Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 28 - Bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc

Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 28 - Bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc

Kiến thức:

- Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.

- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản.

 2. Kỹ năng:

- Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết.

 3. Thái độ:

- Cẩn thận, tỉ mỉ.

II. Chuẩn bị:

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 28 - Bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20.03.2010	Vật Lý 6
Ngày dạy: 22.04.2010	Tiết 28
BÀI 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
	2. Kỹ năng:
Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết.
	3. Thái độ:
Cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị:
* Đối với giáo viên:
Một giá đở thí nghiệm.
Hai kẹp vạn năng.
Một nhiệt kế chia độ tới 100oC.
Một đèn cồn.
Một kiềng và lưới đốt.
Một cốc đốt.
Một ống nghiệm và que khuấy đặt bên trong.
Băng phiến tán nhỏ, nước, khăn lau.
Hình phóng to bảng 24.1
* Đối với học sinh: 
Mỗi học sinh một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ vở học sinh để vẽ đường biểu diễn.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3’)
- Giáo viên gọi học sinh đọc phần mở đầu trong sách giáo khoa. Giáo viên đặt vấn đề:
Việc đúc đồng có liên quan đến hiện tượng vật lý đó là sự nóng chảy và sự đông đặc. Đặc điểm của các hiện tượng này là như thế nào? 
Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY 
VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
* Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy (5’)
Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
- Giáo viên lắp ráp thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến trên bàn giáo viên và giới thiệu chức năng của từng dụng cụ trong thí nghiệm.
- Giáo viên giới thiệu cách làm thí nghiệm.
- Học sinh theo dõi cách lắp ráp và tiến hành thí nghiệm.
- Treo bảng 24.1 sách giáo khoa nêu cách theo dõi để ghi lại được kết quả nhiệt độ và trạng thái của băng phiến.
I. Sự nóng chảy.
* Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm (25’)
– Hướng dẫn học sinh vẽ các trục: trục thời gian, trục nhiệt độ.
– Học sinh vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô theo hướng dẫn của giáo viên.
– Cách biểu diễn các giá trị trên các trục: trục thời gian bắt đầu từ phút 0, còn trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ 60oC.
– Cách xác định một điểm biểu diễn trên đồ thị.
– Cách nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn.
– Trục nằm ngang là trục thời gian, mỗi cạnh của ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1 phút.
– Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ ứng với thời gian đun ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến khi nóng chảy.
– Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng với thời gian đun ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến khi nóng chảy.
– Tổ chức thảo luận ở lớp về các câu trả lời của học sinh.
Căn cứ vào đường biểu diễn học sinh trả lời các câu hỏi sau đây:
C1: Nhiệt độ băng phiến thay đổi thế nào? Đường biểu diễn từ phút 0 đến 6 là đường thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang.
C2: Nhiệt độ nào băng phiến bắt đầu nóng chảy? Băng phiến tồn tại ở thể nào?
C3: Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không? Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến 11 là nằm nghiêng hay nằm ngang?
C4: Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì to thay đổi như thế nào? Đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến 15 là nằm ngang hay nằm nghiêng?
1. Phân tích kết quả thí nghiệm.
C1: Nhiệt độ tăng dần.
Đoạn thẳng nằm nghiêng.
C2: Nóng chảy ở 80oC, thể rắn và lỏng.
C3: Nhiệt độ không thay đổi.
Đoạn thẳng nằm ngang.
C4: Nhiệt độ tăng.
Đoạn thẳng nằm nghiêng.
* Hoạt động 4: Rút ra kết luận (8’)
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi C5.
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống của các câu sau:
Băng phiến nóng chảy ở (1) nhiệt độ này gọi là Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến.
Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến (2) 
- Giáo viên gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Học sinh các nhóm nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
- Giáo viên bổ sung và nhận xét câu trả lời.
2. Rút ra kết luận
C5. 
- Băng phiến nóng chảy ở (1) 80oC nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến.
- Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến (2) không thay đổi
* Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (4’)
+ Giáo viên nêu các câu hỏi củng cố lại kiến thức trọng tâm của bài:
- Băng phiến nóng chảy ở bao nhiêu oC.
- Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ băng phiến như thế nào?
* Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc nội dung của bài, trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5
+ Bài tập về nhà: bài tập 24 – 25.1 (Sách bài tập).
+ Xem trước bài 25

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 28 sự nóng chảy và sự đông đặc..doc