Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Tiết 9: Kiểm tra (45 phút)

Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Tiết 9: Kiểm tra (45 phút)

A. MỤC TIÊU:

- Đánh giá việc nắm vững những kiến thức cơ bản trong chương trình đã học, đo độ dài , đo thể tích chất lỏng , đo thể tích chất rắn không thấm nước,đo khối lượng , lực , hai lực cân bằng,kết quả tác dụng của lực, trọng lực

- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập định tính

- Rèn luyện tính cẩn thận,tính chính xác , thái độ trung thực.

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 883Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Tiết 9: Kiểm tra (45 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày kiểm tra:
6A:................................
6B:.................................
Tiết 9
Kiểm tra (45 phút)
A. Mục tiêu:
- Đánh giá việc nắm vững những kiến thức cơ bản trong chương trình đã học, đo độ dài , đo thể tích chất lỏng , đo thể tích chất rắn không thấm nước,đo khối lượng , lực , hai lực cân bằng,kết quả tác dụng của lực, trọng lực
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập định tính 
- Rèn luyện tính cẩn thận,tính chính xác , thái độ trung thực.
Ma trận đề kiểm tra 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TVKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đo độ dài
1
 0,5đ
1
 0,5đ
2 
 1 đ 
Đo khối lượng
1
 0,5đ
1
 0,5đ
2
 1đ
Đo tính chất lỏng
1
 0,5đ
1
 0,5đ
2
 1đ
Khái niệm lực
1
 1,5đ
1
 1,5đ
Tác dụng của lực hai lực cân bằng
1
 2đ
1
 2đ
1
 1,5đ
3
 5,5đ
 Tổng
3
 1,5đ
1
 2đ
3
 1,5đ
1
 2đ
2
 3đ
10
 10đ
Bài kiểm tra 1 tiết-Vật lý 6 
đề bài Phương án 1 
Phần I : Trắc nghiệm khách quan: Khoanh tròn vào chữ cái in cho là đúng.
Cõu 1: Kết quả đo độ dài của đoạn thẳng trờn là:
 A. 6,4 cm B. 6 cm C. 6,5 c D. Kết quả là: .
Câu 2: Nên chọn thước đo nào trong các thước đo sau đây để đo chiều rộng của bàn học lớp em
	A. Thước thẳng có GHĐ 200mm và DCNN 1cm
	B. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm
	C. Thước cuộn có GHĐ 5m và DCNN 5mm
	D. Thước thằng có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm
Câu 3: Để giảm sai số trong khi đo thể tích chất lỏng ta nên :
	A. Đặt hình chia độ thẳng đứng
	B. Đặt mắt nhìn ngang với mặt thẳng chất lỏng
	C. Cả A,B đều đúng
	D. cả AB đều sai.
Câu 4: Một thùng mì ăn liền gồm 30 gói, mỗi gói có khối lượng 85g. Thùng để chứa có khối lượng là 4 lạng . Khối lượng căn cứ thùng là:
	A. 2590g	B. 2554g
	C. 2,95kg	D. 259 lạng
Câu 5: Bỏ các vật sau đây vào bình tràn, thì thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa đúng bằng thể tích của vật.
	 A. Quả chanh nổi một phần C. Cái đinh ốc bằng sắt
	 B. Viên phấn D. Một cốc thuỷ tinh nổi một phần
Câu 6: Một ô tô có khối lượng là 4,5 tấn , ô tô đó có trọng lượng là :
	A. 4500 N	
	B. 450000N	
C. 450N	
D. 45000N	
Phần II : Phần tự luận .
Câu 7: (1.5 đ) Lực là gì ? cho ví dụ minh hoạ ?
Câu 8: (2đ) Cho biết kết quả tác dụng của lực : Đơn vị lực ?
Câu 9: (2đ) Định nghĩa hai lực cân bằng ? Cho ví dụ ?
Câu 10: (1,5đ) Bạn đang đứng yên trên một cái cân y tế và đọc trọng lượng của mình, sau đó bạn cúi gập người xuống, ngay lúc đó sổ chỉ của cân :
	A. Vẫn không thay đổi
	B. Giảm đi
	C. Tăng lên
	Bạn hãy lý giải cho sự lựa chọn câu trả lời của mình.
đáp án biểu điểm phương án - I
Phần 1: Trắc nghiệm: (3đ)
1
2
3
4
5
6
a
b
c
c
c
d
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Phần : Tự luận: (7đ)
Câu 7: Nêu được:
- Tác dụng đẩy ,kéo vật này lên vật khác gọi là lực. 	(1đ). 
- Lấy được vĩ dụ minh họa 	(0,5đ)
Câu 8: nêu được:
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. 	(1đ)
- đơn vị lực : là Niu Tơn Kí hiệu (N)	 (1đ).
Câu 9: 
- Đ/n: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều 	(1đ)
- Nêu được vĩ dụ 	(1đ).
Câu 10 : 
- Chọn A 	( 0,5 đ)
- Phân tích được 	(1đ)
đề bài PHƯƠNG áN - II
I. Trắc nghiệm : Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng(1,5đ)
Câu 1 :(0,5) Để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa vật lý lớp 6 cần chọn loại thước nào trong các thước sau đây:
Thước dài 15 cm , có ĐCNN là 1mm
Thước dài 20 cm , có ĐCNN là 1mm
Thước dài 25 cm , có ĐCNN là 1cm
Thước dài 25 cm , có ĐCNN là 1mm
Câu 2 : (0,5) Hãy chọn đáp án đúng 
 Một lít nước có khối lượng là 1 kg. Vậy 1m3 nước có khối lượng là: 
 A. 10 kg B . 1tấn
 C. 1tạ D. 100000kg
Câu 3 : (0,5) Chọn kết luận đúng nhất trong các kết luận sau :
 Dùng một cái búa đóng đinh vào tường , lực của búa đã trực tiếp :
A. Làm đinh biến dạng
B. Làm đinh biến dạng và ngập sâu vào tường.
C. Làm đinh ngập sâu vào tường
II. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu : (3đ)
Câu 4: (1đ) khi vật này đẩy hoạc kéo vật kia ta nói vật này ........................lên vật kia.
Câu5:(1đ) Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau,có cùng.................nhưng ngược..............................................................................................................................
Câu 6:(1đ) .......................tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó .........................................................................................................
III . Tự luận: (5,5đ)(Em hiểu các con số sau như thế nào) :
Câu 7 .(1,5đ) Hải Phòng 30 Km (cột mốc cây số bên đường )
Câu 8. (1,5đ) 0,5l (Ghi trên vỏ chai nước khoáng )
Câu 9. (1,5đ) 200 g (Ghi trên vỏ gói kẹo ).
Câu 10: (1đ) Bạn đang đứng yên trên một cái cân y tế và đọc trọng lợng của mình, sau đó bạn cúi gập người xuống, ngay lúc đó sổ chỉ của cân :
	A. Vẫn không thay đổi
	B. Giảm đi
	C. Tăng lên
	Bạn hãy lý giải cho sự lựa chọn câu trả lời của mình.
đáp án - biểu điểm đề II
I. chọn câu đúng:
1
2
3
d
b
b
0,5đ
0,5đ
0,5đ
II. Điền từ vào chỗ trống:
Câu4. Tác dụng lực.	1đ
Câu5. Phương; chiều.	1đ
Câu6. Lực; biến dạng	1đ
III. tự luận: (5,5 điểm): Mỗi phần đúng 1 điểm
Câu7. Độ dài quãng đường từ nơi nhìn thấy biển báo đến Hải Phòng là 30Km. (1,5)
Câu8. Thể tích nước đóng vào chai nước khoáng là 0,5 lít.	 (1,5)
Câu9. Khối lượng kẹo chứa trong túi là 200g. (1,5)
Câu 10 : 
- Chọn A 	( 0,5 đ)
- Phân tích được 	(0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docT9-KT.doc