Giáo án lớp 6 môn Lí - Tuần 32 đến tuần 35

Giáo án lớp 6 môn Lí - Tuần 32 đến tuần 35

1. Kiến thức:

 - Biết được định nghĩa và đặc điểm của sự ngưng tụ

2. Kĩ năng:

 - so sánh được sự bay hơi và sự ngưng tụ

 3. Thái độ:

 - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế

 - Nghiêm túc trong giờ học.

II. Chuẩn bi:

1. Giáo viên:

 - Nhiệt kế, cốc đựng, thuốc màu

2. Học sinh:

 - Cốc đựng, nước đá, nước

III. Tiến trình tổ chức day - học:

 

doc 9 trang Người đăng levilevi Lượt xem 955Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Lí - Tuần 32 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐAK PƠ
TRƯỜNG TH – THCS LƯƠNG THẾ VINH
GIÁO ÁN VẬT LÝ 6
TUẦN 32 – 35
Tuần : 32
Tiết : 31
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
N.soạn :3/4/2012
N.dạy : 4/4/2012
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết được định nghĩa và đặc điểm của sự ngưng tụ
2. Kĩ năng:
	- so sánh được sự bay hơi và sự ngưng tụ
	3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- Nhiệt kế, cốc đựng, thuốc màu
2. Học sinh: 
	- Cốc đựng, nước đá, nước
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. Ổn định: (1’)	
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: nêu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ bay hơi?
Đáp án: tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
HS: suy nghĩ và dự đoán về hiện tượng ngưng tụ
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho phần này
(5’)
II. Sự ngưng tụ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ:
a, Dự đoán:
- hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi
- hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là sự ngưng tụ
- ngưng tụ là quá trình ngược với sự bay hơi.
Hoạt động 2:
GV: hướng dẫn HS làm TN
HS: tiến hành TN theo hướng dẫn
GV: quan sát và giúp đỡ HS làm TN
(7’)
b, Thí nghiệm kiểm tra:
Hình 27.1
Hoạt động 3:
HS: làm TN và thảo luận với câu C1C4
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1C4 
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
(8’)
c, Rút ra kết luận:
C1: nhiệt độ trong cốc làm thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ của cốc đối chứng
C2: mặt ngoài của cốc làm thí nghiệm có các giọt nước bám vào, còn ở cốc đối chứng thì không có hiện tượng này.
C3: các giọt nước đọng ở ngoài cốc làm thí nghiệm không phải là nươc ở trong cốc thấm ra vì nước này không có màu.
C4: các giọt nước này do hơi nước trong không khí ngưng tụ và bám vào.
C5: dự đoán là chính xác
Hoạt động 4:
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: làm TN và thảo luận với câu C8
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C8
(10’)
2. Vận dụng:
C6: 
- mặt ngoài các chai nước lạnh có nước bám vào
- khi nấu nướng thì trên nắp vung có các giọt nước đọng lại
C7: vào ban đêm khi nhiệt độ hạ xuống thì các hơi nước trong không khí ngưng tụ và đọng trên lá cây
C8: vì rượu là chất rất dễ bay hơi, nếu ta không đậy nút chặt thì rượu sẽ bay hơi đi và cạn dần.
4. Củng cố: (8’)
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
 * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: 
..
..
..
™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜™
Tuần : 33
Tiết : 32
SỰ SÔI
N.soạn : 10/4/2012
N.dạy : 11/4/2012
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết được đặc điểm của sự sôi
2. Kĩ năng:
	- Vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian
	3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- Nhiệt kế, bình đựng, đèn cồn, giá TN
2. Học sinh: 
	- giấy kẻ ô li, bảng 28.1, bật lửa, nước.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. Ổn định: (1’)	
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: nêu định nghĩa về sự bay hơi và sự ngưng tụ? cho ví dụ?
Đáp án: sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi, còn sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
	VD: 	- đun nước thì nước bay hơi và cạn dần
	- hơi nước đọng bên ngoài các chai nước lạnh.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS làm TN theo hình 
HS: làm TN và ghi thông tin vào bảng 28.1
GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm làm TN
GV: lưu ý cho HS về sự sai lệch giữa các kết quả thu được và thống nhất lấy một kết quả chuẩn làm mẫu
(20’)
I. Thí nghiệm về sự sôi.
1. Tiến hành thí nghiệm:
Bảng 28.1
Hoạt động 2:
GV: hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễ sự thay đổi nhiệt độ của nước khi sôi
HS: tiến hành vẽ đường biểu diễn
GV: quan sát và giúp đỡ HS
(10’)
2. Vẽ đường biểu diễn:
4. Củng cố: (8’)
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
 * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: 
..
Tuần : 34
Tiết : 33
SỰ SỘI (tiếp theo)
N.soạn : 17/4/2012
N.dạy : 18/4/2012
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết được nhiệt độ sôi và các đặc điểm của nó
2. Kĩ năng:
	- Rút ra được các kết luận cần thiết về sự sôi
	3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- Kết quả bảng 28.1 và đường biểu diễn
2. Học sinh: 
	- Kết quả bảng 28.1 và đường biểu diễn
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. Ổn định: (1’)	
2. Kiểm tra: (0’)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
HS: dựa vào kết quả thí nghiệmđể trả lời các câu hỏi từ C1C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1C4
HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: đưa ra kết luận chung cho phần này 
(20’)
II. Nhiệt độ sôi.
1. Trả lời câu hỏi:
C1: ở 920C
C2: ở 960C
C3: ở 1000C
C4: trong khi sôi thì nhiệt độ của nước không thay đổi.
2. Rút ra kết luận:
C5: 
- Bình đúng, An sai
C6: 
a,  1000C  nhiệt độ sôi 
b,  không thay đổi 
c,  bọt khí  mặt thoáng 
Hoạt động 2:
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lời C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C8
HS: suy nghĩ và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C9
(10’)
III. Vận dụng.
C7: vì nước sôi ở 1000C
C8: vì GHĐ của nhiệt kế rượu nhỏ hơn 1000C còn của nhiệt kế thủy ngân cao hơn 1000C
C9: trên hình 29.1:
- đoạn AB biểu thị nước đang nóng 
- đoạn BC biểu thị nước đang sôi
4. Củng cố: (12’)
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
 * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: 
..
..
..
..
..
 ™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜	™–—˜™
Tuần : 35
Tiết : 34
ÔN TẬP HỌC KỲ II
N.soạn : 24/4/2012
N.dạy : 25/4/2012
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Hệ thống hóa được kiến thức của toàn chương
2. Kĩ năng:
	- Trả lời được các câu hỏi và bài tập tổng kết chương
	3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- Hệ thống câu hỏi ôn tập, bảng ô chữ
2. Học sinh: 
	- Xem lại các bài có liên quan
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. Ổn định: (1’)	
 2. Kiểm tra: (0’)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự ôn tập
HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từng câu hỏi của phần này.
(10’)
I. Ôn tập.
Hoạt động 2:
HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 + C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: thảo luận với câu C5
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
(15’)
II. Vận dụng.
C1:
ý C
C2: 
ý C
C3: đoạn ống cong dùng để hạn chế đường ống bị vỡ khi ống co dãn vì nhiệt.
C4: 
a, sắt có nhiệt độ nóng chẩy cao nhất
b, rượu có nhiệt độ nóng chẩy thấp nhất
c, vì rượu có nhiệt độ nóng chẩy là 
 - 500C. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ này vì tới - 500C thì thủy ngân bị đông đặc lại
d, tùy vào HS
C5: Bình nói đúng vì trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của nước không thay đổi.
C6: 
a, BC là quá trình nóng chảy
 DE là quá trình sôi
b, AB nước tồn tại ở thể rắn
 CD nước tồn tại ở thể lỏng
Hoạt động 3:
HS: thảo luận với các câu hỏi hàng ngang của trò chơi ô chữ
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từ hàng dọc 
(10’)
III. Trò chơi ô chữ.
4. Củng cố: (7’)
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: 
..
..
HẾT.

Tài liệu đính kèm:

  • docVAT LY 6 CHUAN TUAN 3235.doc