Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 6 - Tiết 17: Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 6 - Tiết 17: Luyện tập

 1. Kiến thức : Hệ thống lại cho hs khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.

 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán nhanh, đúng, chính xác.

 3. Thái độ : Cẩn thận nhận dạng toán trước khi giải BT.

II. Chuẩn bị :

 GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.

 HS : Chuẩn bị các câu hỏi 1; 2; 3; 4 phần ôn tập SGK trang 61.

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 919Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 6 - Tiết 17: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 06.	Ngày soạn :
Tiết 17.	Ngày dạy :
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : Hệ thống lại cho hs khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
	2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán nhanh, đúng, chính xác.
	3. Thái độ : Cẩn thận nhận dạng toán trước khi giải BT.
II. Chuẩn bị :
	GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.
	HS : Chuẩn bị các câu hỏi 1; 2; 3; 4 phần ôn tập SGK trang 61.
III. Hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
5’
10’
10’
10’
9’
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
-Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất của phép cộng và phép nhân.
-Lũy thừa số mũ n của a là gì ? Viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số ?
-Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được, khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ?
3. Dạy bài mới : 
-Treo bảng phụ bài tập :
Bài 1 : Tính số phần tử của tập hợp :
a). A = 
b). B = 
c). C = 
-Muốn tính số phần tử của mỗi tập hợp trên ta làm như thế nào ?
-Gọi 3 hs lên bảng.
Bài 2 : Tính nhanh (treo bảng phụ)
a). (2100 – 42) : 21
b).
26+27+28+29+30+31+32+33
c). 2.31.12+4.6 – 42 + 8.27.3
-Gọi 3 hs lên bảng làm.
Bài 3 : Thực hiện phép tính sau :
a). 3.52 – 16 : 22
b). (39.42 – 37.42) : 42
c). 2448 : 
-Yêu cầu hs nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính.
-Gọi 3 hs lên bảng.
Bài 4 : Tìm x biết :
a). (x – 47) – 115 = 0
b). (x – 36) : 18 = 12
c) 2x = 16
d). x50 = x
4. Củng cố : 
-HS phát biểu.
-HS phát biểu.
-HS phát biểu.
a). A = 
-Số phần tử của A là :
 (100 – 40) : 1 + 1 = 91 phần tử.
b). B = 
-Số phần tử của b là :
 (98 – 10) : 2 + 1 = 45 phần tử.
c). C = 
-Số phần tử của C là :
 (105 – 35) : 2 + 1 = 36 phần tử.
a). (2100 – 42) : 21
=2100 : 21 – 42 : 21
=100 – 2 = 98
b).
26+27+28+29+30+31+32+33
=(26=33)+(27+32)+(28+31)+(29+30) = 59.4 = 236
c). 2.31.12+4.6 – 42 + 8.27.3
=24.31+24.42+24.27
=24.(31+42+27)
=24.100 = 2400
-HS giải :
a). 3.52 – 16 : 22
= 3. 25 – 16 : 4
= 75 – 4 = 71
b). (39.42 – 37.42) : 42
=[42.(39 – 37)] : 42
= (42.2) : 42 = 2
c). 2448 : 
=2448 : [119 – 17]
=2448 : 102
= 24
-HS lên bảng giải :
Bài 4 : Tìm x biết :
a). (x – 47) – 115 = 0
 x – 47 = 115
 x = 115 + 47
x = 162
b). (x – 36) : 18 = 12
x – 36 = 12.18
x – 36 = 216
x = 36 + 216
x = 252
c) 2x = 16
2x = 24
x = 4
d). x50 = x
® x 
LUYỆN TẬP
Bài 1 : Tính số phần tử của tập hợp :
a). A = 
b). B = 
c). C = 
Bài 2 : Tính nhanh :
a). (2100 – 42) : 21
b).
26+27+28+29+30+31+32+33
c). 2.31.12+4.6 – 42 + 8.27.3
Bài 3 : Thực hiện phép tính sau :
a). 3.52 – 16 : 22
b). (39.42 – 37.42) : 42
c). 2448 : 
Bài 4 : Tìm x biết :
a). (x – 47) – 115 = 0
b). (x – 36) : 18 = 12
c) 2x = 16
d). x50 = x
5. Dặn dò : (1’)
-Về nhà xem lại các BT đã làm.
-Ôn tập các phần đã học để tiết sau KT 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 17.doc