Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Bài 1 đến bài 30

Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Bài 1 đến bài 30

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Nắm được đơn vị đo độ dài, xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ

2. Kĩ năng:

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, sử dụng được dụng cụ đo

- Tính được giá trị irung bình của các kết qủa đo

3. Thái độ:

- Rèn luyên tính cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.

 

doc 98 trang Người đăng levilevi Lượt xem 975Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Bài 1 đến bài 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 15/8/2009 Tuần 1
 Ngày dạy : 17/8/2009 Tiết 1
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1 : ĐO ĐỘ DÀI
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Nắm được đơn vị đo độ dài, xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ
Kĩ năng:
Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, sử dụng được dụng cụ đo
Tính được giá trị irung bình của các kết qủa đo
Thái độ:
Rèn luyên tính cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.
CHUẨN BỊ :
1. giáo viên :
Thước kẻ có ĐCNN đến mm, thước dây có ĐCNN: 0,5 cm
Bảng kết qủa đo độ dài ( bảng 1.1)
Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20 cm, ĐCNN 2mm
 2 . Học sinh 
 - Xem trước nội dung bài mới 
Hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức : 4’
 2. Kiểm tra bài cũ :( Không kiểm tra ) 
Các vấn đề sẽ được học trong chương trình vật lý 6
 3. Giảng bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
2’
8’
20’
5’
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
Gọi 1 HS nam và 1 HS nữ đọc tính huống đầu bài. GV hỏi:
1/ Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây mà 2 chị em lại có kết qủa khác nhau ?
- Để khỏi tranh cải 2 chị em cần phải thống nhất với nhau về điều gì? Để biết điề đó chúng ta cùng tìm hểu bài học hôm nay
HĐ2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài
-HD cho HS ôn lại 1 số đơn vị đo độ dài đã học
-Yêu cầu học sinh hoàn thành C1 sgk. GV gọi học sinh nhận xét sau đó chỉnh lí để thống nhất kết qủa
-Sau đó cho học sinh ước lượng độ dài của gangtay và dùng thước ể kiẻm tra lại
-Thông báo cho học sinh sự khác nhau giữa độ dài ƯL và độ dài KT nhóm nào càng nhỏ thì có khả năng ước lượng càng ốt
-Thông tin cho học sinh biết thêm 1 số đơn vị đo độ dài của nước Anh thường gặp
 1 inh ( inch ) = 2,54 cm
 1 ft (foot) = 30,48 cm
*HĐ3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
-Cho học sinh quan sát h 1.1 sgk. Sau đó yêu cầu các em đọc và trả lời C4
-GV dùng dụng cụ thật cho học sinh quan sát và tìm hiểu 
-Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk tìm hiểu về GHĐ và ĐCNN của thước
-Treo tranh vẽ thước dài 20cm và có ĐCNN 2mm. Yêu cầu học sinh xác định GHĐ và ĐCNN của thước
-Sau đó yêu cầu học sinh đọc và trả lời C5, C6, C7 sgk
-Gọi học sinh nhận xét gv chỉnh lí và thống nhất kết qủa
*HĐ4: Đo độ dài
Dùng bảng kết qủa đo độ dài để hướng dẫn học sinh ghi kết qủa đo
-HD cho học sinh cách tiến hành đo và cách tính giá trị trung bình
-Phân công các nhóm và giới thiệu dụng cụ TH
-Yêu cầu học sinh ghi kết qủa vào bảng 
-Đọc tình huống ở sgk
Gang tay của chị dài hơn gang tay của em
- Suy nghĩ tìm phương án trả lời
-Ôn lại đơn vị đo độ dài, đổi đơn vị
-Hoàn thành C1 sgk , nhận xét kết qủa để thống nhất
- Ước lượng và dùng thước kt
-Nhận thông tin
-Nhận thông tin
c2 :
c3:
c4 :
-a: thước dây, b.:thước kẻ,c: thước mét
-Quan sát, tìm hiểu dụng cụ thật
-Thảo luận tìm hiểu về GHĐvà ĐCNN
-Xác định GHĐvà ĐCNN của thước
-Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sgk
-Nhận xét
-Quan sát và thực hiện 
-Nhận thông tin
-Chia nhóm TH đo độ dài
-Ghi kết qủa
I/ Đơn vị đo độ dài:
1.Oân lại một số đơn vị đo độ dài:
*Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét(m)
C1: 1m = 10dm
 1m = 100cm
 1cm = 10mm
 1km = 1000m
2. Ước lượng độ dài:
II/ Đo độ dài:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
 C4: Thợ mộc dùng thước dây, học sinh dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước mét.
 c5: HS tự trả lời
 C6: a.GHĐ:20cm, ĐCNN:1mm
b.GHĐ:30cm, ĐCNN:1mm
c.GHĐ:1m, ĐCNN:1cm
C7: Thước dây
Khi dùng thước đo cần biết GHĐ và ĐCNN của thước
GHĐ: là độ dài lớn nhất ghi trên thước
ĐCNN: là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp ghi trên thước
 4. Cũng cố và hướng dẫn về nhà :4’
 - Đơn vị dùng để đo độ dài? Nêu tên các dụng cụ dùng để đo độ dài?
 - Khi dùng thước đo cần biết gì?
 Về học bài, hoàn thành bảng kết qủa 1.1 vào vở. Làm các bài tập 1.1, 1.2, 1.3 sách BT. Xem trước bài 2
 IV /Rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn : 24/8/2009 Tuần 2
 Ngày dạy : 26/8/2009 Tiết 2
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 2 :ĐO ĐỘ DÀI (TT)
I/ Mục đích yêu cầu:
 1.Kiến thức:
Biết được đo độ dài trong một tình huống thông thường theo đúng quy định.
Nắm được chá đọc và ghi kết quả đo theo quy định
 2.Kĩ năng:
Biết tính được giá trị trung bình của các kết quả đo.
 3.Thái độ:
Tính cẩn thận, chính xác, trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II/ CHUẨN BỊ
 1 .Giáo viên :
Thước kẻ có ĐCNN đến mm, thước dây có ĐCNN: 0,5 cm
Bảng kết qủa đo độ dài ( bảng 1.1)
2 . Học sinh :
- Xem trước nội dung bài 2 ; Tranh vẽ to H2.1; H2.2; H2.3; H2.4
III/ Hoạt động dạy học :
 1. Ổn định tổ chức lớp : 1 '
 2.Kiểm tra bài củ: 4’
a/ Đơn vị chính dùng đo đệ dài là gì?, khi dùng thước đo cần phải biết gì?
b/ Đổi các đơn vị sau: 1m = ? cm
 3dm = ? mm
 5km = ? m
 2.Giảng bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
20’
5’
11’
HĐ1: Thảo luận về cách đo độ dài
- Ch-Cho hs thảo luận về cách đo chiều dài mà các em đã làm ở bài học trước dựa vào bảng kết quả 1.1
- Sau khi thảo luận xong gv yêu cầu hs tiến hành trả lời các câu hỏi sgk từ C1,C2,C3,C4,C5
-Gọi hs ở các nhóm trả lời C1 ,gv đánh giá kết quả ước lượng của các nhóm.Nếu nhóm nào có kết quả sai số nhỏ thì tương đối là chính xác.
- Ở C2 yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ đo. Nếu đã chọn thích hợp gv hỏi:
1/ Tại sao dùng thước dây để đo chiều dài mặt bàn học mà không dùng thước kẻ?
2/ Đặt vật cần đo trùng với 1 vạch khác vạch 0 của thước đo thì đo có chính xác không? Tại sao?
- Ở C4 gv gợi ý tình huống đặt mắt lệch yêu cầu hs trả lời
- Ở C5 gv đưa rả TH và thông tin cho hs cách chọn và ghi kết quả thông1 nhất ở vạch chia gần nhất
*HĐ2:Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận
- Yêu cầu hs làm việc cá nhân để hoàn thành C6
- HD cho hs thảo luận, toàn lớp để thống nhất đưa ra kết luận chung
-Yêu cầu hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách đo độ dài.
HĐ3: Vận dụng.
Gv treo H.2.1 SGK, yêu cầu HS quan sát và trả lời C7.
GV yêu cầu HS giải thích và từ đó hình thành cho HS cách đặt thước.
Tương tư treo H2.2, H2.3, H2.4 SGK và yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
-GV gọi HS nhận xét, sau đó chỉnh lý và thống nhất kết qủa..
Tiến hành thảo luận theo nhóm
Đọc và trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5
Trình bày kết quả ước lượng
Nêu cách chọn dụng cụ đo
Đo thích hợp tránh sai số
Không, do bị lệch
Nhận thông tin và quan sát
Hoàn thành C6
Thảo luận rút ra kết luận
Nhắc lại nội dung cách đo độ dài
Đọc quan sát và trả lời C7
Quan sát đọc trả lời H2.2, H2.3, H2.4 
Nhận xét
Cách đặt thước, mắt, cách đọc, ghi kết qủa
I. Cách đo đệ dài:
- C2: thước kẽ
- C3: đặt dọc theo vật cần đo
- C4: đặt mắt vuông góc
- C5: vạch gần nhất
* Rút ra kết luận:
- C6: 1/độ dài, 2/ GHĐ, 3/ĐCNN, 
4/Dọc theo, 5/ngang bằng với, 6/Vuông góc, 7/gần nhất
* Cách đo độ dài:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
-Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định.
II. Vận dụng
- C7: c
- C8: c
- C9: a/ l=7cm
 b/ l=7cm
 c/ l=7cm
- C10: HS tự làm
 4. Cũng cố và hướng dẫn về nhà :4’
 - Cho hs làm các bài tập 1-2.7,1-2.8, 1-2.9 sách bài tập
 - Về học bài, làm các bài tập còn lại tronh sách bài tập. Đọc thêm phần có thể em chưa biết. Xem trước bài 3
 IV/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 29/8/2009 Tuần 3
 Ngày dạy : 31/8/2009 Tiết 3
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 3 :ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I/ Mục đích yêu cầu:
 1.Kiến thức.:
Biết được đơn vị dùng để đo thể tích, xác định được GHĐ và ĐCNN của bình chia độ.
Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
2.Kĩ năng:
Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng các dụng cụ đo thích hợp.
3.Thái độ:
-Học sinh có tính cẩn thận, trung thực trong thí nghiệm, tinh thần phối hợp nhóm
 II/ Chuẩn Bị 
 1 . Giáo viên :
Bình chia độ, ca đong, bình chứa nước.
Tranh vẽ H.3.1, H.3.2, H.3.3, H.3.4, H3.5 sgk
2. Học sinh :
 - Xem trước nội dung bài mới ; Bảng kết quả 3.1
 III/ Hoạt động dạy học : 
 1. Ổn định tổ chức lớp : 1 '
 2. Kiểm tra bài cũ: 3’
 a/ Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? Đổi đơn vị sau: 1,5km = ? m; 20 cm = ? m
 b/ Nêu các bước lưu ý khi đo độ dài?
 3. Giảng dạy bài mới:
 TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
3’
5’
25’
5’
*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập
-Yêu cầu hs cái ấm nước, gv hỏi:
1/ Làm thế nào để biết chính xác cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
*HĐ2:Tổ chức ôn lại kiến thức về đo thể tích.
-Yêu cầu hs nhắc lại đơn vị đo thể tích.
- Thông báo cho hs nắm
 1l = 1dm3, 1ml = 1cm3(cc)
-Từ đó yêu cầu hs đổi đơn vị ở C1 sgk
-Gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và thống nhất kết quả.
-Sau đó gv chốt lại cho hs nắm đơn vị chính dùng để đo thể tích là m3, ngoài ra còn dùng đơn vị lít.
*HĐ3: Tổ chức hoạt đông tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng và cách đo.
- Yêu cầu hs quan sát h.3.1 để xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ.
- Gợi ý cho hs về cách xác định GHĐ và ĐCNN tương tự như bài đo độ dài.
-Sau đó gọi hs nhận xét, gv chỉnh lí và thống nhất kết quả.
- Thông tin cho hs ở phòng thí nghiệm thương dùng bình chia độ để đo thể tích.
-Từ đó yêu cầu hs quan sát h.3.2 để trả lời C4 sgk.
-Sau đó cho hs quan sát dụng cụ thật và trả lơìu C5 sgk.
- GV hỏi:
1/ Ở nhà nếu không có ca đong thì em dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
- Từ đó gv yêu cầu hs rút ra kết luận.
-GV có thể yêu cầu hs kể thêm tên của một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất ;lỏng.
* Tương tự để tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
* GV treo ...  nào bắt đầu thấy các bọt khí tách khỏi đáy bình và đi lên khỏi mặt nước?
4/ Khi nước đã sôi rồi tiếp tục đun nhiệt độ của nước có tăng không?
-Sau đó yêu cầu hs quan sát và phân tích bảng 29.1. GV hỏi:
5/ Các chất lỏng có sôi ở nhiệt độ xác định không?
6/ Các chất lỏng khác nhau thì nhiệt độ sôi của cháng như thế nào?
-Từ đó yêu cầu hs rút ra kết luận về sự sôi
-Tổ chức cho hs thảo luận trả lời C5, C6 SGK
-Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp.
-Cho hs đọc bảng nhiệt đô sôi của một số chất
*HĐ2: Vận dụng. Ghi nhớ
-Yêu cầu hs đọc thảo luận theo nhóm trả lời C7 SGK
-Sau đó gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
-GV gọi hs nhận xét , sau đó chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
-Tương tự tổ chức cho hs làm việc cá nhân để trả lời C8, C9 SGK
-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ của bài học
-Nếu còn thời gian HD cho hs giải bài tập trong SBT
-Mô tả lại thí nghiệm
- 400C
-1000C
-680C
-Không tăng
-Quan sát
-Luôn sôi ở một nhiệt độ xác định
-Nhiệt độ sôi khác nhau
-Rút ra kết luận
-Thảo luận và trả lời C5, C6
-Nhận xét
-Thảo luận để trả lời C7
-Trình bày kết quả
-Nhận xét
-Trả lời C8, C9 SGK
-Nêu lại nội dung ghi nhớ bài học
IV/ Cũng cố:3’
 1.Mô tả lại hiện tượng sôi của nước? Tại sao nói sự sôi là một trường hợp bay hơi đặc biệt?
 2.Nhiệt độ sôi của chất lỏng như thế nào? Trong thời gian sôi nhiệt độ có thay đổi không?
V/ Dặn dò:1’
 -Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị ôn tập để thi học kì 2.
*Rút kinh nghiệm:
Tuần 35	Ngày soạn:
Tiết 35	Ngày dạy:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
-Nhằm cũng cố đánh giá lại các kiến thức mà HS đã học ở học kì 2 về nhiệt học.
 2.Kĩ năng:
-Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản và biết tính toán
 3.Thái độ:
-Cẩn thận, chính xác, trung thực, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
II/ Nội dung kiểm tra:
	A.TRẮC NGHIỆM: (5 Đ)
I.Khoanh tròn vào câu đúng nhất:
1/ Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi làm lạnh một chất lỏng:
a. Khối lượng của chất lỏng tăng	c. Thể tích của chất lỏng tăng
b. Thể tích của của chất lỏng không thay đổi d. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng
2/ Chọn câu kết luận đúng:
a.Các chất rắn đều bị co dãn vì nhiệt	
b. Các chất rắn chỉ có đồng bị co dãn vì nhiệt
c. Các chất rắn chỉ có thép bị co dãn vì nhiệt
d.Các chất rắn chỉ có sắt bị co dãn vì nhiệt
3/ hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một vật rắn :
a. Khối lượng của vật tăng	c. Khối lượng của vật giảm
b. Khối lượng riêng của vật tăng	d. Thể tích của vật tăng
4/ Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng nóng chảy:
 a.Một khối chất rắn biến thành chất lỏng
b.Một khối chất khí biến thành chất lỏng
c.Một khối chất khí biến thành chất rắn
d.Một khối chất lỏng biến thành chất rắn
5/ Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là 800C thì băng phiến bắt đầu đông đặc ở nhiệt độ nào?
a. 1800C	b.800C 	c.1000C	d.00c
6/ Nước trong lọ thuỷ tinh bay hơi càng nhanh khi:
a.Nhiệt độ càng cao và gió càng yếu
b.nhiệt độ càng thấp và gió càng yếu 
c.Nhiệt độ càng thấp gió càng mạnh
d.Nhiệt độ càng cao và gió càng mạnh
II/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
7/.khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại
8/ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt
9/ Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ củalà 2120F
10/ Nhiệt độ sôi của nước là.
B.TỰ LUẬN: (5 Đ)
1/ Sự bay hơi là gì? Sự ngưng tụ là gì?
2/ Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này?
3/ Tính 370C và 500C bằng bao nhiêu 0F ?
III/ Đáp án và biểu điểm:
	A.TRẮC NGHIỆM:
1/ 	Chọn	d	0,5 đ
2/	Chọn	a	0,5 đ
3/	Chọn	d	0,5 đ
4/	Chọn	a	0,5 đ
5/	Chọn	b	0,5 đ
6/	Chọn	d	0,5 đ
7/	băng kép	0,5 đ
8/	giống nhau	0,5 đ
9/	nước sôi	0,5 đ
10/ 	1000C	0,5 đ
	B.TỰ LUẬN:
1/	Định nghĩa đúng sự bay hơi	0,5 đ
	Định nghĩa đúng sự ngưng tụ	0,5ềm
2/ 	Giải thích do sự nở của chất khí	1 đ
	Nêu được cách khắc phục	1 đ
3/ 	Tính đúng 370C = 98,60F	1 đ
	 500C = 1220F	1 đ
*Rút kinh nghiệm:
Tuần 35	Ngày soạn:
Tiết 35	Ngày dạy:
Bài 30
TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
-Nhằm cũng cố lại các kiến thức mà hs đã học về phần nhiệt học
 2.Kĩ năng:
-Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan và biết tính toán.
 3.Thái độ:
-Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, và biết phối hợp nhóm 
II/ Chuẩn bị:
-Lớp: h.30.4, bảng phụ trò chơi ô chữ
III/ Hoạt động dạy – học:
 1.Oån định lớp:1’
 2.Kiểm tra bài cũ:3’
-Sữa bài kiểm tra học kì 2
 3.Nội dung bài mới:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
20’
17’
I/ Oân tập:
1.Thể tích của các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm
2.Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3.Đầu cầu thép
4.Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất.Nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế, nhiệt kế thuỷ ngân
5.các chất khác nhau nóng chảy và đông đặc ở nhiệt độ khác nhau.Nhiệt độ đó gọu là nhi6t5 độ nnóng chảy hay đông đặc.
6.Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ không tăng
7.Không bay hơi ở cùng nhiệt độ.Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
8.Ở nhiệt độ sôi nếu tiếp tục đun thì nhiệt độ không tăng
II/ Vận dụng:
1.C
2.Nhiệt kế thuỷ ngân
3Để khi thời tiết nóng có sự co dãn mà không làm hỏng đường ống dẫn hơi
4.Bình đúng. Vì khi nước sôi nếu tiếptục đun thì nhiệt độ vẫn không tăng
6a/ BC: quá trình nóng chảy
 DE: quá trình sôi
b.Đoạn AB nước ở thể rắn
 Đoạn CD ở thể lỏng và hơi
I/ Oân tập
-GV dùng phương pháp đàm thoại lần lượt đặt câu hỏi yêu cầu hs trả lời:
1/ Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?
2/ Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
-Sau đó yêu cầu hs lấy thí dụ về sự co dãn vì nhiệt nếu gặp vật cản sẽ gây ra lực rất lơn
3/ Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Kể tên các loại nhiệt kế và nêu công dụng của chúng?
-Sau đó treo sơ đồ và yêu cầu hs điền vào các đường chấm sự chuyển thể của các chất rắn, lỏng, khí.
-Tương ttự yêu cầu cá nhân hs đọc và trả lời các câu 4,5,6,7,8,9 SGK
-Sau đó gọihs nhận xét , gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
*HĐ2: Vận dụng.
-Tổ chức cho hs làm việc cá nhân đọc và trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 SGK.
-Sau đó gọi hs nhận xét, gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
-Ở trường hợp C5 yêu cầu hs làm bằng viết chì và gv treo bảng 30.1 và 30.2 cho hs quan sát
-GV lưu ý chỉnh lí cho hs khi khi dùng từ và vận dụng kiến thức để giải thich1
-Nếu còn thời gian HD cho hs giải BT trong SBT.
-Khi nhiệt đô tăng thể tích tăng, khi nhiệt độ giảm thể tích giảm
-Chất khí nở nhiều nhất, chất rắn nở ít nhất
-Lấy thí dụ
-Sự nở vì nhiệt của các chất.Nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế
-Điền vào chổ trống ở sơ đồ SGK
-Đọc và trả lời câu hỏi SGK
-Nhận xét
-Đọc và trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 SGK
-Nhận xét
-Thực hiện C4
-Nhận thông tin
IV/ Cũng cố:3’
 -Nhận xét về tinh thần , thái độ, ý thức của hs trong việc chuẩn bị bài và ôn tập
V/ Dặn dò:1’
 -Về học ôn tập lại kiến thức đã học và làm các bài tập còn lại
*Rút kinh nghiệm:
 A.Trắc nghiệm: (4đ)
 I.Khoanh tròn vào câu đúng nhất mà em chọn.
 1/Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước việt Nam la:
A. mm	B. m 
C. dm	D. km
 2/ Đơn vị chính dùng đo khối lượng là:
A. Niutơn	B. m3
C. kg	D. Tấn
3/Khi sử dung bình tràn và bình chứa để đo thể tích của vật rắnkhông thắm nước thì tể tích của vật bằng.
A. Thể tích bình tràn	B. Thể tích bình chứa
C. Thể tích còn lại trong bình 	D. Thể tích phần nước tràn ra từ bình 
tràn sang bình chứa
4/Trên hộp mứt tết có ghi 250g. Số đó chỉ.
A. Sức nặng của hộp mức.	B. Thể tích của hộp mức.
C. Khối lượng của hộp mức.	D. Sức nặng và khối lượng của hộp mức.
 II/ Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
 Câu 1: Trong khi cày con trâu đã tác dụng vào cái cày một.
 Câu 2: Một xe đạp đang đi, bỗng bị hãm phanh xe dừng lại . Chiếc xe đã bị
 Câu 3: Quả cân có khối lượng là 3 Niutơn.
 Câu 4: Để đo thể tích của hòn đá có thể dùng.
B. Tự luận: ( 6đ )
1/ Trọng lực là gì? Đơn vị để lực?
2/ Bằng cách nào em xác định vật đó có tính chất đàn hồi hay không đàn hồi?
3/ Lực kế là một dụngcu5 dùng để làm gì?
4/ một vật nặng được treo trên dây dọi đứng yên, đầu trên của dây dọi gắn vào 1 điểm cố định. Hỏi;
Vật chịu tác dụng của những lực nào? Tại sao vật đứng yên?
Hãy nêu phương, chiều của các lực này?
MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đo độ dài
1
0.5 
1
0.5
Đo thể tích
1
0.5
1
0.5
2
1
KL – Đo KL
1
0.5
1
0.5
1
0.5
3
1.5
Lực
2
1
1
1
4
5
7
7
TỔNG
5
2.5
2
1
1
1
1
0.5
4
5
13
10
III/ Đáp án và biểu điểm:
 A.Trắc nghiệm: (4 đ )
 I. 1/ 	Chọnb	0,5 điểm
	 2/	Chọn c	0,5 điểm
	 3/	Chọn d	0,5 điểm
	 4/	Chọn c	0,5 điểm
 II. 	Câu 1: lực đẩy	0,5 điểm
	Câu 2: biến đổi chuyển động	0,5 điểm
	Câu 3: 300 g	0,5 điểm
	Câu 4: bình chia độ hoặc bình tràn	0,5 điểm
 B. Tự luận: ( 6 đ )
	1/ Trả lời đúng	1 điểm
	2/ 0,1 g	1 điểm
	3/ Nêu được 2 thí dụ.
	4/ a. Trả lời đúng	1,5 điểm
	 b. Trả lời đúng	1,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra.doc