Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 1 đến tiết 29

Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 1 đến tiết 29

- Kiến thức: HS biết xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

- Kĩ năng:

+ Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo.

+ Đo độ dài trong 1 số tình huống thông thường.

+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

 GV: SGK, SGV, thước kẻ có ĐCNN đến mm, thước dây (mét) có ĐCNN đến 0,5 cm, mẫu bảng 1.1 trên bảng phụ.

 

doc 49 trang Người đăng levilevi Lượt xem 740Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 1 đến tiết 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương I: Cơ học
Ngày soạn: 15/08/2010 Tiết 1
 Bài 1: Đo độ dài
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
- Kĩ năng:
+ Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo.
+ Đo độ dài trong 1 số tình huống thông thường.
+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Chuẩn bị:
	GV: SGK, SGV, thước kẻ có ĐCNN đến mm, thước dây (mét) có ĐCNN đến 0,5 cm, mẫu bảng 1.1 trên bảng phụ.
	HS (Chuẩn bị theo nhóm): SGK, mẫu bảng 1.1 trên giấy (vở), thước kẻ có ĐCNN đến mm, thước dây (mét) có ĐCNN đến 0,5 cm.
III. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: (2 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài: (36 ph)
	GV giới thiệu tình huống vào bài
 Hoạt động của GV – HS
 Nội dung
 Hoạt động 1 (15 ph)
 Tìm hiểu đơn vị độ dài
- HS: Ôn lại và ước lượng độ dài.
? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì?
? Ngoài ra còn dùng đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét và lớn hơn mét là gì?
HS làm C1, Trả lời.
- GV: Nhận xét, chốt lại.
- HS thảo luận C2 - Đại diện nhóm đọc kết quả đo bằng thước.
- GV: Ghi bảng, nhận xét số đo ước lượng và kết quả đo. - Tại sao lại có sự sai số? Sai số càng nhỏ nghĩa là ước lượng càng chính xác.
- GV: Giới thiệu đơn vị inh trên thước dây, đơn vị foot.
- HS làm C3, trả lời:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
 Hoạt động 2 (21 ph)
 Đo độ dài
- HS Quan sát hình 1.1 và thảo luận nhóm C4.
Trả lời:
- GV nhận xét, chốt lại.
- GV giới thiệu về giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
- HS làm C5.
- GV gọi 1 số HS trả lời
- HS đọc và trả lời C6
- HS đọc và trả lời C7:
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng 1.1 kẻ sẵn – giới thiệu bảng và nêu việc cần làm.
- HS Hoạt động nhóm: thực hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách vật lý 6. Điền thông tin vào vở ghi.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS.
I. Đơn vị độ dài
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp là mét: m.
- Đơn vị nhỏ hơn mét là: dm; cm; mm.
- Đơn vị lớn hơn mét là: Km; hm; dam.
C1: 1m = 10dm; 1m = 100cm
1cm = 10mm; 1Km = 1000m.
2. Ước lượng độ dài
C2
 1 inh = 2,54cm
 1 ft = 30,48cm
C3
II. Đo độ dài
1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C4 - Thợ mộc dùng thước cuộn.
- HS dùng thước kẻ.
- Người bán vải dùng thước mét.
- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đó.
- ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
C5
C6
C7
2. Đo độ dài
- Đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn SGK vật lý 6.
- Kết quả đo : Lần 1: l1 = 
 Lần 2: l2 = 
 Lần 3: l3 = 
 Kết quả 3 lần đo là:
 l = (l1 + l2 + l3)/3 = 
4. Củng cố (5 ph)
- GV nhắc lại nội dung cơ bản của bài học:
	+ Đơn vị đo độ dài.
	+ Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
- HS Đọc mục ghi nhớ trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà (2 ph)- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.5 (SBT - 4). 
- Đọc trước bài 2 “Đo độ dài”
IV. Rút kinh nghiệm
............
...
Ngày soạn: 20/08/2010 Tiết 2
Bài 2: ĐO Độ Dài (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
Củng cố cho HS các kiến thức về đo độ dài trong theo qui tắc đo.
- Kỹ năng:
 + Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
 + Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.
 + Rèn luyện kỹ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả.
 + Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ (ghi C6).
Học sinh: SGK, ôn tập kiến thức bài 1.
III. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: (2 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
? Đổi đơn vị sau: 1km =  m 1m =  km
 0,5km =  m 1m =  cm 
GV nhận xét cho điểm.
3. Nội dung bài: (32 ph)
 Hoạt động của GV – HS
 Nội dung
 Hoạt động 1: 
 Thảo luận về cách đo độ dài (14 ph).
- GV hướng dẫn HS Hoạt động nhóm:
? Ước lượng độ dài chiều rộng cuốn sách vật lý 6?
? Thực hành đo độ dài chiều rộng cuốn sách vật lý 6?
- GV yêu cầu HS dựa vào phần thực hành đó lần lượt trả lời các câu hỏi từ C1 C5.
- Đại diện các nhóm trả lời:
- GV nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh lại câu trả lời của C3, C4, C5.
 Hoạt động 2
 Hướng dẫn HS rút ra kết luận (10 ph)
- GV yêu cầu HS làm C6 (Bảng phụ)
- HS làm, trả lời:
- GV gọi HS cùng nhận xét, bổ sung:
 Giới thiệu đó chính là kết luận về cách đo độ dài.
- HS đọc phần kết luận trên bảng phụ:
1. Ước lượng độ dài cần đo.
2. Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
3. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 đầu của vật ngang bằng với vạch 0 của thước.
4. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
5. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chí gần nhất với đầu kia của vật.
 Hoạt động 3
 Vận dụng (8 ph)
- GV cho HS thảo luận lần lượt từ C7 đến C9.
- HS thảo luận C7 C9, lần lượt phát biểu:
- GV nhận xét bổ sung:
- HS đọc mục ghi nhớ:
I. Cách đo độ dài.
C1:
C2:
C3:
C4:
C5:
C6:
(1)- Độ dài (5)- Ngang bằng với
(2)- GHĐ (6)- Vuông góc
(3)- ĐCNN (7)- Gần nhất
(4)- Dọc theo
* Kết luận về cách đo độ dài:
II. Vận dụng
C7: Đáp án đúng là hình c.
C8: Đáp án đúng là hình c.
C9: 
(1). l = 7 cm
(2). l = 7 cm
(3). l = 7 cm
* Ghi nhớ: (11. SGK)
4. Củng cố: (4 ph)
- GV Khái quát nội dung bài dạy.
- GV giới thiệu sơ lược phần “ Có thể em chưa biết ”.
5. Hướng dẫn về nhà: (2 ph)
- Học thuộc phần kết luận và ghi nhớ trong SGK.
- Làm bài tập: C10; 1-2.9 (SBT.5).
- Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng trong thực tế.
IV. Rút kinh nghiệm
............
...
Ngày soạn: 26/08/2010 Tiết 3
Ngày giảng 6A:
 6C: 
 Đo thể tích chất lỏng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
+ Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp.
- Kỹ năng:
+ Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Thái độ: Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng.
ii. Chuẩn bị:
Đồ dùng cho học sinh (theo nhóm) gồm:
+ 1 bình đựng đầy nước chưa biết dung tích.
+ 1 bình đựng một ít nước.
+ Bình chia độ, các loại ca đong.
iii. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: (2 ph)
	Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 ph)
	? Phát biểu cách đo độ dài ?
	GV nhận xét, cho điểm.
3. Nội dung bài: (34 ph)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- GV hướng dẫn học sinh ôn lại cách đơn vị đo thể tích.
- HS làm C1, điền kết quả vào bảng (GV kẻ sẵn).
- GV nhận xét, củng cố.
- GV giới thiệu H3.1.
- HS Quan sát H3.1 trả lời C2.
? ở nhà em đã dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
- HS nêu một số dụng cụ đã dùng ở nhà.
- HS các nhóm: quan sát hình 3.2 - Trả lời C4, C5.
- Đại diện nhóm trả lời:
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát: H3.3 – trả lời C6.
 H3.4 – trả lời C7.
 H3.5 – trả lời C8.
- GV hướng dẫn học sinh thảo luận, thống nhất trả lời cho từng câu.
- HS đọc - trả lời C9 (GV viết sẵn trên bảng phụ).
- GV nhận xét, bổ sung Đó là KL về cách đo thể tích chất lỏng.
- HS đọc kết luận: (Bảng phụ).
- GV: Treo bảng 3.1, hướng dẫn HS cách ghi trong bảng.
- HS: Thực hành đo thể tích nước chứa trong 2 bình đã chuẩn bị, ghi kết quả vào phiếu học tập của nhóm mình.
- Kiểm tra kết quả đo của các nhóm.
- Thu phiếu- nhận xét.
I. Đơn vị đo thể tích
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lít ( l ).
C1:
1m3 = 1000 dm3 = 1 000 000 cm3
1m3 = 1000 l = 1 000 000 ml
 = 1 000 000 cc.
II. Đo thể tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2:
Ca to: GHĐ: 1lít, ĐCNN: 0,5 lít
Ca nhỏ: GHĐ: 1/2lít, ĐCNN: 1/2lít
Can nhựa: GHĐ: 5lít, ĐCNN: 1lít
C3:
C4:
a. GHĐ: 100ml, ĐCNN: 2ml
b. GHĐ: 250ml, ĐCNN: 50ml
c. GHĐ: 300ml, ĐCNN: 50ml.
C5:
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
C6: Hình b.
C7: Cách b.
C8: a. 70 cm3
 b. 50 cm3
 c. 40 cm3
C9: 
(1). Thể tích (4). Thẳng đứng
(2). GHĐ (5). Ngang
(3). ĐCNN (6). Gần nhất
* Kết luận:
3. Thực hành
a) Chuẩn bị
b) Tiến hành đo
Bảng 3.1. Kết quả đo thể tích chất lỏng
Vật cần đo thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích ước lượng (l)
Thể tích đo được
(cm3)
GHĐ
ĐCNN
Nước trong bình 1
Nước trong bình 2
4. Củng cố: (3 ph)
- GV khái quát nội dung bài học.
- HS đọc mục ghi nhớ (SGK).
5. Hướng dẫn về nhà: (2 ph)
- Học thuộc kết luận về cách đo thể tích chất lỏng.
- Làm bài tập: 3.3 3.7 (SBT-6,7).
- Đọc trước bài “Đo thể tích vật rắn không thấm nước”. Chuẩn bị một vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc.
iv. Rút kinh nghiệm:
............
Ngày soạn: 31/08/2010 Tiết 4
Ngày giảng 6A:
 6C: 
Đo thể tích vật rắn
i. Mục tiêu:
- Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dáng bất kỳ không thấm nước.
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
ii. Chuẩn bị:
 - GV: 1 xô nước, bảng 4.1.
 - HS (nhóm): + vài vật rắn không thấm nước (đá, sỏi, đinh ốc, dây buộc).
 + Bình chia độ, ca đong, chai có ghi sẵn dung tích.
 + Bình tràn, bình chứa.
 + Kẻ sẵn bảng 4.1.
iii. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: (2 ph)
 Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 ph)
 ? Phát biểu cách đo thể tích chất lỏng?
	GV nhận xét, cho điểm và nhắc lại cách đo thể tích chất lỏng.
3. Nội dung bài: (32 ph)
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
? Quan sát hình 4.2 em hãy mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ?
- GV nhận xét, nêu cách làm.
- HS quan sát hình vẽ 4.3, thảo luận nhóm và trả lời C2.
- Đại diện nhóm trình bày cách làm.
 + Đổ đầy nước vào bình tràn.
 + Thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa.
 + Đo thể tích nước tràn ra, đó chính là thể trích hòn đá.
- GV: Treo bảng phụ ghi sẵn C3 - gọi HS lên điền bảng.
- GV nhận xét bổ sung Cách đo thể tích vật rắn.
- HS đọc.
- GV: Nêu yêu cầu thực hành: Đo thể tích hòn đá bằng 1 trong 2 cách vừa học - ghi kết quả thực hành vào bảng 4.1.
- HS: Đọc hướng dẫn và thực hành.
- GV: Quan sát - kiểm tra.
- HS: Quan sát hình 4.4, đọc - trả lời C4.
 + Lau khô bát to trước khi dùng.
 + Khi nhấc ca ra không làm đổ hoặc sánh nước ra bát.
 + Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài.
I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
1. Dùng bình chia độ
C1: 
 V = V2 – V1 
(Trong đó: V2 là thể tích sau cùng, V1 là thể tích ban đầu, V là thể tích vật rắn cần đo).
2. Dùng bình tràn
C2:
C3: (1) Thả
 (2) Dâng lên
 (3) Thả chìm
 (4) Tràn ra
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn
 Kết quả đo thể tích vật rắn
Vật cần đo thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích ước lượng 
( cm3)
Thể tích đo được
( cm3)
GHĐ
ĐCNN
I ... nhóm học sinh: 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thủy ngân (hoặc nhiệt kế dầu), 1 đồng hồ, 1 đèn cồn, 1 giá đỡ, cốc thủy tinh chịu nhiệt, bông y tế.
- HS: SGK, chuẩn bị nội dung thực hành, mẫu báo cáo(SGK.74), kẻ bảng H.23.2.
III. Tổ chức HĐ dạy-học.
1. ổn định tổ chức: (1 ph)
	Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Nội dung thực hành: (40 ph)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn chung (4 ph)
- GV nêu mục tiêu và yêu cầu của tiết thực hành: Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể người và dùng nhiệt kế thủy ngân (nhiệt kế dầu) để theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước.
Hoạt động 1: Thực hành (36 ph)
* Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể.
- GV phát đồ thực hành cho các nhóm, hướng dẫn HS trả lời từ C1 C5.
- HS lần lượt trả lời và ghi vào báo cáo.
- GV hướng dẫn HS thực hành đo nhiệt độ cơ thể người.
- HS nghe hướng dẫn, tiến hành đo và ghi kết quả vào báo cáo.
* Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước.
- GV phát đò cho các nhóm, hướng dẫn HS trả lời từ C6 C9.
- HS lần lượt trả lời và ghi vào báo cáo.
- GV hướng dẫn HS lắp thí nghiệm và tiến hành làm thí nghiệm.
- HS nghe hướng dẫn, tiến hành thí nghiệm và ghi vào báo cáo.
I. Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể.
1. Dụng cụ: Nhiệt kế y tế.
C1.
C2.
C3.
C4.
C5.
2. Tiến trình đo.
II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước.
1. Dụng cụ: 
C6.
C7.
C8.
C9.
2. Tiến trình đo.
 Mẫu báo cáo thực hành
1. Họ và tên.
2. Ghi lại: a) 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế.
 b) 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu (thủy ngân).
3. Các kết quả đo.
 a) Đo nhiệt độ cơ thể người: b) Bảng theo dõi nhiệt độ của nước: 
 (SGK.74) (SGK.74) 
4. Củng cố: (3 ph)
- GV nhắc lại 2 nội dung thực hành, nhận xét ý thức, thái độ chuẩn bị và thực hành của học sinh.
- HS nộp báo cáo, thu dọn đồ dùng, vệ sinh lớp học.
5. Hướng dẫn về nhà: (1 ph)
	- Học, xem lại nội dung chương II.
	- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra viết một tiết.
iv. Rút kinh nghiệm:
...
 Duyệt của chuyên môn
Ngày soạn: 09/03/2011 Tiết 27
Ngày giảng 6A:..
 6B:. 
Kiểm tra 45 phút
i. Mục tiêu:
- Kiến thức: Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức cơ bản của học sinh từ tiết 21 đến tiết 26.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. 
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ trung thực.
II. Chuẩn bị:
- GV: Đề bài (in sẵn), đáp án, thang điểm.
- HS: Ôn tập và chuẩn bị bài.
III. Nội dung:
1. ổn định tổ chức: (1 ph)
	Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Nội dung: (42 ph)
đề bài
Phần trắc nghiệm: (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm): 
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Chất rắn .... ít hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt... chất khí.
b) Khi nhiệt độ tăng thì ... của vật tăng, còn khối lượng của vật .... 
c) Chất rắn co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể ... vì thế mà ở chỗ tiếp nối 2 đầu thanh ray xe lửa phải để .
Câu 2 (1 điểm): 
Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng 1 lượng chất lỏng:
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C. Cả Khối lượng, Trọng lượng và Thể tích của chất lỏng đều tăng.
D. Thể tích của chất lỏng tăng.
Câu 3 (1 điểm): 
Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh, nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau:
Hơ nóng nút.
Hơ nóng cổ lọ.
Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
Hơ nóng đáy lọ.
Câu 4 (1 điểm): 
Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi ?
A. Khối lượng.
	B. Trọng lượng.
	C. Khối lượng riêng.
	D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng.
Phần tự luận: (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
 Tính xem : 270C, 330C ứng với bao nhiêu 0F ?
Câu 2 (2 điểm):
	Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 340C và trên 420C ?
đáp án – biểu điểm
Phần trắc nghiệm: (6điểm)
Câu 1: (3 điểm). Mỗi ý điền đúng cho 0,5 điểm
a) Nở vì nhiệt; ít hơn.
b) Thể tích; không thay đổi.
c) Gây ra một lực rất lớn; khe hở.
Câu 2: (1 điểm)
	Câu đúng: D
Câu 3: (1 điểm)
Câu đúng: B
Câu 4 (1 điểm): 
	Câu đúng: C
Phần tự luận: (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm). Mỗi câu tính đúng cho 1 điểm.
270C = 00C + 270C = 320F + 27. 1,80F = 80,60F.
	330C = 00C + 270C = 320F + 33. 1,80F = 91,40F.	
Câu 2: (2 điểm)
	Vì nhiệt độ cơ thể người chỉ vào khoảng từ 350C đến 420C.
	(Nếu không nằm trong ngưỡng này thì có thể nguy hiểm đến tính mạng).
4. Củng cố: (1 ph)
 GV thu bài - nhận xét giờ kiểm tra. 
5. Hướng dẫn về nhà: (1 ph)
- Học và ôn lại các nội dung đã học.
- Đọc trước và chuẩn bị bài 24 “Sự nóng chảy, sự đông đặc”. 
iv. Rút kinh nghiệm:
 Duyệt của chuyên môn
Ngày soạn: 25/03/2011 Tiết 28
Ngày giảng 6A:..
 6B:. 
sự nóng chảy và sự đông đặc (Tiết 1)
Số tiết: 2
i. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nhật biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
- Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Thái độ: Liên hệ thực tế cuộc sống về sự nóng chảy. 
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, bảng 24.1, đồ dùng: 1 giá đỡ TN, 1 kiềng và lưới đốt, 2 kẹp vạn năng, 1 cốc đốt, 1 nhiệt kế dầu, 1 ống nghiệm, 1 đèn cồn, băng phiến tán nhỏ.
- HS: SGK, giấy ôli, bút chì, thước thẳng.
III. Tổ chức HĐ dạy-học.
1. ổn định tổ chức: (2 ph)
	Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Nội dung tiết học: (35 ph)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: (30 ph)
Phân tích kết quả thí nghiệm.
- GV giới thiệu và đặt vấn đề vào bài.
- HS quan sát H24.1
- GV giới thiệu thí nghiệm hình 24.1 tiến hành làm thí nghiệm. Nêu yêu cầu cần học sinh làm.
- HS quan sát thí nghiệm, ghi kết quả thí nghiệm vào bảng của nhóm mình.
- GV ghi KQ lên bảng phụ (bảng 24.1).
? Dựa vào bảng 24.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian ?
- HS thực hiện vẽ biểu đồ quá trình nóng chảy của băng phiến.
- GV nhận xét, điều chỉnh, yêu cầu học sinh trả lời từ C1 C4.
- HS thảo luận nhóm, lần lượt trả lời:
- GV nhận xét, bổ sung kết quả:
Hoạt động 2: (5 ph)
Rút ra kết luận.
- GV yêu cầu học sinh điền từ vào chỗ trống của C5.
- HS phát biểu:
- GV nhận xét, nhấn mạnh đó là kết luận về sự nóng chảy của Băng phiến.
I. Sự nóng chảy
1. Phân tích kết quả thí nghiệm.
Bảng 24.1
Thời gian đun (phút)
Nhiệt độ (0C)
Thể rắn hay lỏng
0
60
Rắn
1
63
Rắn
2
66
Rắn
3
69
Rắn
4
72
Rắn
5
75
Rắn
6
77
Rắn
7
79
Rắn
8
80
Rắn và lỏng
9
80
Rắn và lỏng
10
80
Rắn và lỏng
11
80
Rắn và lỏng
12
81
Lỏng 
13
82
Lỏng
14
84
Lỏng
15
86
Lỏng
C1:Tăng dần. Đoạn thẳng nằm nghiêng
C2: 80oC. Rắn và lỏng.
C3: Không. Đoạn thẳng nằm ngang.
C4: Tăng. Đoạn thẳng nằm nghiêng.
2. Rút ra kết luận.
C5: 
a) 80oC
b) Không thay đổi.
4. Củng cố: (6 ph)
	- GV nhắc lại sự nóng chảy của băng phiến Kết luận chung về sự nóng chảy.
+ Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. 
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. 
+Trong quá trình nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
- HS tìm một số ví dụ về sự nóng chảy trong thực tế.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 ph)
	- Học, ôn lại nội dung bài.	
	- Đọc trước bài 25: “Sự nóng chảy và đông đặc (tiếp)”.
iv. Rút kinh nghiệm:
 Duyệt của chuyên môn
Ngày soạn: 30/03/2011 Tiết 29
Ngày giảng 6A:..
 6B:. 
sự nóng chảy và sự đông đặc (Tiết 2)
Số tiết: 2
i. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nhật biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự đông đặc.
- Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Thái độ: Liên hệ thực tế cuộc sống về sự đông đặc. 
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, bảng 24.1, đồ dùng: 1 giá đỡ TN, 1 kiềng và lưới đốt, 2 kẹp vạn năng, 1 cốc đốt, 1 nhiệt kế dầu, 1 ống nghiệm, 1 đèn cồn, băng phiến tán nhỏ.
- HS: SGK, giấy ôli, bút chì, thước thẳng.
III. Tổ chức HĐ dạy-học.
1. ổn định tổ chức: (2 ph)
	Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 ph)
	? Nêu đặc điểm cơ bản của quá trình nóng chảy ?
Đáp: 
+ Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. 
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. 
+Trong quá trình nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
3. Nội dung tiết học: (30 ph)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
Dự đoán (3 ph)
- GV nhắc lại kết quả của thí nghiệm trong tiết trước, yêu cầu học sinh dự đoán kết quả khi không đun nóng và để băng phiến nguội dần.
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả dự đoán vào vở.
- Đại diện 1 hoặc 2 học sinh nêu dự đoán của mình:
Hoạt động 2: (22 ph)
Phân tích kết quả thí nghiệm.
- GV giới thiệu lại thí nghiệm hình 24.1 tiến hành làm thí nghiệm: Đun nóng lên khoảng 900C rồi tắt đèn cồn, lấy ống nghiệm đựng băng phiến ra khỏi nước nóng và để nguội dần.
 Nêu yêu cầu cần học sinh làm.
- HS quan sát ống nghiệm, ghi kết quả thí nghiệm vào bảng của nhóm mình.
- GV ghi KQ lên bảng phụ (bảng 25.1).
? Dựa vào bảng 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trong quá trình băng phiến đông đặc ?
- HS thực hiện vẽ biểu đồ quá trình đông đặc của băng phiến.
- GV nhận xét, điều chỉnh, yêu cầu học sinh trả lời từ C1 C3.
- HS thảo luận nhóm, lần lượt trả lời:
- GV nhận xét, bổ sung kết quả:
Hoạt động 2: (5 ph)
Rút ra kết luận.
- GV yêu cầu học sinh điền từ vào chỗ trống của C4.
- HS phát biểu:
- GV nhận xét, nhấn mạnh đó là kết luận về sự đông đặc của Băng phiến.
II. Sự đông đặc
1. Dự đoán.
2. Phân tích kết quả thí nghiệm.
Bảng 25.1: Nhiệt độ và thể của Băng phiến trong quá trình để nguội
Thời gian nguội (phút)
Nhiệt độ (0C)
Thể rắn hay lỏng
0
86
Lỏng 
1
84
Lỏng
2
81
Lỏng
3
80
Lỏng
4
80
Lỏng và rắn
5
80
Lỏng và rắn
6
80
Lỏng và rắn
7
80
Lỏng và rắn
8
79
Rắn
9
77
Rắn
10
75
Rắn
11
72
Rắn
12
69
Rắn
13
66
Rắn
14
63
Rắn
15
60
Rắn
C1: 80oC. 
C2: 
Từ phút 0 4: Đoạn thẳng nằm nghiêng
Từ phút 4 7: Đoạn thẳng nằm ngang.
Từ phút 7 15: Đoạn thẳng nằm nghiêng.
C3:
Từ phút 0 4: Giảm.
Từ phút 4 7: Không thay đổi.
Từ phút 7 15: Giảm.
3. Rút ra kết luận.
C4:
 (1) 800C.
 (2) Bằng.
 (3) Không thay đổi.
III. Vận dụng.
4. Củng cố: (9 ph)
	- GV nhắc lại kiến thức cơ bản về quá trình đông đặc của băng phiến.
	- HS thảo luận theo nhóm và lần lượt trả lời C5, C6, C7.
	- GV cho học sinh đọc mục ghi nhớ và mục Có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 ph)
	- Học, ôn lại nội dung bài.	
	- Đọc trước bài 26: “Sự bay hơi và sự ngưng tụ”.
iv. Rút kinh nghiệm:
 Duyệt của chuyên môn
Ngày soạn: 05/04/2011 Tiết 30
Ngày giảng 6A:..
 6B:. 

Tài liệu đính kèm:

  • docvat ly 6(7).doc