Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Tuần 18 - Tiết 17 - Kiểm tra học kỳ I

Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Tuần 18 - Tiết 17 - Kiểm tra học kỳ I

• Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài bất kì có trong phòng thí nghiệm, tranh ảnh hoặc là GV đưa ra.

• Biết sử dụng thước để đo được độ dài trong một số tình huống thông thường

• Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo thể tích bất kì có trong phòng thí nghiệm hay trên tranh ảnh.

• Thực hành đo được thể tích của một lượng chất lỏng bất kì.

• Sử dụng được bình chia độ và bình tràn để xác định được thể tích của một số vật rắn bất kì đủ lớn, không thấm nước và bỏ lọt bình chia độ, không bỏ lọt bình chia độ.

 

doc 7 trang Người đăng levilevi Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Tuần 18 - Tiết 17 - Kiểm tra học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 18 Ngày soạn: 18/12/2011
 Tiết: 17 Ngày dạy: 20/12/2011
KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 I . BẢNG TRỌNG SỐ
Nội dung chủ đề
Tổng số tiết
Lý thuyết
Tỉ lệ thực dạy 
Trọng số 
LT
VD
LT
VD
1. Đo độ dài, đo thể tích 
4
4
2,8
1,2
18,7
8
2. Khối lượng và lực 
8
7
4,9
3,1
32,6
20,7
3. Các Máy cơ đơn giản 
3
3
2,1
0,9
14
6
Tổng
15
14
9,8
5,2
65,3
34,7
II. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ:
Cấp độ
Nội dung chủ đề
Trọng số
Số lượng câu hỏi cần kiểm tra
Điểm số
Tổng số
TNKQ
TL
Cấp độ 1, 2
Lý thuyết
1. Đo độ dài, đo thể tích
18,7
3,0
3 (1,5đ)
1,5 đ
2. Khối lượng và lực 
32,6
5,2» 5
5 (2,5đ)
2,5 đ
3. Các Máy cơ đơn giản 
14
2,2 »2
2 (1,0đ)
1,0 đ
Cấp độ 3, 4
 Vận dụng
1. Đo độ dài, đo thể tích 
8
1,3 » 1
1 (0,5đ)
0,5 đ
2. Khối lượng và lực 
20,7
3,3 » 4
3(1,5 đ)
1 (2,0đ)
3,5 đ
3. Các Máy cơ đơn giản 
6
1,0 
1 (1,0đ)
1,0 đ
Tổng
100
16 
14 ( 7,0đ) 
2 ( 3,0đ) 
10 đ
III . MA TRẬN 
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đo độ dài. Đo thể tích
· Một số dụng cụ đo độ dài là thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
· Giới hạn đo (GHĐ), Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) .
· Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
· Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài bất kì có trong phòng thí nghiệm, tranh ảnh hoặc là GV đưa ra.
· Biết sử dụng thước để đo được độ dài trong một số tình huống thông thường 
· Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo thể tích bất kì có trong phòng thí nghiệm hay trên tranh ảnh.
· Thực hành đo được thể tích của một lượng chất lỏng bất kì.
· Sử dụng được bình chia độ và bình tràn để xác định được thể tích của một số vật rắn bất kì đủ lớn, không thấm nước và bỏ lọt bình chia độ, không bỏ lọt bình chia độ.
Số câu hỏi
3
3
Số điểm
1,5
1,5
Khối lượng và lực
· Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
· Đơn vị đo khối lượng thường dùng là ki lô gam (kg). 
· Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
· Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó.
· Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
· Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
· Lấy được ví dụ về tác dụng của lực và tìm ra tác dụng đẩy hay kéo của lực. 
· Hai lực cân bằng, Lấy được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng. 
· Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật biến dạng, hoặc đồng thời làm biến đổi chuyển động của vật và làm biến dạng vật.
· Đối với một vật đàn hồi, nếu lực tác dụng làm vật biến dạng càng nhiều thì độ mạnh của lực càng lớn và ngược lại.
· Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của một vật là P = 10m
· Công thức tính khối lượng riêng: 
· Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3.
· Công thức tính trọng lượng riêng: 
· Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối, kí hiệu là N/m3.
· Sử dụng thành thạo một số loại cân thường dùng trong đời sống hàng ngày để đo được khối lượng của một vật. 
· Sử dụng thành thạo công thức P = 10m để tính trọng lượng hay khối lượng của một vật khi biết trước một đại lượng.
· Sử dụng được lực kế để đo độ lớn một số lực thông thường
· Tra được bảng khối lượng riêng của một chất bất kì trong bảng khối lượng riêng và nêu được ý nghĩa khối lượng riêng của chất đó. 
· Sử dụng thành thạo hai công thức và để giải một số bài tập đơn giản có liên quan.
Số câu hỏi
3
2
2
2
9
Số điểm
1,5
1,0
1,0
3,0
6,5
Máy cơ đơn giản
· Các máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
· Máy cơ đơn giản là những thiết bị dùng để biến đổi lực (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn).
 · Máy cơ đơn giản giúp con người dịch chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn.
· Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng, thì lực cần tác dụng vào vật sẽ có hướng khác và có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật, mặt phẳng nghiêng có tác dụng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. 
· Lấy được ví dụ trong thực tế có sử dụng mặt phẳng nghiêng. 
· Dựa vào tác dụng của mặt phẳng nghiêng để sử dụng được mặt phẳng nghiêng vào công việc cần thiết hoặc lấy được ví dụ về ứng dụng của của việc sử dụng mặt phẳng nghiêng trong thực tế đã gặp.
Số câu hỏi
1
1
1
3
Số điểm
0,5
0,5
0,5
1,5
TS câu hỏi
4
3
4
10
TS điểm
3,0
2,5
4,5
10
VI. ĐỀ KIỂM TRA 
A. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?
	A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml
	B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.
	C. ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.
	D. Trên vỏi túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg
Câu 2. Lực đàn hồi xuất hiện khi
	A. Lò xo nằm yên trên bàn B. Lò xo bị kéo giãn
	C. Lò xo được treo thẳng đứng D. Dùng dao chặt một cây gỗ
Câu 3. Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là máy cơ đơn giản?
	A. Búa nhổ đinh	B. Kìm điện.
	C. Kéo cắt giấy.	D. Con dao thái.
Câu 4. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng 
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. Chông làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
Câu 5. Đơn vị của khối lượng riêng là
	A. kg/m2.	B. kg/m.	C. kg/m3.	D. kg.m3.
Câu 6. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng
A. Thể tích bình tràn.
B. Thể tích bình chứa.
C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
	D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7 ( 2 đ ). Thế nào là hai lực cân bằng ?
Câu 8 ( 1.5đ ). Một xe tải có khối lượng 3 tấn. Tính trọng lượng của xe tải.
Câu 9(1.5 đ). Tại sao người ta thường đặt một tấm ván giữa mặt đường và vỉa hè để đưa xe máy từ lên hay xuống vỉa hè ?
Câu 10 ( 2đ ). Một miếng nhôm có thể tích là 0,5m3 và khối lượng riêng của miếng nhôm là 2700 kg/ m3 . Hãy tính:
a/ Trọng lượng riêng của miếng nhôm.
b/ Khối lượng và trọng lượng của miếng nhôm.
V. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm 
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
B
D
D
C
C
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7 ( 1đ ). 
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều và tác dụng vào cùng một vật 
2 điểm 
Câu 8 ( 1.5 đ)
 Tóm tắt ( 0,5đ ) BÀI GIẢI
m = 3 tấn = 3000kg Trọng lượng của xe tải là:
P = ? N P = 10. m 
 P = 10. 3000 = 30000 ( N) 
1 điểm
Câu 9
Người ta thường đặt một tấm ván giữa mặt đường và vỉa hè để đưa xe máy từ lên hay xuống vỉa hè vì, tấm ván đóng vai trò của mặt phẳng nghiêng nên có tác dụng thay đổi độ lớn và hướng của lực tác dụng vào xe máy.
1.5 điểm
Câu 10 ( 2đ ). 
 Tóm tắt ( 0,5đ ) BÀI GIẢI
V = 0,5m3 a. Trọng lượng riêng của miếng nhôm là:
D = 2700kg/m3 d = 10. D 
a. d = ? N/ m3 d = 10. 2700 = 27000 ( N/ m3) 
b. m = ? kg b. Khối lượng của miếng nhôm là: 
P = ? N	 m = D x V 
 = 2700 x 0,5 = 1350 ( kg ) 
 Trọng lượng của miếng nhôm là:
 P = 10. m 
 = 10 . 1350 = 13500 ( N ) 
Kí duyệt tuần 18
Ngày 19 tháng 12 năm 2011
Tổ Trưởng :
BÙI TẤN KHUYÊN

Tài liệu đính kèm:

  • docVL6(tuan 18).doc