Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 11 đến tiết 15

Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 11 đến tiết 15

 I.Mục tiêu

 *Kiến thức: - Nhận biết được cấu tạo của lực kế, GHĐ & ĐCNN của lực kế.

 - Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng và ngược lại.

 * Kĩ năng: -Biết tìm hiểu cấu tạo của dụng cụ đo lực và sử dụng lực kế để đo lực

 *Thái độ: -Rèn tính sáng tạo và cẩn thận chính xác và có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.

 II .Chuẩn bị

 1. Học sinh: Học bài và làm bài tập.

 2.Giáo viên: Giáo án .+1 cung tên, 1 xe lăn.

 *Mỗi nhóm: 2 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh.quả nặng

doc 14 trang Người đăng levilevi Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 11 đến tiết 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: - Tiết : 11
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 6a:............... . 6b
Bài10
Lực kế - Phép đo lực.
Trọng lượng và khối lượng
 I.Mục tiêu
 *Kiến thức: - Nhận biết được cấu tạo của lực kế, GHĐ & ĐCNN của lực kế. 
 - Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng và ngược lại. 
 * Kĩ năng: -Biết tìm hiểu cấu tạo của dụng cụ đo lực và sử dụng lực kế để đo lực
 *Thái độ: -Rèn tính sáng tạo và cẩn thận chính xác và có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
 II .Chuẩn bị
 1. Học sinh: Học bài và làm bài tập.
 2.Giáo viên: Giáo án .+1 cung tên, 1 xe lăn.
 *Mỗi nhóm: 2 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh.quả nặng.
 III .Tổ chức hoạt động dạy học
A.Tổ chức lớp: 6a......./............................. 6b
B.Kiểm tra
HS1: Thế nào là lực đàn hồi? Lực đàn hồi có phương và chiều như thế nào?BT9.1 .
 *Gợi ý: Lực do lò xo khi biến dạng tác dụng vào vật gây ra. Cùng phương với vật nhưng ngược chiếuo với vật.
HS2: Lực đàn hồi có đặc điểm gì? Bài tập9.2 SBT.
 * Gợi ý: Độ biến dạng lớn thì lực đàn hồi lớn. Bài9.2làm cho vật biến dạng,sau đó ngừng t/d lực vật trở lại bình thường.
C.Bài mới
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
Hoạt động1:Tổ chức tình huống học tập
-Cho HS quan sát ảnh chụp ở đầu bài và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điều gì chứng tỏ cung đang được giương? Lực đó có giá trị là bao nhiêu? Dùng dụng cụ nào để xác định?Ng/cứu bài hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế (10ph)
-GV giới thiệu lực kế là dụng cụ dùng để đo lực hoặc yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và cho biết dụng cụ dung để đo lực
-Phát lực kế cho các nhóm yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của lực kế
-Nêu cấu tạo của lực kế? (yêu cầu HS chỉ vào lực kế)
-Tổ chức cho HS thảo luận,hợp thức hoá câu trả lời cho câu C1
-Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của lực kế của nhóm em?
-GV kiểm tra lại các câu trả lời của HS (GV đưa ra một số lực kế có GHĐ khác nhau)
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế (10ph)
-Hướng dẫn HS trả lời câu C3: tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế và cách cầm lực kế (C5)
-GV chốt lại cách cầm lực kế trong mỗi trường hợp: đo lực kéo có phương nằm ngang, đo lực kéo xuống, đo trọng lượng.
-Hướng dẫn cách đo trọng lượng của cuốn sách, hộp bút,...
Hoạt động 4: Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng(10ph)
-Yêu cầu trả lời câu C6
-Tìm mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng 
Gợi ý: m = 0,1 kg P = 1N
 m = 1kg P = 10N
 m = 5kg P = ? N
 P = 100N m= ? kg
-GV thông báo: 
 + ở xích đạo: P = 9,78.m
 + ở địa cực : P = 9,83.m
Hoạt động 5: Vận dụng (8ph)
-Yêu cầu HS trả lời câu C7, C9
-Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.CâuC8 GV gợi ý cách chế tạo về nhà làm.
Qua bài học cần nắm nội dung gì?
-HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi GV đưa ra
-Ghi đầu bài
I.Tìm hiểu lực kế
1.Lực kế là gì?
 HS đọc thông tin SGK ghi vở.
*-Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực (lực kéo, lực đẩy)
-Lực kế thường dùng là lực kế lò xo
2.Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
-HS hoạt động theo nhóm, quan sát và nêu được cấu tạo của lực kế lò xo.Trả lời và thảo luận thống nhất câu C1
C1: (1) lò xo (2) kim chỉ thị
 (3) bảng chia độ
-HS tìm hiểu lực kế để trả lời câu C2.
C2: +GHĐ:5N, ĐCNN:0,1N.
 +GHĐ: 2N, ĐCNN: 0,01N.
II.Đo một lực bằng lực kế.
1.Cách đo lực
-HS tìm hiểu cách sử dụng lực kế bằng cách chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C3 và cách cầm lực kế (C5)
C3: (1) vạch 0 (2) lực cần đo
 (3) phương
C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm thẳng đứng vì vật cần đo là trọng lượngcó phương thẳng đứng.
2.Thực hành đo lực
C4:-HS tiến hành đo trọng lượng của quyển sách và một số vật khác rồi so sánh kết quả giữa các nhóm
III.Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
-Cá nhân HS điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện câu C6
C6:a) m= 100g=0,1kg(1)P=1N.
 b)(2)m =200g=0,2kgP =2N.
 c)m =1kg (3)P =10N.
-Từ các ví dụ HS tìm được mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
*Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật:
 P = 10.m
 trong đó: P là trọng lượng (N)
 m là khối lượng (kg)
IV.Vận dụng
-HS làm việc cá nhân trả lời câu C7, C9
1. BàiC7: Vì trọng lượng của vật luôn tỉ lệ với khối lượng của vật đó nên bảng chia độ theo đơn vị N mà không chia theo đơn vị kg. Thực chất cân bỏ túi là lực kế.
2.BàiC9: m = 3,2 tấn = 3200kg
 P = 10.m = 10.3200 = 32 000 N.
3.Ghi nhớ: (SGKT35).
Hai học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
D.Củng cố
 -Dùng dụng cụ nào để đo lực? Khi đo lực cần phải chú ý điều gì?
 -Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?
 -Cho HS tìm hiểu các thông tin trong mục: Có thể em chưa biết
E.Hướng dẫn về nhà
 -Học thuộc ghi nhớ và làm bài C8. (Với C8: GV hướng dẫn cách làm )
 - Làm bài tập 10.1,10.2, 10.3. (SBT)
 -Đọc trước bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng.
HDBài 10.1 D. 10.2a) 28000. b) 92, c) 160 000. 10.3 a)cân chỉ KL túi đường,
 b) Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân.
 ___________________________
Tuần: - Tiết : 12
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 6a:............... . 6b
Bài11
Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng
*******************
 I.Mục tiêu
 *Kiến thức:- Nắm được khái niệm khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất. 	 - Sử dụng được các công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật. 
 *Kĩ năng: - Sử dụng đựơc bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các vật.
 -Sử dụng phương pháp cân khối lượng và đo thể tích để xác định trọng lượng riêng của vật.
 *Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận và trung thực khi làm thực hành,và hợp tác trong nhóm tốt.
 II.Chuẩn bị
 1. Học sinh: Học bài và làm bài tập,mỗi nhóm chuẩn bị một hòn sỏi có đường kính khoảng 5cm.
 2. Giáo viên: Giáo án.
 *Mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2,5N, 1 quả cân 200g có móc treo và dây buộc, bình chia độ có GHĐ 250 cm3.
 III.Tổ chức hoạt động dạy học
A.Tổ chức 6a......./....................................... 6b.
B.Kiểm tra
HS1: Lực kế là dụng cụ để đo đại lượng vật lí nào? Nêu cấu tạo của lực kế? 
 a) m = 2,5 tấn P =? N ; b) P =36 N m =? Kg.
 *Gợi ý: Là dụng cụ đo lực, gồm lò xo bảng chia độ , kim chỉ thị.
 a) P= 25000N. b) m= 3,6kg.
C.Bài mới
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
-Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện trong SGK và chốt lại vấn đề cần nghiên cứu là gì ?Ng/cứu bài mới.
Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng (12ph)
-Yêu cầu HS trả lời câu C1
-GV hướng dẫn cho HS toàn lớp thực hiện để xác định khối lượng của chiếc cột
-GV gợi ý:V= 1 m3 sắt có m = 7800 kg
7800 kg của 1m3 sắt gọi là khối lượng riêng của sắt
Vậy khối lượng riêng là gì ?
-Đơn vị của khối lượng riêng là gì?
-GV giới thiệu bảng khối lượng riêng của một số chất (SGK/ 37 )
Qua các số liệu đó em có nhận xét gì ?
 Nêu ý nghĩa của KLR? 
-ĐVĐ: Làm thế nào để xác định khối lượng của một vật mà không cần cân?
-Yêu cầu HS trả lời câu C2
 Gợi ý: 1m3 đá có m =?
 0,5 m3 đá có m = ?
-Muốn biết khối lượng của một vật có nhất thiết phải cân không? Không cân thì phải làm như thế nào?
HS dựa vào câu C2 để trả lời C3
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng (7ph)
-Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK về trọng lượng riêng
-GV khắc sâu lại khái niệm và đơn vị của trọng lượng riêng.
-Yêu cầu HS trả lời câu C4
-Hưóng dẫn HS tìm mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng .
*Ta có d=mà P=10m, và m=D.V.
Nên d == 10.D. 
Hoạt động 4: Xác định trọng lượng riêng của một chất (15ph)
-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung công việc và thực hiện xác định khối lượng riêng của chất làm quả cân
-Gợi ý: d = ;vậy cần phải xác định những đại lượng nào? Phương pháp xác định? (Chú ý đổi đơn vị).
GV quan sát HS thực hành đo, nhận xét hoạt động của các nhóm.
Hoạt động 4:Vận dụng và ghi nhớ (5ph)
-Hướng dẫn HS cách tóm tắt và phương pháp trình bày một bài tập vật lí.
* b1 tóm tắt đầu bài theo kí hiệu đã học.
 B2 lập kế hoạch giải.
 B3 giải bài:
 - trả lời câu hỏi .
 - viết công thức.
 -thay số tính toán.
 B4 thử lại và ghi đáp số. 
 Qua bài học cần nắm nội dung gì? 
-HS đọc SGK và chỉ ra được vấn đề cần nghiên cứu
-Ghi đầu bài
I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng.
 1.Khối lượng riêng
-HS chọn phương án đúng cho câu C1
 V = 1dm3 m = 7,8 kg
 V = 0,9 m3 m = m=( 0,9.7,8):0,001=7020(kg)
 V= 1 m3 m = 7800 kg.
Khối lượng của chiếc cột là 7800 kg
-*Định nghĩa: Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó
-Đơn vị khối lượng riêng: kg/ m3
2.Bảng khối lượng riêng của một số chất
-HS đọc số liêu ghi trong bảng
-NX: Cùng một thể tích, các chất khác nhau có khối lượng khác nhau.
*ý nghĩa:-Cho biết KL 1chất có trong 1m3 chất đó.
 -Biết giá trị KLR tra bảng biết chất đó là chất gì.
3.Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng
-HS nghiên cứu trả lời câu C2
C2: Khối lượng của khối đá đó là:
 m = 0,5m3.2600 kg/ m3 = 1300 kg
-HS xây dựng được công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng:
C3: m = D.V
 Trong đó: D là khối lượng riêng(kg/ m3)
 m là khối lượng (kg)
 V là thể tích (m3)
II.Trọng lượng riêng
-HS đọc thông tin và nắm được khái niệm và đơn vị trọng lượng riêng:
1 kháI niệm-Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó
2.-Đơn vị: Niutơn trên mét khối (N/ m3)
 C4: -Công thức: d = 
Trong đó: d là trọng lượng riêng(N/ m3)
 P là trọng lượng (N)
 V là thể tích ( m3) 
3. Mối quan hệ giữa KLR và TLR.
-HS chứng minh được mối quan hệ giữa d và D: d = 10.D
III. Xác định trọng lượng riêng của một chất
-HS hoạt động nhóm tìm hiểu nội dung công việc qua SGK
-Thực hiện phép xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân:
+Đo trọng lượng quả cân (Lực kế)
+Đo thể tích quả cân (Bình chia độ)
+Xác định trọng lượng của chất làm quả cân bằng công thức: d = .
HS tiến hành đovà ghi kết quả vào vở.
IV.Vận dụng
1. BàiC6:Tóm tắt: V= 40 dm3 =0,04 m3
 D = 7800kg/ m3
 m = ? P = ? 
 Bài làm 
Khối lượng của chiếc dầm sắt là:
 m = D.V = 7800. 0,04 = 312 (kg)
Trọng lượng của chiếc dầm sắt là
 P = 10. m = 10. 312 = 3120 N.
2. Ghi nhớ:(SGKT38).
Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
D.Củng cố 
 -Khối lượng riêng là gì? Công thức tính? Đơn vị? Cách xác định?
 -Trọng lượng riêng là gì? Công thức tính? Đơn vị? Cách xác định?
 -Mối quan hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng?
 -Giới thiệu mục : Có thể em chưa biết.
E.Hướng dẫn về nhà
 -Hướng dẫn HS làm câu C7.
 -Học thuộc nội dung ghi nhớ của bài ... -Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C2 để rút ra kết luận.
?Để đưa vật lên cao trực tiếp,vật có trọng lượng là 200N 
-Yêu cầu HS trả lời C3, hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất câu trả lời
Hoạt động 3: Tổ chức HS bước đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giản (7ph)
-Trong thực tế, người ta thường làm thế nào để khắc phục những khó khăn vừa nêu ?
-Yêu cầu HS nêu ví dụ về một số trường hợp sử dụng máy cơ đơn giản
Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ (10ph)
-Giới thiệu cho HS về Palăng và yêu cầu HS hoàn thiện câu C4
Tổ chức thảo luận để thống nhất câu trả lời
-Hướng dẫn HS trả lời câu C5 : Viết công thức liên hệ giữa khối lượng m và trọng lượng P.
* Qua bài học ghi nhớ nội dung gì?
-HS quan sát H13.1, suy nghĩ và tìm ra các phương án giải quyết khác nhau cho tình huống mở bài
I.Kéo vật lên theo phương thẳng đứng
1.Đặt vấn đề:
-HS quan sát H13.2 và dự đoán câu trả lời
2.Thí nghiệm
a. Chuẩn bị : (SGKT42)
-HS trả lời theo sự điều khiển của GV
-Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm.
b. Tiến hành đo:
Làm thí nghiệm theo hướng dẫn H13.3, 13.4 và ghi kết quả đo được vào bảng 13.1.
c. Nhận xét:
-Trình bày kết quả thí nghiệm và nhận xét của nhóm mình theo hướng dẫn của GV
C1: Lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng bằng trọng lượng của vật
3.Kết luận
-HS làm việc cá nhân với câu C2 và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời
C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật
-HS trả lời C3 và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời
C3: Phải tập trung nhiều người, tư thế đứng không thuận lợi, dễ ngã,...
II.Các máy cơ đơn giản
-HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của GV
Có ba loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
-Ví dụ: Ròng rọc kéo nước, cầu trượt, mở nút chai,dập gim....
III.Vận dụng
-HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C4.Thảo luận để thống nhất câu trả lời
1. BàiC4: a)Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn
b)Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là máy cơ đơn giản
-HS trả lời câu C5 theo hướng dẫn của GV
2. BàiC5: m = 200kg P = 10.m = 2000 N
 Tổng lực kéo của 4 người là:
 F = 4.400 = 1600N
F < P nên những người này không kéo được ống bê tông lên 
3. BàiC6: Cầu bập bênh, cầu trượt, tấm bê tông dắt xe máy vào nhà, ba ri e chắn đường....
4. Ghi nhớ: SGK(T43).
Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
D.Củng cố
 -Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng phải dùng lực có cường độ ít nhất 
 là bao nhiêu ?
 -Có mấy loại máy cơ đơn giản ? Tìm thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong
 cuộc sống
E.Hướng dẫn về nhà
 -Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống
 -Làm bài tập 13.1,13.2, 13.3 (SBT)
 -Đọc trước bài 14 : Mặt phẳng nghiêng, kẻ sẵn bảng 14.1 .
HD: 13.1D: F=200N; 13.2a,tấm ván nghiêng, c, cái bóc vỏ; e, cần kéo nước; g,cái mở nút trai . 13.3 a, MFN; b, R2cố định R2 động; c, đòn bẩy, R2cố định.
 ___________________________
Tuần: - Tiết : 15
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 6a:............... 6b
Bài 14
Mặt phẳng nghiêng
I Mục tiêu
* Kiến thức: - Nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.
* Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng lực kế, kỹ năng thao tác thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc độ cao (chiều dài) mặt phẳng nghiêng.Kĩ năng lắp giáp thí nghiệm.
*Thái độ: Cẩn thận, trung thực chính xác trong thí nghiệm và học tập.
	II. Chuẩn bị
 1. Học sinh: Học bài, làm bài tập và kẻ bảng14.1vào vở.
 2. Giáo viên: Giáo án , bảng phụ kẻ sẵn bảng 14.4. Phiếu giao việc cho các nhóm.
 * Mỗi nhóm: một lực kế 5N, khối trụ kim loại 200g, một mặt phẳng nghiêp có đánh dấu sẵn độ cao.
	III. Tổ chức hoạt động dạy học.
A. Tổ chức. 6a......./........................................ 6b
B. Kiểm tra
HS1 Nêu nội dung ghi nhớ?Làm bài 13.1 SBT?
 * Gợi ý: Ghi nhớ SGK( t43), Bài 13.1 D, F=200N
C. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5 p)
- GV treo hình 14.1 cạnh H13.2 và nêu câu hỏi: Những người trong H14.1 đang làm gì? Họ đã khắc phục được những khó khăn trong cách kéo lên trực tiếp theo phương thẳng đứng như thế nào? 
- GV yêu cầu HS đọc và ghi tóm tắt 2 vấn đề cần nghiên cứu trong bài.
HĐ2: HS làm TN thu thập số liệu (15p)
- ?Để làm TN cần dụng cụ gì?
 ? Tiến hành TN như thé nào?
- GV chia nhóm, phát dụng cụ cho các nhóm HS.
- GV giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn HS cách lắp TN theo H14.2 (SGK)
- GV vừa hỏi vừa hướng dẫn HS cách đo (C1) đồng thời ghi tóm tắt cách bước làm TN trên bảng:
B1: Đo trọng lượng P = F1 của vật
B2: Đo lực kéo F2 (độ nghiêng lớn)
B3: Đo lực kéo F2 (độ nghiêng vừa)
B4: Đo lực kéo F2 (độ nghiêng nhỏ)
Lưu ý: + Cách cầm lực kế, đọc số chỉ của lực kế
 + Tổ chức thảo luận cách để làm giảm độ nghiêp của mặt phẳng nghiêp ở B3, B4.
- GV phát phiếu giao việc cho từng nhóm, theo dõi các nhóm làm TN.
- GV treo bảng phụ yêu cầu các nhóm ghi kết quả 
- GV tổ chức cho HS thảo luận trả lời C2
HĐ3: Rút ra kết luận từ kết quả TN (7p)
- Yêu cầu HS theo dõi bảng kết quả để trả lời câu hỏi: Dùng mặt phẳng nghiêp để kéo ống bê tông lên có dễ dàng hơn không?
- Gọi một vài HS rút ra kết luận, HS khác bổ xung (GV có thể gợi ý)
- Yêu cầu HS đọc và ghi lại kết luận
? Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc như thế nào vào độ nghiêng của mặt phẳng?
HĐ4: Vận dụng và ghi nhớ (7p)
-GV Gọi HS lên bảng trình bày. Tổ chức thảo luận để thống nhất cơ sở làm
Qua bài học ghi nhớ nội dung gì?
- HS quan sát hình vễ và trả lời các câu hỏi mà GV nêu ra
I. Đặt vấn đề
- HS thảo luận theo nhóm (mục1- ĐVĐ)
cá nhân HS ghi tóm tắt 2 vấn đề cần nghiên cứu trong bài.
*Dự đoán: -Có thể làm giảm lực kéo vật.
 - Giảm độ nghiêng của MFN.
II. Thí nghiệm (HS hoạt động nhóm)
1.Chuẩn bị: SGK(T44).
- Nhóm HS trả lời các câu hỏi và nhận dụng cụ TN, quan sát GV HD lắp giáp TN.
2. Tiến hành đo
- HS đọc ND C1 nắm được cách đo và lắp ráp TN.
- HS trả lời câu hỏi theo sự điều chỉnh của GV. Ghi tóm tắt các bước làm TN.
- Đối với B3, B4: Thảo luận toàn lớp về cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
-* Các nhóm làm TN theo phiếu giao việc
- Đại diện nhóm ghi kết quả TN lên bảng và trình bày cách lắp TN để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng
C2: + Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
 + Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
 + Giảm chiều cao đồng thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
III. Kết luận
- HS theo dõi bảng kết quả và trả lời hai vấn đề đặt ra
- Thảo kuận và ghi kết luận:
*. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
+ Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ
IV. Vận dụng
- HS làm bài tập vận dụng cá nhân. 
- Một số HS lên bảng trình bày
1. Bài C3:Cầu trượt, tấm ván một đầu kê cao, đường dốc.
2.Bài C4:Vì độ nghiêng càng ít thì lực nâng người đi càng nhỏ.
3. bài C5: c, F500N vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm.
4. Ghi nhớ: SGK( T46)
 Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
D. Củng cố 
- Kéo vật trên mặt phẳng nghiêp có dễ dàng hơn không?
- Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc như thế nào vào mặt phẳng nghiêng?
- Giới thiệu mục: Có thể em chưa biết
 E. Hướng dẫn về nhà 
- Học bài và làm bài tập 14.1, 14.2, 14.3 , (SBT)
- Đọc trước bài 15: Đòn bẩy, kẻ bảng 15.1.
HD: 14.1 B. 14.2, a nhỏ hơn , b càng giảm, c càng dốc đứng. 14.3, vì đI như vậy là đi theo đường ít nghiêng nên tốn ít lực nâng người hơn .
Nếu còn thời gian cho HS làm bài vận dụng vào phiếu học tập và GV chấm lấy đỉêm.
Phiếu học tập
Họ và tên :.................................................................................
Lớp:...............
1. Nêu 2 ví dụ về sử dụng mặt phẩng nghiêng trong cuộc sống
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Tại sao khi lên dốc càng thoai thoải dễ hơn khi đi lên dốc đứng?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................
3. ở hình 14.3 chú Bình đã dùng lực 500N để đưa một thùng phuy nặng 2000N từ mặt đất lên xe ô tô. Nếu sử dụng một tấm ván dài hơn thì chú Bình nên dùng lực nào có lợi hơn trong các lực sau đây?
a) F = 2000N b) F > 500N c) F < 500N d)F = 500N 
Phiếu học tập
Họ và tên :.................................................................................
Lớp:...............
1. Nêu 2 ví dụ về sử dụng mặt phẩng nghiêng trong cuộc sống
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Tại sao khi lên dốc càng thoai thoải dễ hơn khi đi lên dốc đứng?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................
3. ở hình 14.3 chú Bình đã dùng lực 500N để đưa một thùng phuy nặng 2000N từ mặt đất lên xe ô tô. Nếu sử dụng một tấm ván dài hơn thì chú Bình nên dùng lực nào có lợi hơn trong các lực sau đây?
a) F = 2000N b) F > 500N c) F < 500N d)F = 500N 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11-15.doc