Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết số 01 đến 35

Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết số 01 đến 35

KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thước.

KN: Rèn luyện các kĩ năng:

- Ước lượng gần đúng một độ dài cần đo.

- Đo độ dài trong một số tình huống.

- Biết tính giá trị trung bình.

TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.

II.CHUẨN BỊ:

Mỗi nhóm:

 -1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.

 -1 thước dây hoặc thước mét.

 -Chép sẵn bảng 1.1 SGK.

GV: Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.

 Kẽ bảng 1.1

 

doc 70 trang Người đăng levilevi Lượt xem 810Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết số 01 đến 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình Vật lí 6
Tiết
Bài
Tên bài
1
Đo độ dài
2
Đo độ dài (tiếp)
3
Đo thể tích chất lỏng
4
Đo thể tích chất rắn không thấm nước
5
Khối lượng. Đo khối lượng
6
Lực. Hai lực cân bằng
7
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
8
Trọng lực. Đơn vị lực
Kiểm tra 1 tiết
9
Lực đàn hồi 
10
Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng
11
Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng
12
Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi
13
Máy cơ đơn giản
14
Mặt phẳng nghiêng
15
Đòn bẩy 
ôn tập
Kiểm tra học kì I
16
Ròng rọc 
17
Tổng kết chương I: Cơ học
18
Sự nở vì nhiệt của chất rắn
19
Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
20
Sự nở vì nhiệt của chất khí
21
Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
22
Nhiệt kế. Nhiệt giai
23
Thực hành: Đo nhiệt độ
Kiểm tra 1 tiết
24
Sự nóng chảy và sự đông đặc
24
Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp)
25
Sự bay hơi và sự ngưng tụ
25
Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp)
26
Sự sôi
27
Sự sôi (tiếp)
Kiểm tra học kì II
Tổng kết chương II: nhiệt học
Ngày dạy: /8/2009
Tiết 1 Đo độ dài
I. Mục tiêu:
KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thước.
KN: Rèn luyện các kĩ năng:
Ước lượng gần đúng một độ dài cần đo.
Đo độ dài trong một số tình huống.
Biết tính giá trị trung bình.
TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
 -1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.
 -1 thước dây hoặc thước mét.
 -Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
GV: Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
 Kẽ bảng 1.1
III.Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra chuẩn bị đầu năm
 3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: (3/)
- GV cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi ở đầu bài.
Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng một số đơn vị độ dài:
- GV hướng dẫn HS ôn lại một số đơn vị đo độ dài như ởSGK.
- Yêu cầu HS làm câu C1 SGK.
- Hướng dẫn HS ước lượng độ dài 2 câu câu 2, câu 3 SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
- GV treo tranh 1.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu trả lời câu 4 SGK
- Yêu cầu HS đọc SGK về GHĐ và ĐCNN của thước.
- GV treo tranh vẽ thước để giới thiệu ĐCNN và GHĐ.
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu 5,6,7 ở SGK.
Hoạt động 4: Đo độ dài:
- Dùng bảng 1.1. SGK để hướng dẫn HS đo và ghi độ dài. Hướng dẫn cách tính trung bình.
- Yêu cầu HS đọc SGK, nắm dụng cụ, cách làm và dụng cụ cho HS tiến hành theo nhóm.
- HS xem tranh thảo luận và trả lời.
- HS đọc SGK, nhắc lại các đơn vị.
- HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- HS tập ước lượng và kiểm tra ước lượng.
- HS thảo luận trả lời câuC4.
- HS đọc SGK.
- HS quan sát theo dõi.
- HS thảo luận trả lời câu 5,6,7.
Trình bày bài làm của mình theo yêu cầu của GV
- HS đọc SGK, nắm cách làm, nhận dụng cụ và tiến hành.
Tiết 1: Đo độ dài.
I. Đợn vị đo độ dài:
1) Ôn lại đơn vị đo độ dài:
Đơn vị chính của đo độ dài là mét (m)
Ngoài ra còn có:
dm, cm, mm, km
1m = 10 dm; 1m = 100 cm 1cm = 10mm; 1km =1000 m
2) Ước lượng độ dài:
II. Đo độ dài:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo:
Giới hạn đo(GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi ở trên thước.
Độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp của thước.
2) Đo độ dài:
4) Dặn dò:
Đọc trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị tiết sau.
Làm bài tập 1.2.2 đến 1.2.6
Ngày dạy: / /2009
 Tiết 2: Đo độ dài (tiếp)
I. Mục tiêu:
KN: Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Củng cố xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước cho phù hợp.
Rèn kĩ năng cho chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo.
Biết tính giá trị trung bình.
TĐ: Rèn tính trung thực thông qua báo cáo.
II. Chuẩn bị:
Hình vẽ 2.1, 2.1, 2.3 SGK
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ: GHĐ và ĐCNN của thước là gì? Cách xác định ở trên thước.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Thảo luận cách đo độ dài:
- GV kiểm tra bảng kết quả đo ở phần thực hành tiết trước.
- Yêu cầu HS nhớ lại cách đo ở bài thực hành trước và thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi từ câu C1 đến câu C5 SGK.
- Yêu cầu các nhóm trả lời theo từng câu hỏi và GV chốt lại ở mỗi câu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS rút ra kết luận:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu 6.
- Lớp thảo luận theo nhóm để thống nhất ý kiến.
- Gọi đại diện nhóm lên điền từ ở bảng, cả lớp theo dõi nhận xét.
Hoạt động 3: Vận dụng:
Cho HS làm các câu từ câu C7 đến câu C10 SGK và hướng dẫn thảo luận chung cả lớp
- Yêu cầu HS ghi câu thống nhất vào vở.
- HS nhớ lại bài trước, thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trên
- Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét.
- HS làm việc cá nhân.
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên làm bài.
Lớp theo dõi nhận xét ghi vở
- Làm việc cá nhân.
-Tham gia thảo luận chung
Ghi vở
Tiết 2: Đo độ dài (tiếp)
I. Cách đo độ dài:
Khi đo độ dài cần đo:
a) Ước lượng độ dài cần đo.
b) Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vật chia gần nhất với đầu kia của vật.
II. Vận dụng:
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
4) Cũng cố:
GV nêu câu hỏi để HS đọc và trả lời phầnghi nhớ.
GV cũng cố lại kiến thức đã học.
5) Dặn dò:
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ SGK.
Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”
Làm các bài tập 1.2.7 đến 1.2.11SBT
Chuẩn bị bài sau”
Mỗi nhóm một vài ca đong.
Ngày dạy: /9/2009
Tiết 3 Đo thể tích chất lỏng.
I. mục tiêu:
Kể tên được một số dụng cụ thường để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II.Chuẩn bị:
Cả lớp: 	1 xô đựng nước.
Mỗi nhóm: 	1 bình đựng đầy nước
1 Một bình đựng một ít nước
1 bình chia độ
Một vài loại ca đong.
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
? Hãy trình bày cách đo độ dài
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
- GV dùng hình vẽ ở SGK đặt vấn đề và giới thiệu bài học.
? Làm thế nào để biết trong bình còn chứa bao nhiêu nước.
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích:
- GV giới thiệu đơn vị đo thể tích giống như SGK.
Yêu cầu HS làm câu C1.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích:
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2 và tự đọc mục II. 1
- Yêu cầu HS trả lời các C2, C3, C4, C5.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
- GV treo tranh các hình vẽ 3.3, 3.4, 3.5 lên yêu cầu HS trả lời các câu 6, câu 7, câu 8.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu hỏi.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ở câu 9 để rút ra kết luận.
- GV hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất phần kết luận.
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS thực hành đo thể tích chất lỏng:
- GV hướng dẫn cách làm.
- Treo bảng 3.1 và hướng dẫn cách ghi kết quả.
Hoạt động 6: Vận dụng:
Hướng dẫn HS làm các bài tập 3.1, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 nếu hết thời gian thì cho về nhà.
- HS dự đoán cách kiểm tra.
- HS theo dõi và ghi vở.
Làm việc cá nhân với câu 1.
- HS quan sát hình, đọc SGK.
- HS trả lời.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS tìm từ điền vào chỗ trống.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc SGK theo dõi hướng dẫn.
- HS tự tìm cách đo.
Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng
I. Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tich thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1lít = 1dm3; 1ml = 1cm3
II. Đo thể tích chất lỏng:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: chai lọ, ca đong, có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong đã biết trước dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
Khi đo thể tích bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng thể tích cần đo.
b) Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNNthích hợp.
c) Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d) Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
III) Thực hành:
IV) Vận dụng:
4) Dặn dò:
HS chuẩn bị tiết sau: bình chia độ, sỏi đinh ốc, dây buộc khăn lau.
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
Làm bài tập ở SBT
Đọc trước bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
Ngày dạy: / /2009
Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết sử dụng các dụng cụ (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn không thấm nước (có hình dạng bất kì).
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mình đo được.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Vật rắn không thấm nước.
Một bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích.
Một bình tràn và bình chứa.
Kẽ bảng 4.1 SGK.
Cả lớp: 1 xô nước
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
? Trình bày cách đo thể tích chất lỏng
? Làm bài tập 3.1, 3.2 SBT
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Dùng cái đinh ốc và hòn đá để đặt vấn đề.
Làm thế nào để xác định chính xác thể tích của hòn đá của đinh ốc?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước:
- GV giới thiệu dụng cụ và đồ vật cần đo trong hai trường hợp bỏ lọt và không bỏ lọt vào bình chia độ.
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.2, 4.3 mô tả cách đo thể tích hòn đá trong 2 trương hợp.
+ Phân lớp 2 dãy, nghiên cứu 2 hình 4.2, 4.3
+ Yêu cầu mỗi nhóm trả lời theo các câu hỏi câu 1 hoặc câu 2.
+ Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV hướng dẫn và thực hiện tương tự như mục 1 đối với mục 2.
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích:
- GV phân nhóm HS, phát dụng cụ và yêu cầu HS làm việc như ở mục 3.
- GV theo dõi, uốn nắn, điều chỉnh hoạt động của nhóm.
Hoạt động 4: Vận dụng:
Hướng dẫn HS làm các câu C4, C5, C6 và giao việc về nhà.
- HS suy nghĩ.
- HS theo dõi và quan sát hình vẽ.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trả lời theo các câu hỏi câu 1, câu 2.
- HS thực hiện tương tự.
- HS làm theo nhóm, phân công nhau làm những việc cần thiết.
- Ghi kết quả vào bảng
Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
I) Đo thể tích vật rắn không thấm nước:
1) Dùng bình chia độ:
Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật rắn.
2) Dùng bình tràn:
Khi không bỏ lọt vật rắn vào bình chia độ thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn.
Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
II) Thực hành:
III) Vận dụng:
C4
C5
C6
4) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi.
- Làm các bài tập 4.1, 4.2 SBT.
- Xem trước bài 5.
Ngày dạy: /10/2009
Tiết 5 Khối lượng - đo khối lượng ... học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Lỏng 
Rắn
? Thế nào là sự nóng chảy và sự đông đặc? Nêu những kết luận về sự nóng chảy và sự đông đặc? .
? Hãy hoàn thành sơ đồ sau: 
3/ Nội dung bài mới ..
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
-Gv dùng khăn lau bảng ướt lau lên bảng, một lúc sau bảng khô. GV đặt vấn đề: Vậy nước ở bảng đã biến đi đâu mất? Đó cũng chính là nguyên nhân làm cho nước trên mặt đường đã biến mất sau cơn mưa
Bài học hôm nay giúp chúng ta giải quyết được vấn đề này.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện tượng bay hơi:
-Y/c HS đọc SGK phần 1, tìm và ghi vào vở một vài TD về sự bay hơi của nước và chất lỏng không phải là nước?
-Gọi HS đọc TD của mình
-Dựa vào phần trả lời của HS Gv kết luận: Mọi chất lỏng có thể bay hơi
Hoạt động 3: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi:
-GV treo hình 26.2a HD HS quan sát hình A1, A2 , mô tả lại cách phơi quần áo , sau đó đọc và trả lời C1
-GV chốt lại: tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ
-Tương tự GV làm với các hình còn lại và hướng dẫn HS trả lời
-Sau đó y/c HS hoàn thành C4
Hoạt động 4: Thí nghiệm kiểm tra:
GV giới thiệu: tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào 3 yếu tố trên, chúng ta cần kiểm tra cả ba yếu tố theo từng yếu tố một,
-Để kiểm tra tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi ta làm thế nào?
-Hs có thể không nêu được phương án, do đó GV y/c HS đọc SGK phần TD và gợi ý cho HS cách thực hiện
-Sau khi đã HD HS cách thực hiện GV phát dụng cụ và cho các nhóm tiến hành kiểm tra, GV giúp đỡ uốn nắm
-Tổ chức các nhóm rút ra nhận xét
-HD HS trả lời các câu C5,C6,C7
-Câu C8 GV HD HS về nhà thực hiện
Hoạt động 5: Vận dụng:
HD HS trả lời C9, C10
-HS suy nghĩ nguyên nhân,dự đoán.
-HS đọc SGk và tìm TD
-HS nêu TD
-HS quan sát, mô tả lại cách phơi và trả lời C1
-HS thảo luận tìm từ trả lời C4
-HS theo dõi 
-HS nêu phương án
-Đọc SGK và theo dõi gợi ý của GV
-HS tiến hành theo nhóm TN kiểm tra
-HS nhận xét
-HS trả lời C5,C6,C7 theo gợi ý của GV
-HS trả lời vận dụng C9,C10
Tiết 30: Sự bay hơi và sự ngưng tụ
I.Sự bay hơi:
1/Nhớ lại những điều đã học ở lớp 4:
VD
Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi
2/ Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a)Quan sát hiện tượng:
b)Rút ra kết luận:
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
-Nhiệt độ cáng cao thì tốc độ bay hơi càng lớn
-Gió càng mạnh thì tốc độ bay hơi càng lớn
-Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn thì tốc độ bay hơi càng lớn
c)Thí nghiệm kiểm tra:
d) Vận dụng:
C9
C10
 4/ Dặn dò:
Hoàn thành kế hoạch của C8
Học bài theo vở ghi
Đọc trước bài 27
Ngày dạy:29/04/2008
Tiết 31: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
KT:
Nhận biết sự ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi 
Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ
Tìm được TD thực tế về hiện tượng ngưng tụ
Tiến hành TN kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ
KN:
Biết sử dụng nhiệt kế
Sử dụng đúng các thuật ngữ 
II. Chuẩn bị:
Các nhóm:
hai cốc thuỷ tinh giống nhau 
nước có pha màu
nước đá đập nhỏ
khăn khô lau
Cả lớp:
một cốc thuỷ tinh
một đĩa đậy được trên cốc
một phích
 nước nóng
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Kiểm tra kế hoạch của C8 tiết trước
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập và trình bày dự đoán về sự ngưng tụ:
-GV làm TN: Đổ nước nóng vào cốc, cho HS quan sát nước bốc hơi. Dùng đĩa đậy vào cốc nước. Một lát sau cho HS quan sát mặt đĩa, nêu nhận xét.
-GV giới thiệu về hiện tượng bay hơi và ngưng tụ 
-GV giới thiệu tiếp như ở SGK và yêu cầu HS nêu dự đoán 
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán:
-GV đặt vấn đề như ở SGK
-Y/c HS nêu phương án TN kiểm tra
-GV gợi ý thêm và HD cách thực hiện cụ thể
-Phát dụng cụ cho từng nhóm và cho các nhóm thực hiện TN
-HD HS thảo luận trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5
Hoạt động 3: Củng cố, vận dụng:
-GV dùng sơ đồ:
Hơi
Lỏng
để củng cố kiến thức chung của cả hai tiết 
-Từ sơ đồ trên y/c HS phát biểu bằng lời sự bay hơi và sự ngưng tụ.
-HD HS làm các câu vận dụng C6, C7, C8
-HS theo dõi TN, quan sát hiện tượng và nêu nhận xét.
-HS theo dõi và ghi vở
-HS theo dõi 
-HS nêu dự đoán 
-HS theo dõi vấn đề
-HS suy nghĩ phương án
-Các nhóm tiến hành TN, 
-Các nhóm thảo luận các câu hỏi C1 đến C5
-HS tham gia điền các hiện tượng vào các mũi tên
-HS làm vận dụng theo HD của GV
Tiết 31: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (Tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ:
1/ Tìm cách quan sát sự ngưng tụ:
a) Dự đoán:
Hiện tượng chấtg lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là qúa trình ngược với bay hơi
b) Thí nghiệm kiểm tra:
c)Rút ra kết luận:
Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn, ta có thể dễ dàng quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ
2/ Vận dụng
C6
C7
C8
 4/ Dặn dò:
Học bài theo vở ghi kiến thức của cả hai tiết
đọc thêm phần có thể em chưa biết
làm các bài tập ở SBT
Xem trước bài 28
Ngày dạy:13/05/2008 
Tiết 32 Sự sôi
I- Mục tiêu:
*Kiến thức: mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi.
*Kỹ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi TN và ghi chính xác số liệu và hiện tượng xảy ra; vẽ đợc đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nớc.
* Thái độ: cẩn thận, trung thực, kiên trì.
II- Chuẩn bị: 
* Mỗi nhóm: 
Một giá thí nghiệm 
Một kiềng và một lới kim loại
Một kẹp vạn năng
Một đèn cồn
Một nhiệt kế thuỷ ngân
Một bình đáy bằng
Một đồng hồ
*Mỗi HS:
chép bảng 28.1 vào vở
một tờ giấy kẻ ô HS
III- hoạt động dạy – học:
ổn định :
Bài cũ:
? Thế nào gọi là sự bay hơi và sự ngng tụ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
?Làm bài tập 26.1,27.1
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
-Cho HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài 
-GV gọi HS nêu dự đoán
Hoạt động 2:Làm thí nghiệm về sự sôi:
1)Tiến hành làm thí nghiệm
-Y/c HS đọc SGK nắm cách tiến hành, quan sát hình 28.1 để nắm cách bố trí TN
-GV HD HS bố trí TN
GV chốt lại cách tiến hành TN và lưu ý cho HS cần theo dõi những hiện tượng gì
-Y/c các nhóm phân công cụ thể các thành viên trong nhóm
-Cho HS tiến hành TN
Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước:
-Y/c Hs đọc phần HD ở SGK để nắm lại cách vẽ
-GV HD HS cách vẽ và y/c HS vẽ vào giấy đã chuẩn bị
-Y/c HS nêu nhận xét về đường biểu diễn.
-Đọc mẫu đối thoại
-Nêu dự đoán
-Đọc SGK, quan sát hình
-Theo dõi và bố trí TN
-HS phân công nhau
-HS tiến hành TN theo nhóm, theo dõi nhiệt độ, hiện tượng xảy ra và ghi kết quả vào bảng28.1
-Đọc SGK
-Theo dõi và tiến hành vẽ.
-Nêu nhận xét
I-Thí nghiệm về sự sôi:
1)Tiến hành TN:
2) Vẽ đường biểu diễn:
4)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi đun
-Nhận xét về đường biểu diễn.
-Đọc trước phần II và III 
Ngày dạy:20/05/2008 
Tiết 33 Sự sôi (tiếp)
I- Mục tiêu:
*Kiến thức: mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi.
*Kỹ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi TN và ghi chính xác số liệu và hiện tượng xảy ra; vẽ đợc đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nớc.
* Thái độ: cẩn thận, trung thực, kiên trì.
II- Chuẩn bị: 
* Mỗi nhóm: 
Một giá thí nghiệm 
Một kiềng và một lới kim loại
Một kẹp vạn năng
Một đèn cồn
Một nhiệt kế thuỷ ngân
Một bình đáy bằng
Một đồng hồ
*Mỗi HS:
chép bảng 28.1 vào vở
một tờ giấy kẻ ô HS
III- hoạt động dạy – học:
1)ổn định :
2)Bài cũ:
? Thế nào gọi là sự bay hơi và sự ngng tụ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
?Làm bài tập 26.1,27.1
3)Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
-Cho HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài 
-GV gọi HS nêu dự đoán
Hoạt động 2:Tổ chức học sinh trả lời câu hỏi:
1)Tiến hành làm thí nghiệm
-Y/c HS đọc SGK nắm cách tiến hành, quan sát hình 28.1 để nắm cách bố trí TN
-GV HD HS bố trí TN
GV chốt lại cách tiến hành TN và lưu ý cho HS cần theo dõi những hiện tượng gì
-Y/c các nhóm phân công cụ thể các thành viên trong nhóm
-Cho HS tiến hành TN
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS rút ra kết luận:
-Y/c Hs trả lời C5, C6
-Y/c HS nêu nhận xét về sự sôi
Hoạt động 4 Vận dụng:
HD HS trả lời C7,C8,C9
-Đọc mẫu đối thoại
-Nêu dự đoán
-Đọc SGK, quan sát hình
-Theo dõi và bố trí TN
-HS phân công nhau
-HS tiến hành TN theo nhóm, theo dõi nhiệt độ, hiện tượng xảy ra và ghi kết quả vào bảng28.1
-Đọc SGK và trả lời
-Nêu nhận xét
-HS trả lời
II-nhiệt độ sôi:
1) Trả lời câu hỏi:
2) Rút ra kết luận:
SGK
III.Vận dụng:
C7,C8,C9
4)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi đun
-Nhận xét về đường biểu diễn.
-Chuẩn bị hệ thống kiến thức để tiết sau tổng kết
Ngày dạy:20/05/2008
Tiết 35: Tổng kết chương II: nhiệt học
I. Mục tiêu:
-Ôn lại các kiến thức về cơ học đã học ở chương I
-Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức về khái niệm của HS
II. Chuẩn bị:
Cho HS chuẩn bị phần ôn tập ở nhà
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Thông qua ôn tập
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập:
Gọi HS trả lời lần lượt các câu hỏi từ 1 đến 13 ở SGK phần I theo sự chuẩn bị ở nhà
-Yêu cầu các HS khác nhận xét, GV thóng nhất ý kiến
-Yêu cầu HS theo dõi câu trả lời và sữa chữa phần chuẩn bị của mình nếu bị sai
Hoạt động 2: Vận dụng:
-Yêu cầu HS dọc và trả lời các câu vận dụng ở phần 2
-Yêu cầu các nhóm làm tong câu và gọi đại diẹn lên bảng trả lời
-GV cho lớp nhận xét sau đó thống nhất đáp án đúng
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ:
GV kẽ sẵn ô chữ vào bảng phụ và hướng dẫn cách chơi
Sau dó GV đọc lần lượt từng ô chữ, nhóm nào có tín hiệu trước thì trả lời
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: 
Hoàn thành các phần trả lời và ôn tập toàn bộ kiến thức để chuyên rsang chương mới
-HS lần lượt trả lời các câu đã chuẩn bị
-HS nhận xét
-HS tự sữa chữa sai sót
-HS đọc và suy nghĩ trả lời
-HS đại diện lên bảng trả lời
-Cả lớp cùng nhận xét và thống nhất
-HS theo dõi
Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời
Tiết34: Tổng kết chương II: Nhiệt học
I)Ôn tập:
II)Vận dụng:
III)Trò chơi ô chữ:
 4/ Dặn dò:
 Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì
Tiết35 Kiểm tra học kì II

Tài liệu đính kèm:

  • docVat ly 6(2).doc