Giáo án Lớp 6 - Môn Số học: Chương 3: Phân số

Giáo án Lớp 6 - Môn Số học: Chương 3: Phân số

MỤC TIÊU:

1/Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số học ở tiểu học và phân số học ở lớp 6.

2/Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.

 3/Thấy được số nguyên cũng là 1 phân số có mẫu bằng 1, tích cực , tự giác trong học tập

 

doc 31 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 990Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Số học: Chương 3: Phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3: PHÂN SỐ.
Ngày soạn:15/2/05
Ngày dạy: 16/2/05 Tiết 70:
 §1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số học ở tiểu học và phân số học ở lớp 6.
2/Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
 3/Thấy được số nguyên cũng là 1 phân số có mẫu bằng 1, tích cực , tự giác trong học tập
B/PHƯƠNG TIỆN:
	1/GV:Bảng phụ.
2/HS:Giấy nháp.
C/TIẾN TRÌNH: 
HĐ1:Đặt vấn đề:
Ơû tiểu học ta đã học phân số. Vậy em nào lấy cho thầy 2 ví dụ là phân số?
(Tuỳ vào phân số học sinh lấy để gv đặt câu hỏi, ví dụ với phân số )
-Nếu ta thay 5 bởi -5 ta được liệu đây có phải là phân số không? Bài học hôm nay ta sẽ giải quyết.(GV ghi đề bài).
HĐ2:Khái niệm phân số:
-Ở tiểu học ta lấy 4 chia cho 5 thì kết quả được số nào?
-Giới thiệu: Tương tự như vậy, ta cũng gọi là phân số và nó là thương của phép chia các số nguyên nào? Vậy tổng quát ta có phân số với a;bỴZ;b¹0 là một phân số
Thương của phép chia –4 cho 5
1/Khái niệm phân số:
là những phân số
Tổng quát: Nếu a; bỴZ; b¹0 thì là một phân số.
a là tử số(tử) b là mẫu số (mẫu)
ví dụ:
?Tương tự cách gọi tử và mẫu ở tiểu học, em hãy cho biết tử và mẫu của phân số 
HĐ3:Ví dụ:
-Cho học sinh lấy 5 ví dụ về phân số có tử dương, mẫu dương.
5 ví dụ về phân số có tử dương mẫu âm.5 ví dụ về phân số có tử âm,mẫu dương.5 ví dụ về phân số có tử âm,mẫu âm.
Cho học sinh làm �1
-cho học sinh làm �2
-cho học sinh làm �3
-hãy viết số sau dưới dạng phân số: 3;5;8;-3; -5;-8 ?
Vậy nếu có aỴZ thì viết dưới dạng phân số như thế nào?
HĐ4:Luyện tập:
Bài 1/5:Gv treo bảng phụ và yêu cầu học sinh biểu diễn các phân số này
Bài 2/6. Gv cho học sinh quan sát và trả lời xem phần tô đen biểu diễn phân số bao nhiêu,phần còn lại biểu diễn phân số bao nhiêu?
-GV nhắc lại câu hỏi mà đầu tiết đã đặt vấn đề: Như vậy có phải là phân số không?
HĐ5:Hướng dẫn về nhà:
BTVN:1;2;3;4;5;6;7;8/4 sách bài tập.
a là tử; b là mẫu.
Học sinh lấy ví dụ tuỳ ý.
Học sinh giải
Học sinh giải
Học sinh giải
Học sinh nêu
Học sinh giải
Học sinh giải
Học sinh lên biểu diễn
2/Ví dụ:
 là những phân số.
3/Luyện tập:
Hình trên phần tô đỏ biểu diễn phân số 
�1:
�2:Cách viết a; c là phân số.
�3:Được.Ví dụ:
Nhận xét: Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.
Bài 1/5:
.a/ được biểu diễn như sau:
b/ Phân số 
Ngày soạn: 20/02/05
Ngày giảng:21/02/05 Tiết 71: 
 §2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU:
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh nắm được thế nào là hai phân số bằng nhau.
2/ Học sinh nhận dạng ra được các phân số bằng nhau, không bằng nhau.
3/Học sinh có ý thức tìm tòi, tìm hiểu các khái niệm mới, cẩn thận và có tinh thần hợp tác trong học tập.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụ vẽ hình 5, ?.1, ?.2
2/HS: Bảng nhóm
C/TIẾN TRÌNH:
HĐ1:Kiểm tra bài cũ:
Biểu diễn phần tô xanh dưới dạng phân số.
HĐ2:Đặt vấn đề:
Tiết trước ta đã xem xét khái niệm phân số, một vấn đề đặt ra là nếu có hai phân số hai phân số này có bằng nhau không. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
(GV ghi đề bài)
HĐ3:Định nghĩa:
Em có nhận xét gì về hai phần tô xanh trên hai hình vẽ bên?
Mà hình 1 biểu diễn phân số nào? Hình 2 biểu diễn phân số nào?
Như vậy em có kết luận gì về hai phân số và?
-Vậy = em có nhận xét gì về hai tích 1.6 và 3.2?
- Có hai phân số em 
Học sinh lên bảng 
Phân số và .
Các phần tô xanh bằng nhau.
Là phân số và Hai phân số bằng nhau: = .
1 là tử của ps thứ nhất. 6là mẫu của phân số thứ hai
1.6=2.3 (=6)
1/Hai phân số bằng nhau:
 phân số
 phân số
Ta có: 
Định nghĩa :
Hai phân số
nếu a.d=b.c
có nhận xét gì về hai tích 7.12 và 4.21
HĐ4:Các ví dụ:
Gv cho học sinh tìm năm phân số bằng phân số
 .
Cho học sinh làm�1
Cho 3 học sinh lên bảng làm �2
Gv nêu ví dụ 2: Tìm x.
Hai phân số bằng nhau, ta suy ra điều gì?
Từ đó hãy tìm x?
GV cho học sinh làm bài 6/8.
Gv cho 2 học sinh lên bảng làm câu a,d bài 7/8
Gv cho học sinh lên bảng làm bài 8/9 
Gv cho học sinh vận dụng để làm bài 9/9.
Gv cho học sinh giải thích.
Gv chốt lại:Một phân số có mẫu âm bao giờ cũng viết được dưới dạng mẫu dương.
7.12=4.21 (=84)
Học sinh tự tìm các phân số bằng phân số đã cho.
(có giải thích lý do)
Học sinh giải
Cho 3 học sinh giải ?2
-Ta suy ra đẳng thức 
10.x = -12.5
học sinh giải Bài 6(2hs lên bảng,số còn lại nháp)
hai học sinh lên bảng điền vào ô trống số còn lại nháp.
2/Các ví dụ:
a/VD1: 
Y vì (-9).(-4)=3.12
Y vì 5.6¹10.2
�1:a;c đúng
�2:Câu a, b phân số thứ nhất 0
b/Ví dụ2:
Tìm x biết: 
Vì nên 
10.x = -12.5 Þ10x =-60 Þ x=-6.
3/Luyện tập:
Bài 6/8: 
a/ Þ21x=6.7
Þx=2
b/ Þ20.y=-5.28
Þy=-140:20Þx=-7
Bài 7/8 Điền số thích hợp vào ô trống:
a/ = ; b/
Bài 8/9:
a/ vì a.b=(-a).(-b)
b/ vì (-a).b=(-b).a
HĐ 5:Hướng dẫn về nhà: BTVN:Số 9, 10/9 và 9;10;11 12;13;14/5 sách bài tập.
Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học

Ngày soạn: 21/02/05
Ngày giảng: 22/02/05 Tiết 72:
 §3.TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh nắm được tính chất cơ bản của phân số.
2/Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản,để viết một phân số có mẵu âm thành phân số có mẫu dương bằng nó.
3/Bước đầu học sinh có khái niệm về số hữu tỉ.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụghi ?.2, ?.3
2/HS:Bảng nhóm.
C/TIẾN TRÌNH:
HĐ1:Kiểm tra bài cũ:
-HS1:Tìm x biết:
-HS2:Tìm hai phân số có mẫu lần lượt bằng:-35;21 bằng phân số 
HĐ2:Đặt vấn đề:
Trong tiết trước ta đã biết mọi phân số có mẫu âm đều viết dưới dạng mẫu dương bằng nó. Tại sao vậy? Bài học hôm nay ta sẽ giải quyết.
HĐ3:Nhận xét:
Cho học sinh làm �1
Gv gợi ý:
Hãy so sánh tử của phân số thứ nhất với phân số thứ hai.
Tương tự như vậy đối với mẫu.
-Gv cho thêm ví dụ: yêu cầu học sinh so sánh.
Gv hỏi: Như vậy ta đã nhân cả 
2 học sinh lên giải 2 câu.Só còn lại nháp bài.
x=-6.25:5=-30
Tử lần lượt bằng -10;6
-Học sinh giải dựa vào Đn hai phân số bằng nhau 
Tử thứ hai gấp 5 lần tử thứ nhất. Mẫu thứ hai gấp 5 lần mẫu thứ nhất.
1/Nhận xét:
ta có 3.5=15
và 4.5=20
Ngược lại:
ta có: 15:5=3
 và 20:5=4
2/Tính chất:
a/Tính chất:sgk/10
tử và mẫu với mấy?
Cho học sinh giải �2
-Gv gợi ý: Hãy so sánh hai tử số với nhau và hai mẫu số với nhau để điền.
-Như vậy ta có thể chia cả tử và mẫu với mấy?
HĐ4:Tính chất cơ bản của phân số:
Hãy nêu tính chất cơ bản của phân số?
-Gv cho 2 học sinh nhắc lại bằng lời.
-Gv cho hai học sinh ghi công thức
?Như vậy áp dụng tính chất nêu trên hãy giải thích vì sao
.Từ đó gv nhấn mạnh viết 1 phân số có mẫu âm thành một phân số có mẫu dương bằng nó.
-Gv cho học sinh giải �3 tử và mẫu với mấy?
Cho học sinh giải ví dụ:Tìm các phân số bằng phân số . Có bao nhiêu phân số như vậy
?Mỗi phân số có bao nhiêu phân số bằng nó?Vì sao?
HĐ5:Luyện tập:
Cho học sinh giải bài 11/11
Cho học sinh giải bài 12/11
Với 4
Học sinh phân tích và giải. Và điền lần lượt là: -3; -5
Học sinh nêu.
Ta nhân cả tử và mẫu với -1
Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
-5/17; 4/11; -a/-b
Lần lượt cho HS lên thực hiện, bổ sung và hoàn chỉnh.
mỴZ;
m; b¹0
nỴZ
n; b¹0
b/Nhận xét:
-Ta luôn viết được phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương bằng nó (Bằng cách nhân cả tử và mẫu với -1)
VD:
-Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.
3/Luyện tập:
Bài11/11:
;
1=
Bài 12/11:
a/
b/
c/
HĐ6:Hướng dẫn về nhà: Bài tập 13/11;17;18;19/6(SBT)
Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học.

Ngày soạn: 23/02/05
Ngày giảng: 24/02/05 Tiết 73:
 RÚT GỌN PHÂN SỐ.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.Hiểu được thế nào là phân số tối giản,biết cách đưa một phân số thành phân số tối giản.
2/Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số.
3/Sau khi học xong bài,học sinh có ý thức rút gọn phân số để đưa phân số về phân số tối giản.
B/ PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụghi ?.1, ?.2
2/HS:Giấy nháp.
C/TIẾN TRÌNH:
HĐ1:KTBC:
-Viết các phân số sau có mẫu dương:;
-Tìm x biết: 
HĐ2:Đặt vấn đề:
Bài trước ta đã xét tính chất của phân số.Vậy chúng ta sẽ sử dụng tính chất này để viết phân số như thế nào để có phân số bằng nó nhưng cả mẫu và tử nhỏ hơn?
HĐ3:Hình thành cách rút gọn phân số:
Gv nêu ví dụ 1:Tìm phân số bằng phân số và có mẫu nhỏ hơn phân số trên?
?Em hãy tìm 1 ƯC của 56 và 70?
(Nếu học sinh tìm là 2 hoặc 7 thì gv gợi ý tiếp) 
Một học sinh giải. Số còn lại nháp
-3.10=5.xÞx=-6
Học sinh trả lời:
ƯC(56;70) là 2;7
1/Cách rút gọn phân số:
a/Ví dụ1:
Rút gọn phân số: 
Ta thấy 2 là ƯC của 56 và 70.Vậy áp dụng tính chất cơ bản của phân số ta có:
Sau khi làm xong,gv nói: mỗi lần chia cả tử và mẫu cho một ước chung khác 1 của tử và mẫu ta gọi là rút gọn phân số.
?Vậy thế nào là rút gọn phân số?
Gv nêu VD2:Rút gọn phân số:
?ƯC của -8 và 24 bằng mấy?
GV:Vậy ta chia cả tử và mẫu của phân số cho mấy?
Gv cho 1 học sinh trình bày.
Gv cho học sinh làm �1
HĐ4:Phân số tối giản:
-Gv nêu ví dụ:Xét phân số -GV cho học sinh tìm ƯC của 4 và 5
Như vậy ƯC(4;5)=±1 nên ta gọi phân số á là phân số tối giản.
?Vậy thế nào là phân số tối giản?
Gv cho học sinh làm �2
-Gv cho học sinh giải ví dụ: Rút gọn:
ƯC là2 hoặc 3 tuỳ học sinh chọn.sau đó cho rút gọn đến phân số tối giản.
Sau đó hướng dẫn học sinh tìm ƯCLN của 108; 180 và sau đó rút gọn ta được phân số tối giản.
Như vậy để đưa ... n số có tử và mẫu là số nguyên.
Gv nêu ví dụ thứ hai:Tính:
Hình vẽ trên bảng phụ:
 + = 
ta cộng tử và giữ nguyên mẫu 
Học sinh nhớ lại và nháp.
-học sinh nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu.
Hai phân số trên có thể đưa về cùng mẫu nhờ tính chất của phân số.
1/Cộng hai phân số cùng mẫu:
a/Ví dụ:tính:
b/Quy tắc:Sgk/25 
c/Ví dụ:
Tính(�1)
;
.
Gv cho học sinh phát biểu quy tắc.
Gv cho học sinh làm�1
-Gv cần lưu ý câu c ta phải làm công việc gì trước?
-Gv cho học sinh giải�2
Ví dụ: -5+7= 
HĐ4:Cộng hai phân số không cùng mẫu:
Gv gợi ý:Để cộng được hai phân sốkhông cùng mẫu ta phải đưa về hai phân số cùng mẫu.Có cách nào không?
Gv nêu ví dụ:Tính:
Gv cho học sinh nêu quy tắc.
Gv cho học sinh làm �3.
HĐ5:Luyện tập:
-Gv cho 4 học sinh lên bảng làm bài 42/26.
-Gv cho học sinh lên bảng làm bài 43/26.
HĐ6:Hướng dẫn về nhà:
-học bài:2quy tắc cộng phân số.
-Bài 44;45;46/26
Hướng dẫn bài 45:
Em hãy thực hiện phép tính vế trái sau đó dùng tính chất hai phân số bằng nhau để tìm x. 
-học sinh phát biểu quy tắc.
HS thảo luận nhóm và trình bày
Ta cần rút gọn trước khi cộng và rút gọn sau khi cộng
-Để cộng hai phân số không cùng mẫu phải đưa về cùng mẫu bằng cách quy đồng.
HS nêu quy tắc
-học sinh giải, cả lóp nhận xét.
Học sinh lên bảng giải.
Cả lớp nhận xét, bổ sung
?.1
a. 
b. 
c. 
2/Cộng hai phân số khác mẫu:
a/Ví dụ:tính:
(Quy đồng)
(Cộng hai phân số cùng mẫu)
b/Quy tắc:
3/Luyện tập:
Bài 42/26:
a/ 
=
b/ 
c/
Bài 43 Sgk/26
a. 

Ngày soạn: 11/03/05
Ngày giảng:12/03/05 Tiết 80:
 LUYỆN TẬP.
A/MỤC TIÊU:
1/Tiếp tục củng cố phép cộng các phân số cùng mẫu và khác mẫu,thông qua đó học sinh được rèn kỹ năng cộng các phân số.
2/Tiếp tục rèn kỹ năng rút gọn phân số,phép cộng phân số.
3/Học sinh có ý thức rút gọn phân số trước và sau khi thực hiện phép cộng phân số.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Một số câu hỏi tắc nghiệm.
2/HS: Ôn tập và chuẩn bị bài tập
C/TIẾN TRÌNH: 
HĐ1:KTBC:
-HS1:Bài 43 a;b/26
-HS2:Bài 43 c; d/26.
HĐ2:Sửa bài tập.
-Gv sửa bài 43/26.
-Gv cho 4 học sinh giải bài 44/26.
-Gv cho 1 học sinh giải bài 45/26.
HĐ3:Luyện tập:
Gv sử dụng trong sách bài tập toán.
-Bài60/12:Gv cho 3 học sinh lên bảng giải.
-Bài 61/12:Gv cho 2 hs giải.
-Bài 63/12:Gv cho 1 học sinh đọc đề và 1 hs lên bảng giải.
Hai học sinh lên bảng giải.Số còn lại nháp.
-học sinh nhận xét bài làm của bạn.
Học sinh nháp 
Bài 43/26:Tính tổng sau khi đã rút gọn:
a/ =
c/
Bài 44/26:
a/ -1
=
 -1
b/ 
<
c/ 
>
=
= 

Gv cho học sinh điền vào ô vuông:
+ 
gv hướng dẫn học sinh giải.
HĐ4:Hướng dẫn về nhà:
Học kỹ quy tắc quy đồng,rút gọn và cộng hai phân số.
BTVN:64;65/12
Bài 45/26:Tìm x:
a/ x= 
Þ x =
b/ 
Þ 
ÞÞ
Þ 5.x = 1.5 Þ x = 1
Bài 62/12 

Ngày soạn: 13/03/05
Ngày giảng:14/03/05 Tiết 81:
 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
A/MỤC TIÊU:
1/Nắm được các tính chất cơ bản của phân số:Giao hoán,kết hợp,cộng với 0.
2/Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính một cách hợp lý nhất là cộng nhiều phân số.
3/Học sinh có ý thức quan sát đặc điểm của từng phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụ ghi ?.2
2/HS: Xem lại tính chất của phép cộng các số nguyên.
C/TIẾN TRÌNH:
HĐ1:KTBC:
Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên?
-Tính nhanh:-35-36-65
HĐ2:Tính chất:
Gv nêu tương tự như số nguyên
Phép cộng phân số cũng có các tính chất tương tự. Vậy em hãy nêu tính chất và công thức tổng quát của cộng phân số?
HĐ2:Aùp dụng:
Gv nêu ví dụ1:
?Em có nhận xét gì về các phân sốvà;và
?Như vậy em hãy giao hoán chúng để tính tổng.
Em hãy cho biết ta đã sử dụng tính chất nào?
Gv cho học sinh giải�2:
Gợi ý: Các em quan sát thật kỹ các tử và mẫu của các phân số để có thể ghép chúng lại thành từng nhóm.
HĐ4:Luyện tập:
Gv cho 2 học sinh làm bài 47/28.
?Em có nhận xét gì về các số hạng của tổng trên?
Từ đó em hãy nêu cách giải.
?Trong các phân số trên,có phân số nào có thể rút gọn được?
Em hãy nêu cách giải?
HĐ5:Hướng dẫn về nhà:
Học kỹ các tính chất cộng phân số.BTVN:48;49;50;
51/29.
HS trả lời tại chỗ 
G/h; K/h;
(-35-65)-36 
=-100-36 = -136 
Học sinh nêu lại. Các tính chất:
-giao hoán.
-kết hợp.
-cộng với 0.
Các phân số có cùng mẫu và khi thực hiện phép cộng thì các phân số có tử bằng mẫu về mặt giá trị tuyệt đối.
Nhận thấy 3 phân số có tử mang dấu - thì tử có tổng bằng -6.
Do đó ta ghép chúng lại thành 1 nhóm để tính.
2 HS lên thực hiện, số còn lại nháp tại chỗ
Cả lớp nhận xét, bổ sung
HS trả lời trước khi lên thực hiện 
1/Các tính chất:
Tính chất giao hoán
Tính chất kết hợp
Tính chất cộng với 0
2/Aùp dụng:
a/Ví dụ1:Tính nhanh:
A=
A=(+)+(+)+
=-1+1+=
b/Ví dụ 2:Tính tổng:
B=++++
B=(+)+(+)+
=-1+1+=
C=+++
= +++
=
=
3/Luyện tập:
Bài 47/28:
a/ ++
=(+)+=-1+=
b/ ++=(+)+
=
Ngày soạn:16/03/05
 Ngày giảng:17/03/05 Tiết 82:
 LUYỆN TẬP.
A/MỤC TIÊU:
1/Tiếp tục củng cố các tính chất của phép cộng phân số, thông qua đó củng cố phép cộng phân số, rút gọn, quy đồng
2/Học sinh có kỹ năng tính toán.
3/Học sinh có thái độ tích cực trong quá trình giải bài tập và linh hoạt trong việc sử dụng các tính chất để tính nhanh, hợp lý nhất
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụ ghi bài 50, 52, 55 sgk/29, 30
2/HS: Ôn tập kiến thức và cguẩn bị bài tập 
C/TIẾN TRÌNH:
HĐ1:KTBC:
Bài 49/29.
Gv cho 1 học sinh lên bảng giải.
?em hãy cho biết trong 30 phút đầu Hùng đi được bao nhiêu phần quãng đường?
HĐ2:Chữa bài tập:
Bài 50/29:
Gv treo bảng phụ:
-Gv hướng dẫn học sinh điền vào các ô còn trống và cho 5 em lên bảng điền.
Gv cho học sinh nhận xét kết quả bài làm của 5 em.
HĐ3:Luyện tập:
Bài 52/29:
GV treo bảng phụ thứ hai kẻ sẵn bài 52 và cho 6 em lên bảng điền số thích hợp vào ô trống.
-Một học sinh giải.
Học sinh lên bảng điền. Số còn lại nháp.
-Học sinh nhận xét.
6 học sinh lên bảng giải. Số còn lại nháp.
Bài 49/29:
Sau 30 phút Hùng đi được là:
 phần quãng đường.
Bài 50/29.
+
=
?
+
+
+
+
=
?
=
=
=
?
+
?
=
?
Điền các số sau:

a 
b
a+b
Bài 56/31:Gv cho 3 em lên bảng giải:
?Để tính nhanh biểu thức A ta sẽ làm như thế nào?
?Để tính nhanh biểu thức B ta làm như thế nào?
GV chốt lại:Ta có thể vận dụng quy tắc mở dấu ngoặc để thực hiện bài tập rồi giao hoán và kết hợp lại.
Bài 55/30:Gv treo bảng phụ:
+
-1
Gv chú ý cho học sinh rút ra quy luật để điền cho nhanh(nhờ tính chất gì?)
?Em có nhận xét gì về các ô có đánh dấu hình chữ nhận cùng mầu?
Riêng các ô mầu đỏ có đặc điểm gì?
HĐ4:Hướng dẫn về nhà:
Học sinh học lại cách quy đồng mẫu số,cộng các phân số.Rút gọn phân số.
-BTVN:54;55;56/31.
6 học sinh lên bảng tính. Học sinh còn lại nháp.
a+b=+=
a+b=+=2
a+b=Þb=-=
3 học sinh lên bảng giải.
Học sinh lên bảng giải.
Học sinh nhận xét:
Hai ô cùng mầu có kết quả giống nhau.
-Như vậy ta chỉ cần tính kết quả 1 lần để tìm ra ô còn lại nhờ tính chất giao hoán.
Bài 52/29:Điền lần lượt:
a + b =+= 
a + b =Þa=-b
=-=
a + b =+=
Bài 56/31:Tính nhanh:
A=
B=
C=
Bài 55/30:
Điền như sau:
 =+=
 =+=
 =+=
 =+
 =
 =+=
 = 
 = 
 = 

Ngày soạn: 20/03/05
Ngày giảng:21/03/05 Tiết 83:
 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh nắm được: thế nào là hai số đối nhau.Hiểu đựơc và vận dụng được quy tắc trừ hai phân số.
2/Học sinh có kỹ năng vận dụng quy tắc trừ hai phân số.Tìm được phân số đối của một phân số.
3/Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụ ghi ?.1, ?.2, ?.3, ?.4
2/HS:Xem lại số đối của một số nguyên.
C/TIẾN TRÌNH:
HĐ1:KTBC:
Tính tổng:
;;
HĐ2:Đặt vấn đề:
Trong phần số nguyên,ta đã biết hiệu hai số nguyên a-b bao giờ cũng đưa về phép cộng hai số nguyên.Vậy với phân số điều này có còn đúng không?
HĐ3:Khái niệm số đối.
Cho học sinh làm �1:
?Hai phân số trên có tổng bằng mấy?-Hai phân số có tổng bằng 0 được gọi là hai phân số đối nhau.
-Vậy hai phân số như thế nào được gọi là đối nhau? Gv giới thiệu là số đối của và ngược lại.
Cho học sinh làm �2:
-Vậy thế nào là hai phân số đối nhau? 
3 học sinh lên bảng giải.Số còn lại nháp
-Học sinh giải ra nháp và điền trong bảng phụ 
Là hai phân số có tổng bằng 0 
-Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Là hai phân số có tổng bằng 0 
1/Số đối:
a/ Ví dụ:
 +
+=0
b/Định nghĩa:
Hai phân số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0
+=0
Nếucó số đối làø ta có:
Gv cho học sinh phát biểu lại 
định nghĩa.
?Nếu có phân số thì phân số đối là phân số nào?
-Từ đó suy ra công thức.
HĐ4:Phép trừ phân số:
Cho học sinh giải �3:
-vàø -() (bảng phụ)
Từ đó suy ra công thức và quy tắc.
Gv nêu ví dụ.
Gv nêu nhận xét.
Gv cho 4 học sinh giải �4:
HĐ5:Luyện tập:
-Cho học sinh làm bài 58/33.
(học sinh đứng tại chỗ để tìm)
-Cho học sinh làm bài 59.
HĐ6:Hướng dẫn về nhà:
-Học kỹ các phần số đối và đặc biệt làm các bài tập về phép trừ phân số.
-Lưu ý từ nay phải viết thành.
-BTVN:60;61/33.
-Học sinh trả lời?
Học sinh tìm công thức.
HS thảo luận và trình bày.
-Từ ví dụ học sinh tìm ra công thức.
-Học sinh giải.
-Học sinh trình bày
-6học sinh lên bảng giải,số còn lại nháp
2/Phép trừ phân số:
a/Ví dụ:
Tính và so sánh:
-=+
Vậy hai biểu thức bằng nhau.
b/ Quy tắc:Sgk/32
c/Aùp dụng:Tính:
d/Nhận xét:Sgk/33
3/Luyện tập:
Bài 59/33:Tính:
a/ 
b. 
c.
=
d/ 

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUONG-3-HK2.doc