động dạy và học
 I- ổn định tổ chức: Sĩ số lớp : vắng : 
 II- Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Làm bài tập 14. SGK
	ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120 
HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân
	- Làm bài tập 23 SBT ( Cho HS khá giỏi)
	ĐS: a. Tăng gấp 10 lần b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị
III- Bài mới
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1. Số phần tử của một tập hợp
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ? hoặc:
 - Tìm số phần tử của các tập hợp sau:
( bằng cách đếm số lượng phần tử).
- Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ? Là những phần tử nào ?
- Yêu cầu HS làm
?1 (sgk-t12)
 ?2 (sgk-t12) 
Tìm tập hợp A các số tự nhiên x thoả mãn x + 5 = 2.
- GV: Trình bày nội dung tập hợp rỗng
- Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
 Kết luận: SGK/12.
* Hoạt động 2. Luyện tập
GV khái quát bài.
- HS thảo luận nhóm bài tập 16/SGK/13 thời gian 3 phút. 
Nhóm nào xong trước lên trình bày.
GV nêu nhận xét các nhóm học tập.
GV lưu ý: ba trường hợp đặc biệt là .
GV Yêu cầu:
- Đọc thông tin trong bài 21 và làm tiếp theo cá nhân
GV viết hai tập hợp A và B.
- Nhận xét gì về đặc điểm của các phần tử của tập hợp A và tập hợp B ?
- Cách tính số các số hạng ?
 (số cuối - số đầu ) : k + 1
 k: là khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy số cách đều.
HS: Lên bảng trình bầy. HS khác làm và so sánh kết quả
- Hướng dẫn bài 22(SGK)
HS: Lên bảng trình bầy
- Thế nào là số chẵn ? số lẻ ?
- Đối chiếu kết quả , có nhận xét gì?
GV: Hướng dẫn bài 23(SGK)
- Cách tính số các số hạng của dãy số chẵn liên tiếp từ a đến b ?
 ( b – a) : 2 + 1
- Cách tính số các số hạng của dãy số lẻ liên tiếp từ m đến n ?
 ( n – m) : 2 + 1
- áp dụng tính số phần tử của tập hợp D, E vào bảng con.
- GV yêu cầu HS giơ bảng ktra và biểu dương bài làm nhanh và chữa bài sai.
- Nhận xét ?
1. Số phần tử của một tập hợp
A = có một phần tử
B = có hai phần tử
C = có 101 phần tử
N = có vô số phần tử.
 ?1 (sgk-t12)
 ?2 (sgk-t12) 
Không có số tự nhiên x thoả mãn:
 x + 5 = 2.
* Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu .
VD: 
+ Kết luận: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. Luyện tập
 Bài 16/SGK/13 
 A = A có một phần tử.
Tương tự: B = B có một phần tử 
 C có vô số phần tử
Bài 21. SGK
- Tập hợp các số hạng của dãy số tự nhiên từ a đến b có:
( b – a): k + 1
 k: là khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy số cách đều.
 có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
Bài 22. SGK
 L = 
 A = 
 B = 
Bài 23. SGK
- Tập hợp số các số hạng của dãy số chẵn liên tiếp từ a đến b có:
 ( b – a) : 2 + 1 số hạng
- Tập hợp số các số hạng của dãy số lẻ liên tiếp từ m đến n có:
 ( n – m) : 2 + 1 số hạng
 có :
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử
 có :
(96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử
IV- Củng cố
GV: Đưa ra câu hỏi
- Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
V- Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK 
-Làm các bài tập còn lại trong SGK: 18. Bài 29, 30, 31, 34, SBT
- Hướng dẫn 
Bài 18/SGK/13
 A = A không là tập hợp rỗng vì A có một phần tử là số 0.
Bài tập 42. SBT
Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số
Từ 10 đến 99 phải viết
 90.2 = 180 chữ số
Trang 100 phải viết 3 chữ số
Vậy Tâm phải viết:
9 + 180 + 3 = 192 chữ số.
 D. rút kinh nghiệm- Bổ Sung:
..
..
..
..
..
..
..
Ngày soạn : 16-08-2010
Ngày dạy : 
Tiết 5 
Bài 4 : Số phần tử của một tập hợp . Tập hợp con – T2
A- Mục tiêu
- Học sinh hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
- Biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
- Biết sử dụng đúng kí hiệu , , .
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu : , , .
- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
- Vận dụng đợc các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
- Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên
B- Chuẩn bị 
- GV: Nghiên cứu STK, SGK. Thước ; bảng phụ, đề kiểm tra 15’
- HS: Làm bài tập về nhà. Bảng con, phấn.
C- Các hoạt động dạy và học
 I- ổn định tổ chức: Sĩ số lớp : vắng : 
 II- Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử ?
- Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử ?
 HS2: Bài tập 17 
- Tập hợp có 21 phần tử 
- Tập hợp B không có phần tử nào 
 III- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tập hợp con
- Treo minh hoạ bằng sơ đồ Ven (E, F).
GV giới thiệu khái niệm E F.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ?
HS: - Mọi phần tử của E đều là phần tử của F
- GV : Giới thiệu tập hợp con như SGK 
- Khi nào A B ? A B thì suy ra gì ?
GV nhấn mạnh từ “ mọi ”.
VD: X = 
 Y = 
X có là tập hợp con của Y không ? Vì sao ?
Chú ý : 
- Hai kí hiệu và khác nhau ở điểm nào ? 
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
 Chú ý.
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
* Hoạt động 2. Luyện tập 
GV : Hướng dẫn sơ lược cách giải bài 24 (Sgk)
2. Tập hợp con
 F
 . c
 . d
. x
. y
 F	
VD: E = E
 F = 
Ta thấy: mọi phần tử của E đều thuộc F 
Lúc đó ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. Kí hiệu : E F hoặc 
Đọc là E là tập con của F hoặc E được chứa trong F hoặc F chứa E
+ Định nghĩa : SGK/13.
 ?3 M A ; M B
 A B ; B A 
* Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu:
A = B. 
2. Luyện tập 
Bài 20. 
a) 15 A ; b) ; 
c) 
Bài tập 24. SGK
A N ; B N ; N*N
IV- Củng cố
- GV khái quát bài toán và nêu một số chú ý cần lưu ý về sử dụng kí hiệu ,, .
- Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ? 
- Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ?
- Kiểm tra 15 phút: 
1) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và không vượt quá 10 bằng 2 cách và cho biết tập hợp A có bao nhiêu phần tử ?
2) Cho B = . Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
 a) 1 B b) B
V- Hướng dẫn về nhà
- Học bài ôn lại các bài đã học
- Làm tiếp các bài tập 19 sgk, 32, 33, 36, 37 SBT
D. rút kinh nghiệm- Bổ Sung:
..
..
..
..
..
..
 Ngày soạn : 16-08-2010
 Ngày dạy : 
Tiết 6 - Bài 5
 Phép cộng và phép nhân
A- Mục tiêu
- Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
- Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
- Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B - Chuẩn bị 
GV: -Nghiên cứu STK, SGK. Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ)	
 - Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ? 2 
HS: Làm bài tập về nhà.
C- Các hoạt động dạy và học
 I- ổn định tổ chức: Sĩ số lớp : vắng : 
 II- Kiểm tra bài cũ:
HS: làm bài tập 41/SBT/8.
 	Các số chẵn có ba chữ số là : 100; 102; 104;  ; 998 gồm :
(998 - 100) : 2 + 1 = 500 (số).
III- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1. Tổng và tích hai số tự nhiên
GV: - Yêu cầu HS đọc ôn lại phần thông tin SGK 
- Treo bảng phụ ?1- Yêu cầu học sinh làm vào vở, cho một HS lên chữa. HS dưới lớp so sánh và nhận xét.
- GV đánh giá. Và chú ý cách viết trong phép nhân.
GV: Yêu cầu làm bài tập 30 a ( SGK) 
HS : Lên bảng trả lời 
* Hoạt động 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
- GV : Treo bảng tính chất phép cộng và phép nhân. 
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin các tính chất trong sgk 
- Phát biểu các tính chất đó ?
HS : 
- Vận dụng các tính chất làm ?3 Nêu rõ tính chất được sử dụng ?
- Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân ?
GV: Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để áp dụng cho bài toán tính nhanh tính hợp lí 
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
a, b N , ! c, d N
 a + b = c
Số hạng Số hạng tổng
 a . b = d
Thừa số thừa số tích
?1
* Chú ý : a . b = ab ( )
 4.x.y = 4xy
 ?2
a) Tích của một số với số 0 thì bằng 0.
b) Nếu tích hai số bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0.
Bài tập 30 
a. Vì (x-34).15 = 0 nên 
x-34 = 0, suy ra x = 34
b. Vì 18.(x-16) = 18 nên
x-16 = 1, suy ra x = 17
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
 ?3 
a/ 46 + 17 + 54
 = 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán)
 = (46+54)+17 (t/c kết hợp)
 = 100 + 17
 = 117
b/ b) 4 . 37 . 25 
 = 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán)
 = ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp)
 = 100 . 37
 = 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
 = 87. (36 + 64)
 = 87. 100
 = 8700
IV- Củng cố
- Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ?
	ĐS: Cùng có tính chất giao hoán và kết hợp
GV: Yêu cầu làm bài tập 26, 27 vào vở. Một số lên bảng trình bày
	ĐS: 	Bài 26. 155 km
	Bài 27. a.457	b. 269	c. 27000	 d. 2800 
V- Hướng dẫn về nhà
GV: - Hướng dẫn làm các bài tập còn lại
 - Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK
	 Bài	44, 45, 51 SBT
D. rút kinh nghiệm- Bổ Sung:
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docSohoc6_T1_T6.doc